Tuần 31. Nghe-viết: Nghe lời chim nói

Chia sẻ bởi Lê Thị Nga | Ngày 18/03/2024 | 12

Chia sẻ tài liệu: Tuần 31. Nghe-viết: Nghe lời chim nói thuộc Chính tả 4

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỨC XUÂN
THÀNH PHỐ BẮC KẠN
Nghe lời chim nói.


Chính tả - Lớp 4B
KIỂM TRA BÀI CŨ
* Viết: thế giới, da thịt, va chạm, gia đình, biên giới.
Nghe lời chim nói.


Chính tả: ( Nghe viết)
Chính tả:(Nghe - viết)
Nghe lời chim nói
Lắng nghe lời chim nói
Về những cánh đồng quê
Mùa nối mùa bận rộn
Đất với người say mê.
Lắng nghe loài chim nói
Về thành phố, tầng cao
Về ngăn sông, bạt núi
Điện tràn đến rừng sâu.
Và bạn bè nơi đâu
Và những điều mới lạ
Cây ngỡ ngàng mắt lá
Nắng ngỡ ngàng trời xanh.
Thanh khiết bầu trời xanh
Thanh khiết lời chim nói
Bao ước mơ mời gọi
Trong tiếng chim thiết tha.

Nguyễn Trọng Hoàn
Chính tả(nghe - viết)
Nghe lời chim nói
Lắng nghe lời chim nói
Về những cánh đồng quê
Mùa nối mùa bận rộn
Đất với người say mê.
Lắng nghe loài chim nói
Về thành phố, tầng cao
Về ngăn sông, bạt núi
Điện tràn đến rừng sâu.
Và bạn bè nơi đâu
Và những điều mới lạ
Cây ngỡ ngàng mắt lá
Nắng ngỡ ngàng trời xanh.
Thanh khiết bầu trời xanh
Thanh khiết lời chim nói
Bao ước mơ mời gọi
Trong tiếng chim thiết tha.
- Bài thơ giúp em hiểu được điều gì?
* Qua tiếng chim, tác giả nói lên cuộc sống thanh bình và tươi đẹp của đất nước.
* Loài chim nói về những cánh đồng mùa nối mùa với những con người say mê lao động, về những thành phố hiện đại, những công trình thủy điện.
- Loài chim nói về điều gì?

LUYỆN VIẾT.
bạt núi
chim nói
nắng
mới lạ
Nghe lời chim nói
Lắng nghe lời chim nói
Về những cánh đồng quê
Mùa nối mùa bận rộn
Đất với người say mê.
Lắng nghe loài chim nói
Về thành phố, tầng cao
Về ngăn sông, bạt núi
Điện tràn đến rừng sâu.
Và bạn bè nơi đâu
Và những điều mới lạ
Cây ngỡ ngàng mắt lá
Nắng ngỡ ngàng trời xanh.
Thanh khiết bầu trời xanh
Thanh khiết lời chim nói
Bao ước mơ mời gọi
Trong tiếng chim thiết tha.
Bài 2a:
-Tìm 3 trường hợp chỉ viết với l, không viết với n.
-Tìm 3 trường hợp chỉ viết với n, không viết với l.
lãi, lênh, lượt, lươn, láng, lệch, lột, loạn, loài,…
M:làm,
M: này,
nến, nằm, nượp, nếu, nước, nếp, nấu,…



* Bài 2b: Tìm 3 từ láy bắt đầu bằng tiếng có thanh hỏi.
* Mẫu: nghỉ ngơi,
* Mẫu: nghĩ ngợi,

bảnh bao, bủn rủn, bủng beo, cỏn con, dửng dưng, gửi gắm, hỏi han, hổn hển, khẩn khoản, lả lơi, lẩm bẩm, lảnh lót, loảng xoảng, lởm chởm, mảnh mai, mủm mỉm, ngẩn ngơ, nhảy nhót, rủ rê, sửa sang, thỉnh thoảng, tỉnh táo, viển vông…
ỡm ờ, bẽn lẽn, bỡ ngỡ, cãi cọ, chễm chệ, cũn cỡn, dễ dàng, dõng dạc, dỗ dành, giãy giụa, hững hờ, khẽ khàng, lã chã, lẽo đẽo, lễ mễ, lỗ chỗ, lỡ cỡ, lững chững, mỡ màng, não nùng, nhã nhặn, nõn nà, vẽ vời, vững vàng…
Dặn dò
CHÀO TẠM BiỆT
CÁC EM !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thị Nga
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)