Tuần 30. Phong cách ngôn ngữ chính luận

Chia sẻ bởi Quach Ngon | Ngày 10/05/2019 | 28

Chia sẻ tài liệu: Tuần 30. Phong cách ngôn ngữ chính luận thuộc Ngữ văn 11

Nội dung tài liệu:

KHỞI ĐỘNG
1. Hãy nêu các phong cách ngôn ngữ mà em biết?
PHÂN
LOẠI
VĂN
BẢN
THEO
PCNN
PCNN SINH HOẠT
PCNN KHOA HỌC
PCNN BÁO CHÍ
PCNN NGHỆ THUẬT
PCNN HÀNH CHÍNH
PCNN CHÍNH LUẬN
1.
“Chiếu
dời
đô”
(Thiên
đô
chiếu)
của

Công Uẩn
2. Quan sát các văn bản sau và cho biết nó thuộc phong cách ngôn ngữ nào ở trên?
2.
“Hịch
Tướng
Sỹ”
của
Trần
Hưng
Đạo
Bình Ngô đại cáo (Nguyễn Trãi)
Bản
Dịch
bằng
chữ
quốc ngữ tác phẩm “Chiếu cầu hiền”
(Cầu hiền chiếu)
của
Ngô
Thì
Nhậm
“Hiền tài

nguyên khí
của
quốc
gia”
(Hiền tài Quốc gia chi nguyên khí)
của
Thân
Nhân Trung
4. “Tuyên ngôn độc lập” của Hồ Chí Minh
“Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Hồ Chủ tịch
BÀI HỌC
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ CHÍNH LUẬN
1. Tìm hiểu văn bản chính luận:
Thời xưa
Hiện đại
Hịch, Cáo, Thư, Sách, Chiếu, Biểu,…
Các cương lĩnh; tuyên ngôn, lời kêu gọi, hiệu triệu; các bài bình luận, xã luận; các báo cáo, tham luận, phát biểu trong các hội thảo, hội nghị chính trị, …
Chữ Hán
VĂN BẢN CHÍNH LUẬN VÀ NGÔN NGỮ CHÍNH LUẬN
Phân loại
Văn bản
Chính luận
- -Còn một số văn bản chính luận có quy mô lớn,...

Thể loại của đoạn trích?
Mục đích viết đoạn trích?
Thái độ, quan điểm của người viết với những vấn đề được đề cập đến?
Nhóm 1- 3: Tìm hiểu về đoạn trích “Tuyên ngôn độc lập”

Nhóm 2- 4: Tìm hiểu đoạn “Việt Nam đi tới”
“ Tất cả mọi người đều sinh ra có quyền bình đẳng. Tạo hóa cho họ những quyền không ai có thể xâm phạm được; trong những quyền ấy, có quyền được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc.
Lời bất hủ ấy trong bản Tuyên ngôn Độc lập 1776 của nước Mỹ. Suy rộng ra, câu đó có ý nghĩa là: tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng, dân tộc nào cũng có quyền sống, quyền sung sướng và quyền tự do.
Bản Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Cách mạng Pháp năm 1791cũng nói:”Người ta sinh ra tự do, bình đẳng về quyền lợi, và phải luôn luôn tự do và bình đẳng về quyền lợi”
Đó là những lẽ phải không ai chối được.
(Hồ Chí Minh)
Ví dụ a- Tuyên ngôn
dân tộc.
Xã luận : ViỆT NAM ĐI TỚI
Khắp non sông Việt Nam đang bừng dậy một sinh khí mới. Sinh khí ấy đang biểu hiện trên khuôn mặt từng người dân, trong từng thôn bản, ngõ phố, trên từng cánh đồng, công trường, trong từng viện nghiên cứu, trên các chốt tiền tiêu đầu sóng ngọn gió,…
Rạo rực đất trời, rạo rực lòng người ! […]
Đất nước đang căng tràn sức xuân trong ý chí và khát vọng vươn tới của 80 triệu người con đất Việt. Nguồn sinh lực mới được kết tụ và nhân lên trong xuân Giáp Thân đang hứa hẹn tạo ra một sức băng lướt mới trên con đường dài xây dựng một xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
Xuân mới, thế và lực mới, chúng ta tự tin đi tới !

(Theo báo Quân đội nhân dân, số Tết 2004)
Nhận xét :
Thể loại : Tuyên ngôn.
Mục đích : Khẳng định quyền tự do và bình đẳng của mỗi người, suy rộng ra là quyền của mỗi dân tộc (Việt Nam ngang hàng với Pháp, Mĩ).
- Thái độ, quan điểm của người viết : Dứt khoát, mạnh mẽ, kiên định trên lập trường, quan điểm của dân tộc.
Nhận xét :

Thể loại : Xã luận.

Mục đích : Khẳng định tư thế tự tin đi tới trong sức xuân căng tràn, trong ý chí và khát vọng vươn tới của nhân dân Việt Nam.

- Thái độ, quan điểm của người viết : Hào hứng, sôi nổi, đầy niềm tin tưởng, lạc quan.



2. Ngôn ngữ chính luận:
a. Phân loại và pham vi sử dụng:
- Dạng viết:
Tác phẩm lí luận, tài liệu chính trị…
- Dạng nói:
Phát biểu hội nghị, các cuộc thảo luận,
tranh luận, …mang tính chất chính trị
b) Mục đích: Trình bày , đánh giá những sự kiện, những vấn đề chính trị, xã hội, văn hóa, tư tưởng theo một quan điểm chính trị nhất định.


c. Khái niệm:
Ngôn ngữ chính luận là ngôn ngữ được dùng trong các văn bản chính luận hoặc lời nói miệng (khẩu ngữ) trong các buổi hội nghị, hội thảo, nói chuyện thời sự,… nhằm trình bày, bình luận, đánh giá những sự kiện, những vấn đề về chính trị, xã hội, văn hóa, tư tưởng,… theo một quan điểm chính trị nhất định.


LUYỆN TẬP
1. BÀI TẬP 1:Từ các nội dung vừa tìm hiểu, em hãy phân biệt NGHỊ LUẬN và CHÍNH LUẬN?
-Trình bày quan điểm về vấn đề chính trị.
- Sử dụng ở tất cả các lĩnh vực.
Phạm vi sử dụng
- Là phong cách ngôn ngữ độc lập.
- Là thao tác tư duy, dùng để diễn đạt các vấn đề.
Chức năng
Nghị luận
Tiêu chí
Chính luận
1. Phân biệt khái niệm nghị luận và chính luận:

Khái niệm
2. BÀI TẬP2 Phong cách chính luận được dùng trong loại văn bản nào?
Các văn bản chính luận (viết hoặc nói) nhằm trình bày, đánh gía những sự kiện, những vấn đề chính trị, xã hội…theo một quan điểm chính trị nhất định
Các văn bản như: hịch, cáo, tuyên ngôn… để trình bày một vấn đề của xã hội
Các cuộc họp, hội thảo, nói chuyện thời sự… nhằm trình bày các vấn đề của xã hội
ĐÁP ÁN: A
BÀI TẬP 3. Hãy điền đng- sai vào trước mỗi dòng liệt kê các văn bản chính luận
Cương lĩnh, tuyên bố, tuyên ngôn, lời kêu gọi
Các bài bình luận, xã luận, các báo cáo tham luận, phát biểu trong các hội thảo, hội nghị chính trị
Các bài nói chuyện về văn hoá, văn học, lịch sử
Hịch, cáo, thư, sách, chiếu, biểu
Đ
Đ
Đ
S

Câu 3: Trong những văn bản sau, văn bản nào không thuộc văn bản chính luận
Về luận lí xã hội ở nước ta (phan châu trinh)
Tiếng mẹ đẻ- nguồn giải phóng các dân tộc bị áp bức (Nguyễn An Ninh)
Ba cống hiến vĩ đại của các mác (Ăng-ghen)
Đăc điểm loại hình ngôn ngữ của Tiếng Việt.
Đáp án: D
4, BÀI TẬP LÀM Ở NHÀ
Bài tập soos2 (SGK- tr 99): “Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước,...
b. Sưu tầm thêm tên 3 tác phẩm chính luận .


c. Bài thơ “ Nam quốc sơn hà” của
Lý Thường Kiệt có phải là văn bản chính luận không? Vì sao?
TẬP THỂ 11A1
KÍNH CHÀO
QUÝTHẦY CÔ!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Quach Ngon
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)