Tuần 31. Phong cách ngôn ngữ hành chính

Chia sẻ bởi Lý Thị Hòa | Ngày 09/05/2019 | 19

Chia sẻ tài liệu: Tuần 31. Phong cách ngôn ngữ hành chính thuộc Ngữ văn 12

Nội dung tài liệu:

PHONG CÁCH NGÔN NGỮ HÀNH CHÍNH
I. Văn bản hành chính và ngôn ngữ hành chính
1/ Văn bản hành chính
a/ Xét các ví dụ
1. Văn bản hành chính:
2. Ngôn ngữ hành chính:

a/ Một số dấu hiệu cơ bản
Về cách trình bày:
kết cấu thống nhất, theo khuôn mẫu.
Về từ ngữ:
có lớp từ hành chính ( vd: căn cứ, nay quyết định, có hiệu lực…)
Về kiểu câu:
Kiểu câu hành chính, ý quan trong được tách ra và xuống dòng.
VD: Tôi tên là: LÝ THỊ HÒA.
Sinh ngày: 20 – 07 – 1971.
Nơi sinh: HOÀI ĐỨC – HÀ NỘI.
Nêu đặc điểm của ngôn ngữ hành chính: ?
b/ Khái niệm:
NNHC là ngôn ngữ dùng trong văn bản hành chính để giao tiếp trong phạm vi cơ quan nhà nước hay các tổ chức chính trị, xã hội, kinh tế…hoặc giữa cơ quan với cá nhân, hay giữa cá nhân với nhau


Nêu khái niệm về ngôn ngữ
hành chính ?
I. VĂN BẢN HÀNH CHÍNH, NGÔN NGỮ HÀNH CHÍNH
II. ĐẶC TRƯNG CỦA PCNNHC:
Tính khuôn mẫu:
Kết cấu ba phần:
Phần đầu:
+ Quốc hiệu và tiêu ngữ.
+ Tên cơ quan ban hành văn bản.
+ Địa điểm, thời gian.
b. Phần chính:
Nội dung chính.
c. Phần cuối:
Chức vụ, chữ kí, dấu, nơi nhận.
- Nhiều loại văn bản có mẫu chung, được in sẵn: giấy khai sinh, hợp đồng…
Theo em, tính khuôn mẫu của văn bản hành chính được thể hiện ở những điểm nào?
I. VĂN BẢN HÀNH CHÍNH, NGÔN NGỮ HÀNH CHÍNH
II. ĐẶC TRƯNG CỦA PCNNHC:
1/ Tính khuôn mẫu
2/ Tính minh xác:
Mỗi từ chỉ có một nghĩa, mỗi câu chỉ có một ý. hông dùng phép tu từ và hàm ý.
Chính xác từng dấu chấm, dấu phảy, chữ kí, thời gian VB có hiệu lực
ND được trình bày rõ ràng theo điểu khoản, chương, mục.
Vì sao văn bản hành chính cần có tính minh xác? Tính minh xác thể hiện ở những điểm nào trong VBHC?
I. VĂN BẢN HÀNH CHÍNH, NGÔN NGỮ HÀNH CHÍNH
II. ĐẶC TRƯNG CỦA PCNNHC:
1/ Tính khuôn mẫu:
2/ Tính minh xác:
3/ Tính công vụ:
- Là tính chất công việc chung của cả cộng đồng hay tập thể
Hạn chế biểu đạt tình cảm cá nhân.
Từ ngữ biểu cảm (nếu có) cũng mang tính ước lệ, khuôn mẫu.
VD “Tôi xin chân thành cảm ơn”
Tính công vụ là gì?
Trong VBHC có sử
dụng từ ngữ biểu cảm không? Vì sao?
IV. Luyện tập:
Bài 1. Kể tên một số loại VBHC liên quan đến công việc học tập trong nhà trường:
Giấy khai sinh, đơn xin phép, giấy chứng nhận tốt nghiệp, biên bản họp lớp, bản kiểm điểm…
Bài 2. Nhận xét các đặc điểm tiêu biểu của văn bản “Quyết định của Bộ trưởng Bộ giáo dục và đào tạo”:
*Cách trình bày:
kết cấu theo khuôn mẫu chung gồm 3 phần
* Về từ ngữ:
Dùng nhiều từ hành chính: quyết định, ban hành, căn cứ, nghị định, quyền hạn, trách nhiệm, quản lí nhà nước, thi hành….
* Kiểu câu:
Ngắt dòng, ngắt ý, đánh số rõ ràng: điều 1,2,3, mạch lạc.
IV. Luyện tập:
Bài 3. Khi ghi biên bản cần lưu ý:
- Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản
- Địa điểm, thời gian họp.
- Thành phần cuộc họp
- Nội dung: Người điều khiển, người phát biểu, nội dung thảo luận, kết luận…
Chủ tọa, thư kí kí tên
Bài 4. Nhận xét hai đơn xin nghỉ học sau:
Nhận xét: cách trình bày
Từ ngữ, Kiểu câu của
hai tờ đơn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lý Thị Hòa
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)