Tuần 30. Nhìn về vốn văn hoá dân tộc
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thanh Vân |
Ngày 09/05/2019 |
58
Chia sẻ tài liệu: Tuần 30. Nhìn về vốn văn hoá dân tộc thuộc Ngữ văn 12
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
SỞ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG THPT THẠNH LỘC
KHỐI 12
GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ THANH VÂN
Câu 1: Hãy cho biết tiến trình của một vở kịch?
Thắt nút
Phát triển
mở nút
Cao trào
Ti?n trỡnh c?a k?ch ?
1
2
3
4
Câu 2: Qua đoạn trích “Hồn Trương Ba, da hàng thịt”, Lưu Quang Vũ muốn gửi tới người đọc thông điệp gì?
Được sống làm người quý giá thật, nhưng được sống đúng là mình, sống trọn vẹn những giá trị mình vốn có và theo đuổi còn quý giá hơn. Sự sống chỉ thật sự có ý nghĩa khi con người được sống tự nhiên với sự hài hoà giữa thể xác và tâm hồn. Con người phải luôn luôn biết đấu tranh với những nghịch cảnh, với chính bản thân, chống lại sự dung tục để hoàn thiện nhân cách và vươn tới những giá trị tinh thần cao quý.
Tiết 88- 89
NHÌN VỀ VỐN VĂN HOÁ DÂN TỘC
Trần Đình Hượu
I. GIỚI THIỆU:
- Trần Đình Hượu (1926 – 1995)
- Quê ở xã Võ Liệt, huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An.
- Là nhà nghiên cứu lịch sử, văn học Việt Nam trung cận đại
- Năm 2000, ông được Nhà nước tặng giải thưởng về khoa học công nghệ.
1. Tác giả:
Các tác phẩm chính:
Văn học Việt Nam giai đoạn giao thời 1900- 1930 (1988)
Nho giáo và văn học Việt Nam trung cận đại (1995)
Đến hiện đại từ truyền thống (1996)
Các bài giảng về tư tưởng phương Đông (2001)
Trích từ phần II, bài “Về vấn đề tìm đặc sắc văn hóa dân tộc”, in trong cuốn “Đến hiện đại từ truyền thống”.
Nhan đề do người soạn sách đặt.
2. Tác phẩm.
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
A. Khái niệm văn hóa (Từ điển tiếng Việt, Hoàng Phê chủ biên, Trung tâm từ điển học, 2002)
Tổng thể nói chung những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong quá trình lịch sử.
Những hoạt động của con người nhằm thỏa mãn nhu cầu đời sống tinh thần.
Tri thức, kiến thức khoa học
Trình độ cao trong sinh hoạt xã hội, biểu hiện của văn minh.
Nền văn hóa của ta không đồ sộ, chưa có những cống hiến lớn lao hay những đặc sắc nổi bật.
Vấn đề 1: Nhìn nhận chung về vốn văn hóa của dân tộc
Phần đầu đoạn trích, tác giả đã nhận định như thế nào về nền văn hóa dân tộc.
?
1
Nhận định chung:
B. Nội dung văn bản:
Thần thoại không phong phú.
Không có ngành khoa học, kĩ thuật nào phát triển thành có truyền thống.
Tôn giáo hay triết học không phát triển cao.
- Âm nhạc, hội họa, kiến trúc đều không phát triển đến tuyệt kĩ.
- Số nhà thơ để lại nhiều tác phẩm thi ca thì không có.
?
Chứng minh cho nhận định trên.
Chứng minh:
- Khuynh hướng, hứng thú, sự ưa thích.
?
Theo tác giả, nguyên nhân của những hạn chế trên là gì ?
Nguyên nhân :
Hạn chế của trình độ sản xuất, của đời sống xã hội.
Đó là văn hóa của dân nông nghiệp định cư, không có nhu cầu lưu chuyển, trao đổi, không có sự kích thích của đô thị.
Vấn đề 2: Đặc điểm văn hóa Việt Nam: Quan niệm sống và ứng xử.
?
Những biểu hiện của văn hóa Việt Nam trong quan niệm sống?
2
a. Quan niệm sống:
Coi trọng hiện thế trần tục hơn thế giới bên kia. Tuy vậy, họ không bám lấy hiện thế, không quá sợ hãi cái chết.
Mong ước thái bình, an cư lạc nghiệp.
Sống thanh nhàn, thong thả, đông con nhiều cháu.
Ý thức cá nhân và sở hữu không phát triển cao.
Thiết thực, yên phận thủ thường, không mong gì cao xa, khác thường hơn người.
Giàu sang chỉ là tạm thời….không giữ mãi mà hưởng được.
Không chuộng trí mà cũng không chuộng dũng.
Giao tiếp: Chuộng hợp tình, hợp lí. Đối với cái dị kỉ, cái mới, không dễ hoà hợp nhưng cũng không cự tuyệt đến cùng.
Chuộng con người hiền lành, tình nghĩa.
?
Những biểu hiện của văn hóa Việt Nam trong ứng xử ?
b. Ứng xử:
Ca tụng sự khôn khéo.
Từ những đặc điểm trên, em hãy liên hệ thực tế, chỉ ra một vài hạn chế của văn hóa người Việt trong cuộc sống hằng ngày ?
(thảo luận 3 phút và trình bày)
Vấn đề 3: Đặc điểm văn hoá Việt Nam: quan niệm về cái đẹp.
3
?
Một vài quan niệm về cái đẹp trong văn hóa Việt Nam ?
Không háo hức tráng lệ, huy hoàng;
không say mê huyền ảo, kì vĩ.
Chuộng màu sắc : dịu dàng, thanh nhã, ghét sặc sỡ.
Qui mô: Chuộng vừa khéo, vừa xinh, vừa phải.
Ăn mặc: không chuộng sự cầu kì.
Hướng vào vẻ đẹp dịu dàng, thanh lịch, duyên dáng, qui mô vừa phải.
?
Từ các vấn đề trên, tác giả đưa đến nhận định gì về đặc điểm nổi bật nhất trong các sáng tạo văn hóa Việt Nam ?
Đặc điểm nổi bật nhất trong các sáng tạo văn hóa Việt Nam:
Tinh thần chung của văn hoá Việt Nam là thiết thực, linh hoạt, dung hoà.
Tạo ra cuộc sống thiết thực bình ổn, lành mạnh với những vẻ đẹp dịu dàng thanh lịch, sống có tình nghĩa, có văn hoá trên một cái nền nhân bản.
Thế mạnh:
Không có khát vọng để hướng đến những sáng tạo lớn .
Ý thức lâu đời về sự nhỏ yếu, về thực tế nhiều khó khăn, nhiều bất trắc.
Hạn chế:
Những tôn giáo nào có ảnh hưởng mạnh nhất đến văn hoá truyền thống của Việt Nam? Người Việt đã tiếp nhận tư tưởng của tôn giáo này theo hướng nào để tạo nên bản sắc văn hoá dân tộc?
Vấn đề 4 Tôn giáo trong đời sống văn hóa Việt Nam.
4
?
Nhóm 1,2 : Tìm hiểu về ảnh hưởng của Phật giáo
Nhóm 3,4: Tìm hiểu về ảnh hưởng của Nho giáo
Nhóm 5,6: Tìm hiểu về ảnh hưởng của Đạo giáo
Đặc điểm chung:
Thích Ca
Khổng Tử
Giesu
Các tôn giáo ở Việt Nam đều bị biến thành lối thờ cúng, đều được đặt lên bàn thờ.
Phật giáo và Nho giáo ảnh hưởng mạnh nhất đến văn hoá truyền thống Việt Nam.
chủ yếu để cầu nguyện
hướng thiện
chứ không tiếp nhận ở khía cạnh trí tuệ, cầu giải thoát.
Người Việt thờ Phật:
Cúng giỗ của người Việt:
Nho giáo ảnh hưởng rộng nhưng đã dung hòa với các tôn giáo khác.
Nho giáo không được tiếp nhận ở khía cạnh nghi lễ tủn mủn, giáo điều khắc nghiệt.
Nhân nghĩa của Khổng Tử:
Nhân: Lòng yêu thương đối với muôn loài vạn vật.
Nghĩa: Cư xử với mọi người công bình theo lẽ phải .
Nhân nghĩa của Nguyễn Trãi:
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo
( Bình Ngô đại cáo)
Tìm ví dụ trong văn học làm sáng tỏ điều đó?
?
Đạo giáo không ảnh hưởng nhiều trong văn hóa nhưng tư tưởng Lão – Trang thì ảnh hưởng nhiều đến lớp trí thức cao cấp, để lại dấu vết khá rõ trong văn học.
Trang Tử
“Côn Sơn suối chảy rì rầm,
Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai.
Côn Sơn có đá rêu phơi,
Ta ngồi trên đá như ngồi đệm êm.
Trong ghềnh thông mọc như nêm,
Tìm nơi bóng mát ta lên ta nằm.
Trong rừng có bóng trúc râm,
Dưới màu xanh mát ta ngâm thơ nhàn.
Về đi sao chẳng sớm toan,
Nửa đời vướng bụi trần hoàn làm chi?”
(Nguyễn Trãi)
“Ta dại ta tìm nơi vắng vẻ
Người khôn người đến chốn lao xao
Thu ăn măng trúc, đông ăn giá
Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao.”
(Nguyễn Bỉnh Khiêm)
Tượng Nguyễn Bỉnh Khiêm
Người ta tiếp xúc với tượng Phật nhiều hơn là đọc sách Phật, trong khi đó, Phật là “vô tướng”. Khổng Phu tử, Lão tử hay Giesu cũng tương tự.
Để hiểu tôn giáo, cần tiếp xúc với tôn giáo qua giáo lí.
Tôn giáo
Nho giáo
Phật giáo
Đạo giáo
Sàng lọc, tinh luyện để thành bản sắc của dân tộc mình.
Giá trị văn hóa dân tộc
Đó là sự tổng hòa của:
+ Sự tạo tác của chính dân tộc
+ Khả năng chiếm lĩnh
+ Khả năng đồng hóa của các giá trị văn hóa bên ngoài.
Vấn đề 5: Con đường hình thành bản sắc dân tộc của văn hóa:
?
Con đường nào hình thành bản sắc dân tộc của văn hóa
5
Con đường hình thành bản sắc văn hoá dân tộc
Sự tạo tác của chính dân tộc
Khả năng chiếm linh, đồng hoá giá trị văn hoá nước ngoài
Giá trị văn hoá dân tộc Việt Nam
Dung hoà
III. TỔNG KẾT: (Ghi nhớ- SGK tr.162)
● Từ hiểu biết sâu sắc về vốn văn hóa dân tộc, tác giả đã phân tích rõ những mặt tích cực và một số hạn chế của văn hóa truyền thống. Bài viết có văn phong khoa học chính xác, mạch lạc.
● Nắm vững bản sắc văn hóa dân tộc, chúng ta có thể phát huy điểm mạnh, khắc phục hạn chế để hội nhập với thế giới trong thời đại ngày nay.
Củng cố
Theo em, nét đẹp văn hoá gây ấn tượng nhất trong ngày Tết Nguyên đán của Việt Nam là gì?
- Nhóm 1, 2, 3: Câu 2 (trang 162 )
Theo em, hủ tục cần bài trừ nhất trong các ngày Lễ, Tết ở Việt Nam là gì?
(thảo luận 3 phút và trình bày)
- Nhóm 4,5,6: (Câu 3 trang 162 )
Dặn dò
1. Làm bài tập 1 trang 162.
2. Chuẩn bị bài Phát biểu tự do.
CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ
ĐẾN DỰ TIẾT THAO GIẢNG
Tập thể lớp 12A2
SỞ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG THPT THẠNH LỘC
KHỐI 12
GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ THANH VÂN
Câu 1: Hãy cho biết tiến trình của một vở kịch?
Thắt nút
Phát triển
mở nút
Cao trào
Ti?n trỡnh c?a k?ch ?
1
2
3
4
Câu 2: Qua đoạn trích “Hồn Trương Ba, da hàng thịt”, Lưu Quang Vũ muốn gửi tới người đọc thông điệp gì?
Được sống làm người quý giá thật, nhưng được sống đúng là mình, sống trọn vẹn những giá trị mình vốn có và theo đuổi còn quý giá hơn. Sự sống chỉ thật sự có ý nghĩa khi con người được sống tự nhiên với sự hài hoà giữa thể xác và tâm hồn. Con người phải luôn luôn biết đấu tranh với những nghịch cảnh, với chính bản thân, chống lại sự dung tục để hoàn thiện nhân cách và vươn tới những giá trị tinh thần cao quý.
Tiết 88- 89
NHÌN VỀ VỐN VĂN HOÁ DÂN TỘC
Trần Đình Hượu
I. GIỚI THIỆU:
- Trần Đình Hượu (1926 – 1995)
- Quê ở xã Võ Liệt, huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An.
- Là nhà nghiên cứu lịch sử, văn học Việt Nam trung cận đại
- Năm 2000, ông được Nhà nước tặng giải thưởng về khoa học công nghệ.
1. Tác giả:
Các tác phẩm chính:
Văn học Việt Nam giai đoạn giao thời 1900- 1930 (1988)
Nho giáo và văn học Việt Nam trung cận đại (1995)
Đến hiện đại từ truyền thống (1996)
Các bài giảng về tư tưởng phương Đông (2001)
Trích từ phần II, bài “Về vấn đề tìm đặc sắc văn hóa dân tộc”, in trong cuốn “Đến hiện đại từ truyền thống”.
Nhan đề do người soạn sách đặt.
2. Tác phẩm.
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
A. Khái niệm văn hóa (Từ điển tiếng Việt, Hoàng Phê chủ biên, Trung tâm từ điển học, 2002)
Tổng thể nói chung những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong quá trình lịch sử.
Những hoạt động của con người nhằm thỏa mãn nhu cầu đời sống tinh thần.
Tri thức, kiến thức khoa học
Trình độ cao trong sinh hoạt xã hội, biểu hiện của văn minh.
Nền văn hóa của ta không đồ sộ, chưa có những cống hiến lớn lao hay những đặc sắc nổi bật.
Vấn đề 1: Nhìn nhận chung về vốn văn hóa của dân tộc
Phần đầu đoạn trích, tác giả đã nhận định như thế nào về nền văn hóa dân tộc.
?
1
Nhận định chung:
B. Nội dung văn bản:
Thần thoại không phong phú.
Không có ngành khoa học, kĩ thuật nào phát triển thành có truyền thống.
Tôn giáo hay triết học không phát triển cao.
- Âm nhạc, hội họa, kiến trúc đều không phát triển đến tuyệt kĩ.
- Số nhà thơ để lại nhiều tác phẩm thi ca thì không có.
?
Chứng minh cho nhận định trên.
Chứng minh:
- Khuynh hướng, hứng thú, sự ưa thích.
?
Theo tác giả, nguyên nhân của những hạn chế trên là gì ?
Nguyên nhân :
Hạn chế của trình độ sản xuất, của đời sống xã hội.
Đó là văn hóa của dân nông nghiệp định cư, không có nhu cầu lưu chuyển, trao đổi, không có sự kích thích của đô thị.
Vấn đề 2: Đặc điểm văn hóa Việt Nam: Quan niệm sống và ứng xử.
?
Những biểu hiện của văn hóa Việt Nam trong quan niệm sống?
2
a. Quan niệm sống:
Coi trọng hiện thế trần tục hơn thế giới bên kia. Tuy vậy, họ không bám lấy hiện thế, không quá sợ hãi cái chết.
Mong ước thái bình, an cư lạc nghiệp.
Sống thanh nhàn, thong thả, đông con nhiều cháu.
Ý thức cá nhân và sở hữu không phát triển cao.
Thiết thực, yên phận thủ thường, không mong gì cao xa, khác thường hơn người.
Giàu sang chỉ là tạm thời….không giữ mãi mà hưởng được.
Không chuộng trí mà cũng không chuộng dũng.
Giao tiếp: Chuộng hợp tình, hợp lí. Đối với cái dị kỉ, cái mới, không dễ hoà hợp nhưng cũng không cự tuyệt đến cùng.
Chuộng con người hiền lành, tình nghĩa.
?
Những biểu hiện của văn hóa Việt Nam trong ứng xử ?
b. Ứng xử:
Ca tụng sự khôn khéo.
Từ những đặc điểm trên, em hãy liên hệ thực tế, chỉ ra một vài hạn chế của văn hóa người Việt trong cuộc sống hằng ngày ?
(thảo luận 3 phút và trình bày)
Vấn đề 3: Đặc điểm văn hoá Việt Nam: quan niệm về cái đẹp.
3
?
Một vài quan niệm về cái đẹp trong văn hóa Việt Nam ?
Không háo hức tráng lệ, huy hoàng;
không say mê huyền ảo, kì vĩ.
Chuộng màu sắc : dịu dàng, thanh nhã, ghét sặc sỡ.
Qui mô: Chuộng vừa khéo, vừa xinh, vừa phải.
Ăn mặc: không chuộng sự cầu kì.
Hướng vào vẻ đẹp dịu dàng, thanh lịch, duyên dáng, qui mô vừa phải.
?
Từ các vấn đề trên, tác giả đưa đến nhận định gì về đặc điểm nổi bật nhất trong các sáng tạo văn hóa Việt Nam ?
Đặc điểm nổi bật nhất trong các sáng tạo văn hóa Việt Nam:
Tinh thần chung của văn hoá Việt Nam là thiết thực, linh hoạt, dung hoà.
Tạo ra cuộc sống thiết thực bình ổn, lành mạnh với những vẻ đẹp dịu dàng thanh lịch, sống có tình nghĩa, có văn hoá trên một cái nền nhân bản.
Thế mạnh:
Không có khát vọng để hướng đến những sáng tạo lớn .
Ý thức lâu đời về sự nhỏ yếu, về thực tế nhiều khó khăn, nhiều bất trắc.
Hạn chế:
Những tôn giáo nào có ảnh hưởng mạnh nhất đến văn hoá truyền thống của Việt Nam? Người Việt đã tiếp nhận tư tưởng của tôn giáo này theo hướng nào để tạo nên bản sắc văn hoá dân tộc?
Vấn đề 4 Tôn giáo trong đời sống văn hóa Việt Nam.
4
?
Nhóm 1,2 : Tìm hiểu về ảnh hưởng của Phật giáo
Nhóm 3,4: Tìm hiểu về ảnh hưởng của Nho giáo
Nhóm 5,6: Tìm hiểu về ảnh hưởng của Đạo giáo
Đặc điểm chung:
Thích Ca
Khổng Tử
Giesu
Các tôn giáo ở Việt Nam đều bị biến thành lối thờ cúng, đều được đặt lên bàn thờ.
Phật giáo và Nho giáo ảnh hưởng mạnh nhất đến văn hoá truyền thống Việt Nam.
chủ yếu để cầu nguyện
hướng thiện
chứ không tiếp nhận ở khía cạnh trí tuệ, cầu giải thoát.
Người Việt thờ Phật:
Cúng giỗ của người Việt:
Nho giáo ảnh hưởng rộng nhưng đã dung hòa với các tôn giáo khác.
Nho giáo không được tiếp nhận ở khía cạnh nghi lễ tủn mủn, giáo điều khắc nghiệt.
Nhân nghĩa của Khổng Tử:
Nhân: Lòng yêu thương đối với muôn loài vạn vật.
Nghĩa: Cư xử với mọi người công bình theo lẽ phải .
Nhân nghĩa của Nguyễn Trãi:
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo
( Bình Ngô đại cáo)
Tìm ví dụ trong văn học làm sáng tỏ điều đó?
?
Đạo giáo không ảnh hưởng nhiều trong văn hóa nhưng tư tưởng Lão – Trang thì ảnh hưởng nhiều đến lớp trí thức cao cấp, để lại dấu vết khá rõ trong văn học.
Trang Tử
“Côn Sơn suối chảy rì rầm,
Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai.
Côn Sơn có đá rêu phơi,
Ta ngồi trên đá như ngồi đệm êm.
Trong ghềnh thông mọc như nêm,
Tìm nơi bóng mát ta lên ta nằm.
Trong rừng có bóng trúc râm,
Dưới màu xanh mát ta ngâm thơ nhàn.
Về đi sao chẳng sớm toan,
Nửa đời vướng bụi trần hoàn làm chi?”
(Nguyễn Trãi)
“Ta dại ta tìm nơi vắng vẻ
Người khôn người đến chốn lao xao
Thu ăn măng trúc, đông ăn giá
Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao.”
(Nguyễn Bỉnh Khiêm)
Tượng Nguyễn Bỉnh Khiêm
Người ta tiếp xúc với tượng Phật nhiều hơn là đọc sách Phật, trong khi đó, Phật là “vô tướng”. Khổng Phu tử, Lão tử hay Giesu cũng tương tự.
Để hiểu tôn giáo, cần tiếp xúc với tôn giáo qua giáo lí.
Tôn giáo
Nho giáo
Phật giáo
Đạo giáo
Sàng lọc, tinh luyện để thành bản sắc của dân tộc mình.
Giá trị văn hóa dân tộc
Đó là sự tổng hòa của:
+ Sự tạo tác của chính dân tộc
+ Khả năng chiếm lĩnh
+ Khả năng đồng hóa của các giá trị văn hóa bên ngoài.
Vấn đề 5: Con đường hình thành bản sắc dân tộc của văn hóa:
?
Con đường nào hình thành bản sắc dân tộc của văn hóa
5
Con đường hình thành bản sắc văn hoá dân tộc
Sự tạo tác của chính dân tộc
Khả năng chiếm linh, đồng hoá giá trị văn hoá nước ngoài
Giá trị văn hoá dân tộc Việt Nam
Dung hoà
III. TỔNG KẾT: (Ghi nhớ- SGK tr.162)
● Từ hiểu biết sâu sắc về vốn văn hóa dân tộc, tác giả đã phân tích rõ những mặt tích cực và một số hạn chế của văn hóa truyền thống. Bài viết có văn phong khoa học chính xác, mạch lạc.
● Nắm vững bản sắc văn hóa dân tộc, chúng ta có thể phát huy điểm mạnh, khắc phục hạn chế để hội nhập với thế giới trong thời đại ngày nay.
Củng cố
Theo em, nét đẹp văn hoá gây ấn tượng nhất trong ngày Tết Nguyên đán của Việt Nam là gì?
- Nhóm 1, 2, 3: Câu 2 (trang 162 )
Theo em, hủ tục cần bài trừ nhất trong các ngày Lễ, Tết ở Việt Nam là gì?
(thảo luận 3 phút và trình bày)
- Nhóm 4,5,6: (Câu 3 trang 162 )
Dặn dò
1. Làm bài tập 1 trang 162.
2. Chuẩn bị bài Phát biểu tự do.
CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ
ĐẾN DỰ TIẾT THAO GIẢNG
Tập thể lớp 12A2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thanh Vân
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)