Tuần 30. Nhìn về vốn văn hoá dân tộc
Chia sẻ bởi Nguyễn Công Hải |
Ngày 09/05/2019 |
42
Chia sẻ tài liệu: Tuần 30. Nhìn về vốn văn hoá dân tộc thuộc Ngữ văn 12
Nội dung tài liệu:
Chào mừng các em đến với bài học
Văn hóa là gì?
+ Là toàn bộ những giá trị vật chất và tinh thần
do con người sáng tạo ra trong quá trình lịch sử.
+ Văn hóa gắn liền với các lĩnh vực khác nhau của đời sống và xã hội: giáo dục, văn nghệ, đạo đức, lối sống…
Trần Đình Hượu
Nhìn về vốn văn hóa dân tộc
Nội dung bài học:
I. Tìm hiểu chung
II. Đọc – hiểu chi tiết
1. Khái niệm về bản sắc văn hóa.
2. Nhận định chung về văn hóa của ta.
3. Đặc điểm văn hóa VN.
4. Bản lĩnh văn hóa VN.
III. Tổng kết
IV. Luyện tập
- Trần Đình Hượu (1926 – 1995)
- Quê Nghệ An.
- Từ 1963 đến 1993 là PGS giảng dạy tại khoa văn trường ĐHTH Hà Nội
- Là chuyên gia nghiên cứu về các vấn đề lịch sử, tư tưởng và văn học Việt Nam trung cận đại.
- Năm 2000, ông được tặng giải thưởng nhà nước về khoa học và công nghệ.
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả
Giảng văn: Nhìn về vốn văn hóa dân tộc.
Hình ảnh một số công trình nghiên cứu của Trần Đình Hượu
I. Tìm hiểu chung
2. Tác phẩm
- Trích phần đầu tiểu luận Về vấn đề tìm đặc sắc văn hóa dân tộc.
In trong tác phẩm Đến hiện đại từ truyền thống,
NXB Văn hóa Hà Nội- 1996.
3. Đọc văn bản và xác định bố cục:
- Phần 1: Đoạn văn đầu – giới thiệu vấn đề.
- Phần 2: Ba đoạn văn tiếp theo – Nhận định chung về bản sắc văn hóa dân tộc.
- Phần 3: Hai đoạn tiếp – Đặc điểm văn hóa VN
- Phần 4: Còn lại – Bản lĩnh văn hóa VN.
4. Xác định chủ đề
- Bài viết thể hiện những nét đặc thù của nền văn hoá Việt Nam.Mục đích là để phát huy trong thời đại hội nhập
II. Đọc - hiểu chi tiết
1. Khái niệm về bản sắc văn hóa dân tộc
* Trong bài tác giả đã sử dụng những cụm từ tương đương để chỉ bản sắc văn hóa dân tộc:
- Đặc sắc văn hóa dân tộc.
- Vốn văn hóa dân tộc.
- Thiên hướng văn hóa dân tộc.
- Tinh thần chung của văn hóa dân tộc.
Tác dụng: Tác giả diễn đạt như vậy không cố định, cứng nhắc.
Trong bài tác giả đã sử dụng những cụm từ tương đương nào
để chỉ bản sắc văn hóa dân tộc? Nêu tác dụng.
- Là sự đối chiếu, phân biệt giữa văn hóa của dân tộc này với văn hóa của dân tộc khác.
- Là kết tinh thành quả tổng hợp của quá trình sáng tạo,tiếp xúc cái vốn có riêng của dân tộc với những cái tiếp thu từ bên ngoài.
- Bản sắc văn hóa dân tộc vừa có mặt ổn định vừa có mặt biến đổi.Hai vấn đề này không đối lập mà tạo tiền đề cho nhau ổn định để biến đổi,biến đổi để ổn định.
Thế nào là bản sắc văn hóa ?
1. Khái niệm về bản sắc văn hóa dân tộc
2. Nhìn chung về văn hóa của ta
- Giữa các dân tộc, chúng ta không thể tự hào là nền văn hóa của ta đồ sộ có những cống hiến lớn lao trong nhân loại hay có những đặc sắc nổi bật.
+ Kho tàng thần thoại không phong phú.
+ Tôn giáo triết học không phát triển.
+ Không có ngành khoa học ,kỹ thuật nào phát triển có truyền thống.
+ Rất yêu chuộng thơ ca nhưng các nhà thơ không ai nghĩ sự nghiệp của mình là ở thơ ca.
Đoạn 2 trình bày nội dung cơ bản gì ?
Bằng nhữngluận điểm nào?
Những luận cứ của nó?
* Nguyên nhân
Văn hóa của dân nông nghiệp định cư.
Không có nhu cầu lưu chuyển, trao đổi.
Không có sụ kích thích của đời sống đô thị.
Đây là cái nhìn rất mạnh dạn,không phải chỉ ngợi ca một chiều.
Đây là quan điểm mang tính khoa học đáng trân trọng.
2. Nhìn chung về văn hóa của ta
Đâu là nguyên nhân của
những hạn chế đó?
Có thể nhận xét gì về những
nhận định đó của tác giả?
3. Đặc điểm của văn hoá Việt Nam
Đọc đoạn ba xác định luận điểm và luận cứ của phần này?
Cái đẹp vừa ý là xinh, là khéo. Ta không háo hức cái tráng lệ, huy hoàng, không say mê cái huyền ảo, kỳ vỹ. Màu sắc chuộng cái dịu dàng, thanh nhã, ghét sặc sỡ. Quy mô chuộng sự vừa khéo vừa xinh phải khoáng. Giao tiếp ứng xử chuộng hợp tình, hợp lý, áo quần trang sức ,món ăn đều không chuộng sự cầu kỳ. Tóm lại ở mấy từ sau: cái đẹp dịu dàng, thanh lịch, duyên dáng có quy mô vừa phải…
Chứng minh bằng lý lẽ và dẫn chứng
- Việt Nam không có công trình đồ sộ
Như Kim tự tháp Ai Cập
Vạn Lý Trường Thành (Trung Quốc)
Hay Ăng-Co-Vat (Cam-pu chia).
Chùa Một Cột (Chùa Diên Hựu) - một biểu tượng văn hoá Việt Nam có quy mô rất bé
Ưa chuộng cái dịu dàng, thanh nhã
Giao tiếp: hợp tình, hợp lí… hướng cái đẹp dịu dàng thanh lịch,duyên dáng và có quy mô vừa phải.
Nhiều câu tục ngữ ca dao nói về ứng xử, kinh niệm sống đề cao sự hợp lý hợp tình:
- “Khéo ăn thì no, khéo co thì ấm”.
- “Ở sao cho vừa lòng người,
Ở rộng người cười, ở hẹp người chê”
- “Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau”
3. Đặc điểm của văn hoá Việt Nam
- Đoạn văn ngắn mà nêu đầy đủ bản sắc văn hoá Việt Nam. Từ kiến trúc đến công trình khoa học chuyên sâu và biểu hiện hằng ngày.
3. Đặc điểm của văn hoá Việt Nam
- Người đọc có dịp hiểu thêm về bản sắc văn hoá của chính mình. Lời lẽ giản dị, tình cảm chân thật,tư tưởng đầy tự tin.
Em có nhận xét gì
về cách viết của tác giả ở phần này?
4. Bản lĩnh của văn hoá Việt Nam
Đọc phần còn lại, nêu luận điểm và lý lẽ dẫn chứng của tác giả để làm rõ vấn đề ông đặt ra?
- Luận điểm cơ bản : Tinh thần chung của văn hoá Việt Nam là thiết thực, linh hoạt, dung hoà.
+ Tiếp thu Phật giáo, Nho giáo có sàng lọc.
( Nghĩa là không tiếp thu ở Phật giáo tư tưởng giải thoát. Ở Nho giáo với lễ nghi tủn ngủn, giáo điều khắc nghiệt).
+ Bản sắc văn hoá dân tộc trông cậy vào khả năng chiếm lĩnh, khả năng đồng hoá những giá trị bên ngoài, dân tộc Việt Nam có bản lĩnh ấy.
- Cách lập luận không có gì mâu thuẫn vì:
+ Nêu những đặc điểm không đặc sắc không phải là chê.
+ Khẳng định người Việt có nền văn hoá của mình không phải là khen. Ta có thế nào nói thế ấy. Đây là phương châm nghiên cứu bản sắc văn hoá dân tộc.
Nhìn toàn bộ đoạn trích
cách lập luận có mâu thuẫn không?
4.Bản lĩnh của văn hoá Việt Nam
Nét riêng của văn hóa VNTập trung ở 6 chữ :
thiết thực, linh hoạt, dung hoà.
+ Có lối sống riêng.
+ Quan niệm sống riêng.
+ Tự tạo cho mình cái màng lọc để gạt bỏ hoặc tiếp thu lựa chọn những gì tốt đẹp cho mình.
Vậy người Việt Nam
có nền văn hoá riêng
ở điểm nào?
4. Bản lĩnh của văn hoá Việt Nam
III. Tổng kết
Đây là đoạn trích hay và cần thiết:
+ Chỉ ra đặc thù của vốn văn hoá Việt Nam.
+ Gợi ý con đường tìm hiểu bản sắc văn hoá Việt Nam.
- Đó là nền văn hoá không đồ sộ nhưng vẫn có nét riêng mà tinh thần chung là thiết thực, linh hoạt, dung hoà.
Tiếp cận vấn đề bản sắc văn hoá Việt Nam phải có con đường riêng, không thể áp dụng mô hình cứng nhắc hay cố tình chứng minh cho được cái không thua kém của dân tộc khác trên thế giới.
IV.Luyện tập
Trong bối cảnh ngày nay tìm hiểu bản sắc dân tộc có nhiều ý nghĩa:
- Đây là dịp để ta đối chiếu, so sánh với nền văn hoá của các dân tộc khác. Bởi muốn hiểu mình phải có hiểu người. Hiểu người càng hiểu mình. Đó là quan hệ tương hỗ.
- Tìm hiểu bản sắc dân tộc còn có ý nghĩa xây dựng một chiến lược phát triển mới cho đất nước.
+ Phát triển những mặt mạnh của mình.
+ Tiếp thu cái tốt của bên ngoài.
+ Khắc phục những nhược điểm để tự tin đi lên.
- Đây là dịp để ta quảng bá những cái hay, cái đẹp góp mặt cùng bạn bè thế giới, giao lưu lành mạnh xây dựng một thế giới hoà bình, ổn định và phát triển.
Theo em, trong bối cảnh ngày nay
tìm hiểu bản sắc dân tộc có nhiều ý nghĩa:
Chuẩn bị cho bài sau:
Phát biểu tự do
Phong cách ngôn ngữ hành chính
Bài học kết thúc tại đây
Xin chào và hẹn gặp lại
Văn hóa là gì?
+ Là toàn bộ những giá trị vật chất và tinh thần
do con người sáng tạo ra trong quá trình lịch sử.
+ Văn hóa gắn liền với các lĩnh vực khác nhau của đời sống và xã hội: giáo dục, văn nghệ, đạo đức, lối sống…
Trần Đình Hượu
Nhìn về vốn văn hóa dân tộc
Nội dung bài học:
I. Tìm hiểu chung
II. Đọc – hiểu chi tiết
1. Khái niệm về bản sắc văn hóa.
2. Nhận định chung về văn hóa của ta.
3. Đặc điểm văn hóa VN.
4. Bản lĩnh văn hóa VN.
III. Tổng kết
IV. Luyện tập
- Trần Đình Hượu (1926 – 1995)
- Quê Nghệ An.
- Từ 1963 đến 1993 là PGS giảng dạy tại khoa văn trường ĐHTH Hà Nội
- Là chuyên gia nghiên cứu về các vấn đề lịch sử, tư tưởng và văn học Việt Nam trung cận đại.
- Năm 2000, ông được tặng giải thưởng nhà nước về khoa học và công nghệ.
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả
Giảng văn: Nhìn về vốn văn hóa dân tộc.
Hình ảnh một số công trình nghiên cứu của Trần Đình Hượu
I. Tìm hiểu chung
2. Tác phẩm
- Trích phần đầu tiểu luận Về vấn đề tìm đặc sắc văn hóa dân tộc.
In trong tác phẩm Đến hiện đại từ truyền thống,
NXB Văn hóa Hà Nội- 1996.
3. Đọc văn bản và xác định bố cục:
- Phần 1: Đoạn văn đầu – giới thiệu vấn đề.
- Phần 2: Ba đoạn văn tiếp theo – Nhận định chung về bản sắc văn hóa dân tộc.
- Phần 3: Hai đoạn tiếp – Đặc điểm văn hóa VN
- Phần 4: Còn lại – Bản lĩnh văn hóa VN.
4. Xác định chủ đề
- Bài viết thể hiện những nét đặc thù của nền văn hoá Việt Nam.Mục đích là để phát huy trong thời đại hội nhập
II. Đọc - hiểu chi tiết
1. Khái niệm về bản sắc văn hóa dân tộc
* Trong bài tác giả đã sử dụng những cụm từ tương đương để chỉ bản sắc văn hóa dân tộc:
- Đặc sắc văn hóa dân tộc.
- Vốn văn hóa dân tộc.
- Thiên hướng văn hóa dân tộc.
- Tinh thần chung của văn hóa dân tộc.
Tác dụng: Tác giả diễn đạt như vậy không cố định, cứng nhắc.
Trong bài tác giả đã sử dụng những cụm từ tương đương nào
để chỉ bản sắc văn hóa dân tộc? Nêu tác dụng.
- Là sự đối chiếu, phân biệt giữa văn hóa của dân tộc này với văn hóa của dân tộc khác.
- Là kết tinh thành quả tổng hợp của quá trình sáng tạo,tiếp xúc cái vốn có riêng của dân tộc với những cái tiếp thu từ bên ngoài.
- Bản sắc văn hóa dân tộc vừa có mặt ổn định vừa có mặt biến đổi.Hai vấn đề này không đối lập mà tạo tiền đề cho nhau ổn định để biến đổi,biến đổi để ổn định.
Thế nào là bản sắc văn hóa ?
1. Khái niệm về bản sắc văn hóa dân tộc
2. Nhìn chung về văn hóa của ta
- Giữa các dân tộc, chúng ta không thể tự hào là nền văn hóa của ta đồ sộ có những cống hiến lớn lao trong nhân loại hay có những đặc sắc nổi bật.
+ Kho tàng thần thoại không phong phú.
+ Tôn giáo triết học không phát triển.
+ Không có ngành khoa học ,kỹ thuật nào phát triển có truyền thống.
+ Rất yêu chuộng thơ ca nhưng các nhà thơ không ai nghĩ sự nghiệp của mình là ở thơ ca.
Đoạn 2 trình bày nội dung cơ bản gì ?
Bằng nhữngluận điểm nào?
Những luận cứ của nó?
* Nguyên nhân
Văn hóa của dân nông nghiệp định cư.
Không có nhu cầu lưu chuyển, trao đổi.
Không có sụ kích thích của đời sống đô thị.
Đây là cái nhìn rất mạnh dạn,không phải chỉ ngợi ca một chiều.
Đây là quan điểm mang tính khoa học đáng trân trọng.
2. Nhìn chung về văn hóa của ta
Đâu là nguyên nhân của
những hạn chế đó?
Có thể nhận xét gì về những
nhận định đó của tác giả?
3. Đặc điểm của văn hoá Việt Nam
Đọc đoạn ba xác định luận điểm và luận cứ của phần này?
Cái đẹp vừa ý là xinh, là khéo. Ta không háo hức cái tráng lệ, huy hoàng, không say mê cái huyền ảo, kỳ vỹ. Màu sắc chuộng cái dịu dàng, thanh nhã, ghét sặc sỡ. Quy mô chuộng sự vừa khéo vừa xinh phải khoáng. Giao tiếp ứng xử chuộng hợp tình, hợp lý, áo quần trang sức ,món ăn đều không chuộng sự cầu kỳ. Tóm lại ở mấy từ sau: cái đẹp dịu dàng, thanh lịch, duyên dáng có quy mô vừa phải…
Chứng minh bằng lý lẽ và dẫn chứng
- Việt Nam không có công trình đồ sộ
Như Kim tự tháp Ai Cập
Vạn Lý Trường Thành (Trung Quốc)
Hay Ăng-Co-Vat (Cam-pu chia).
Chùa Một Cột (Chùa Diên Hựu) - một biểu tượng văn hoá Việt Nam có quy mô rất bé
Ưa chuộng cái dịu dàng, thanh nhã
Giao tiếp: hợp tình, hợp lí… hướng cái đẹp dịu dàng thanh lịch,duyên dáng và có quy mô vừa phải.
Nhiều câu tục ngữ ca dao nói về ứng xử, kinh niệm sống đề cao sự hợp lý hợp tình:
- “Khéo ăn thì no, khéo co thì ấm”.
- “Ở sao cho vừa lòng người,
Ở rộng người cười, ở hẹp người chê”
- “Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau”
3. Đặc điểm của văn hoá Việt Nam
- Đoạn văn ngắn mà nêu đầy đủ bản sắc văn hoá Việt Nam. Từ kiến trúc đến công trình khoa học chuyên sâu và biểu hiện hằng ngày.
3. Đặc điểm của văn hoá Việt Nam
- Người đọc có dịp hiểu thêm về bản sắc văn hoá của chính mình. Lời lẽ giản dị, tình cảm chân thật,tư tưởng đầy tự tin.
Em có nhận xét gì
về cách viết của tác giả ở phần này?
4. Bản lĩnh của văn hoá Việt Nam
Đọc phần còn lại, nêu luận điểm và lý lẽ dẫn chứng của tác giả để làm rõ vấn đề ông đặt ra?
- Luận điểm cơ bản : Tinh thần chung của văn hoá Việt Nam là thiết thực, linh hoạt, dung hoà.
+ Tiếp thu Phật giáo, Nho giáo có sàng lọc.
( Nghĩa là không tiếp thu ở Phật giáo tư tưởng giải thoát. Ở Nho giáo với lễ nghi tủn ngủn, giáo điều khắc nghiệt).
+ Bản sắc văn hoá dân tộc trông cậy vào khả năng chiếm lĩnh, khả năng đồng hoá những giá trị bên ngoài, dân tộc Việt Nam có bản lĩnh ấy.
- Cách lập luận không có gì mâu thuẫn vì:
+ Nêu những đặc điểm không đặc sắc không phải là chê.
+ Khẳng định người Việt có nền văn hoá của mình không phải là khen. Ta có thế nào nói thế ấy. Đây là phương châm nghiên cứu bản sắc văn hoá dân tộc.
Nhìn toàn bộ đoạn trích
cách lập luận có mâu thuẫn không?
4.Bản lĩnh của văn hoá Việt Nam
Nét riêng của văn hóa VNTập trung ở 6 chữ :
thiết thực, linh hoạt, dung hoà.
+ Có lối sống riêng.
+ Quan niệm sống riêng.
+ Tự tạo cho mình cái màng lọc để gạt bỏ hoặc tiếp thu lựa chọn những gì tốt đẹp cho mình.
Vậy người Việt Nam
có nền văn hoá riêng
ở điểm nào?
4. Bản lĩnh của văn hoá Việt Nam
III. Tổng kết
Đây là đoạn trích hay và cần thiết:
+ Chỉ ra đặc thù của vốn văn hoá Việt Nam.
+ Gợi ý con đường tìm hiểu bản sắc văn hoá Việt Nam.
- Đó là nền văn hoá không đồ sộ nhưng vẫn có nét riêng mà tinh thần chung là thiết thực, linh hoạt, dung hoà.
Tiếp cận vấn đề bản sắc văn hoá Việt Nam phải có con đường riêng, không thể áp dụng mô hình cứng nhắc hay cố tình chứng minh cho được cái không thua kém của dân tộc khác trên thế giới.
IV.Luyện tập
Trong bối cảnh ngày nay tìm hiểu bản sắc dân tộc có nhiều ý nghĩa:
- Đây là dịp để ta đối chiếu, so sánh với nền văn hoá của các dân tộc khác. Bởi muốn hiểu mình phải có hiểu người. Hiểu người càng hiểu mình. Đó là quan hệ tương hỗ.
- Tìm hiểu bản sắc dân tộc còn có ý nghĩa xây dựng một chiến lược phát triển mới cho đất nước.
+ Phát triển những mặt mạnh của mình.
+ Tiếp thu cái tốt của bên ngoài.
+ Khắc phục những nhược điểm để tự tin đi lên.
- Đây là dịp để ta quảng bá những cái hay, cái đẹp góp mặt cùng bạn bè thế giới, giao lưu lành mạnh xây dựng một thế giới hoà bình, ổn định và phát triển.
Theo em, trong bối cảnh ngày nay
tìm hiểu bản sắc dân tộc có nhiều ý nghĩa:
Chuẩn bị cho bài sau:
Phát biểu tự do
Phong cách ngôn ngữ hành chính
Bài học kết thúc tại đây
Xin chào và hẹn gặp lại
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Công Hải
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)