Tuần 30. Ba cống hiến vĩ đại của Các Mác
Chia sẻ bởi Phạm Thanh Kiều |
Ngày 10/05/2019 |
23
Chia sẻ tài liệu: Tuần 30. Ba cống hiến vĩ đại của Các Mác thuộc Ngữ văn 11
Nội dung tài liệu:
NGUYỄN DU
NGUYỄN DU
(1765 – 1820)
Tên chữ: Tố Như – Tên hiệu: Thanh Hiên
I. Cuộc đời:( 1765- 1820)
_ Tự: Tố Như, hiệu :Thanh Hiên
_ Quê quán: Tiên Điền, Nghi Xuân ( Hà tĩnh)
Gia đình: đại quý tộc, có truyền thống yêu thích văn
chương.
-Mồ côi cha,mẹ.
Thi đỗ Tam trường, ra làm quan ở Thái Nguyên
1789: sống lưu lạc, nghèo khổ.
- 1802: làm quan cho triều Gia Long, sống thanh liêm ,
thầm lặng.
Vốn sống phong phú, gần gũi nhân dân, tác phẩm
có giá trị nhân đạo sâu sắc
Ông:Nguyễn Quỳnh, là người am hiểu triết học
Anh:Nguyễn Khản, giỏi thơ Nôm,thích làm thơ, soạn nhạc
Cháu :Nguyễn Hành,Nguyễn Thiện,nhà thơ nổi tiếng
Cha:nhà sử học
II.Sự nghiệp văn học
1.Những sáng tác chính:
a)Sáng tác bằng chữ Hán:
* Thanh Hiên thi tập(78 bài)
* Nam trung tạp ngâm(40 bài)
biểu hiện một tâm trạng buồn đau day dứt,suy ngẫm về cuộc đời xã hội
*Bắc hành tạp lục (131 bài)
+ ca ngợi, đồng cảm với các nhân cách cao thượng, phê phán nhân vật phản diện
+phê phán xã hội phong kiến chà đạp quyền sống
+ cảm thông với những thân phận nhỏ bé.
反招魂
魂兮魂兮魂不歸
東西南北無所依
上天下地皆不可
鄢郢城中來何為
城郭猶是人民非
塵埃滾滾汙人衣
出者驅車入踞坐
Bắc hành tạp lục - 北行雜錄
讀小青記
西湖花苑盡成墟
獨吊窗前一紙書
脂粉有神憐死後
文章無命累焚餘
古今恨事天難問
風韻奇冤我自居
不知三百餘年後
天下何人泣素如
Thanh Hiên thi tập - 清軒詩集
新秋偶興 Tân thu ngẫu hứng
江城一臥閱三周
北望家鄉天盡頭
麗水錦山皆是客
白雲紅樹不勝秋
此身已作樊籠物
何處重尋汗漫遊
莫向天涯嘆淪落
何南今是帝王州
Nam Trung tạp ngâm - 南中雜吟
II.Sự nghiệp văn học
1.Những sáng tác chính:
a)Sáng tác bằng chữ Hán:
b)Sáng tác bằng chữ Nôm:
* Đoạn trường tân thanh (Truyện Kiều):
-Truyện thơ viết bằng thể lục bát, dựa trên cốt truyện của tiểu thuyết Kim Vân Kiều Truyện ( Trung Quốc),nhưng theo cảm hứng mới.
*Văn tế thập loại chúng sinh:
- Viết theo thể song thất lục bát, hướng về những linh hồn bơ vơ không nơi nương tựa, những thân phận nhỏ bé dưới đáy xã hội.
Tiết tháng bảy mưa dầm sùi sụt,
Toát hơi may lạnh buốt xương khô,
Não lòng thay buổi chiều thu,
Ngàn lau nhuốm bạc, lá ngô rụng vàng…
…Trong trường dạ tối tăm trời đất,
Có khôn thiêng phảng phất u minh,
Thương thay thập loại chúng sinh,
Hồn đơn phách chiếc lênh đênh quê người…
…Kìa những đứa tiểu nhi tấm bé,
lỗi giờ sinh lìa mẹ lìa cha
Lấy ai bồng bế vào ra
U ơ tiếng khóc thiết tha nỗi lòng…
…Cũng có kẻ nhỡ nhàng một kiếp,
Liều tuổi xanh buôn nguyệt bán hoa,
Ngẩn ngơ khi trở về già
Ai chồng con tá biết là cậy ai…
II.Sự nghiệp văn học
1.Các tác phẩm chính:
2. Giá trị nội dung:
a. Chủ nghĩa nhân đạo:
Cảm thông sâu sắc với mọi kiếp người , đặc biệt
Với những người nhỏ bé bất hạnh:
“ Kìa những đứa tiểu nhi tấm bé,
Lỗi giờ sinh lìa mẹ lìa cha,
Lấy ai bồng bế vào ra,
U ơ tiếng khóc , thiết tha não lòng”
( Văn tế thập loại chúng sinh)
_ Quan tâm , thương xót bênh vực , đòi quyền sống
cho người cho người phụ nữ:
“Đau đớn thay phận đàn bà,
Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung”
( Truyện Kiều)
- Khẳng định quyền mưu cầu hạnh phúc của con người,
quyền tự thân của con người :
“Xăm xăm băng lối vườn khuya một mình”
“ Vì hoa nên phải trổ đường tìm hoa”
( Truyện Kiều)
Lên án xă hội phong kiến chà đạp lên quyền sống của
con người (Độc Tiểu Thanh kí)
Chủ nghĩa nhân đạo mang tính nhân văn sâu sắc.
b. Khuynh hướng hiện thực sâu sắc :
Thơ chữ Hán của Nguyễn Du ghi lại những năm tháng
sống cơ cực , lầm than:
“ Ba tháng xuân ốm liên miên , nghèo không có thuốc”
(Ở nơi u tịch- Thanh Hiên thi tập)
“ Gào rã non Hồng mười miệng đói,
Ốm co thành Huế một thân trơ)
( Tình cờ làm thơ)
Chỉ ra sự đối lập đáng ghét giữa kẻ giàu và người nghèo :
“ …Trổ cả tâm lực một trống canh
Chỉ cho năm, sáu đồng tiền kiết”
( Bài ca những điều trông thấy)
Thái độ quyết liệt chống đối xã hội bạc ác , bất công:
“ …Mặt đất đều là sông Mịch La
Cá rồng không nuốt , hùm sói nuốt..”
( Phản Chiêu hồn)
_ Lên án bọn quan lại tham ô đục khoét nhân dân (Truyện Kiều)
II.Sự nghiệp văn học
2.Một vài đặc điểm về nội dung và nghệ thuật thơ văn của Nguyễn Du:
a)Nội dung:
b) Nghệ thuật:
-Thơ chữ Hán giản dị ,tinh luyện, tài hoa
- Thơ Nôm lục bát, song thất lục bát đạt đến đỉnh cao, kết tụ tinh hoa ngôn ngữ bình dân và bác học
NGUYỄN DU
(1765 – 1820)
Tên chữ: Tố Như – Tên hiệu: Thanh Hiên
I. Cuộc đời:( 1765- 1820)
_ Tự: Tố Như, hiệu :Thanh Hiên
_ Quê quán: Tiên Điền, Nghi Xuân ( Hà tĩnh)
Gia đình: đại quý tộc, có truyền thống yêu thích văn
chương.
-Mồ côi cha,mẹ.
Thi đỗ Tam trường, ra làm quan ở Thái Nguyên
1789: sống lưu lạc, nghèo khổ.
- 1802: làm quan cho triều Gia Long, sống thanh liêm ,
thầm lặng.
Vốn sống phong phú, gần gũi nhân dân, tác phẩm
có giá trị nhân đạo sâu sắc
Ông:Nguyễn Quỳnh, là người am hiểu triết học
Anh:Nguyễn Khản, giỏi thơ Nôm,thích làm thơ, soạn nhạc
Cháu :Nguyễn Hành,Nguyễn Thiện,nhà thơ nổi tiếng
Cha:nhà sử học
II.Sự nghiệp văn học
1.Những sáng tác chính:
a)Sáng tác bằng chữ Hán:
* Thanh Hiên thi tập(78 bài)
* Nam trung tạp ngâm(40 bài)
biểu hiện một tâm trạng buồn đau day dứt,suy ngẫm về cuộc đời xã hội
*Bắc hành tạp lục (131 bài)
+ ca ngợi, đồng cảm với các nhân cách cao thượng, phê phán nhân vật phản diện
+phê phán xã hội phong kiến chà đạp quyền sống
+ cảm thông với những thân phận nhỏ bé.
反招魂
魂兮魂兮魂不歸
東西南北無所依
上天下地皆不可
鄢郢城中來何為
城郭猶是人民非
塵埃滾滾汙人衣
出者驅車入踞坐
Bắc hành tạp lục - 北行雜錄
讀小青記
西湖花苑盡成墟
獨吊窗前一紙書
脂粉有神憐死後
文章無命累焚餘
古今恨事天難問
風韻奇冤我自居
不知三百餘年後
天下何人泣素如
Thanh Hiên thi tập - 清軒詩集
新秋偶興 Tân thu ngẫu hứng
江城一臥閱三周
北望家鄉天盡頭
麗水錦山皆是客
白雲紅樹不勝秋
此身已作樊籠物
何處重尋汗漫遊
莫向天涯嘆淪落
何南今是帝王州
Nam Trung tạp ngâm - 南中雜吟
II.Sự nghiệp văn học
1.Những sáng tác chính:
a)Sáng tác bằng chữ Hán:
b)Sáng tác bằng chữ Nôm:
* Đoạn trường tân thanh (Truyện Kiều):
-Truyện thơ viết bằng thể lục bát, dựa trên cốt truyện của tiểu thuyết Kim Vân Kiều Truyện ( Trung Quốc),nhưng theo cảm hứng mới.
*Văn tế thập loại chúng sinh:
- Viết theo thể song thất lục bát, hướng về những linh hồn bơ vơ không nơi nương tựa, những thân phận nhỏ bé dưới đáy xã hội.
Tiết tháng bảy mưa dầm sùi sụt,
Toát hơi may lạnh buốt xương khô,
Não lòng thay buổi chiều thu,
Ngàn lau nhuốm bạc, lá ngô rụng vàng…
…Trong trường dạ tối tăm trời đất,
Có khôn thiêng phảng phất u minh,
Thương thay thập loại chúng sinh,
Hồn đơn phách chiếc lênh đênh quê người…
…Kìa những đứa tiểu nhi tấm bé,
lỗi giờ sinh lìa mẹ lìa cha
Lấy ai bồng bế vào ra
U ơ tiếng khóc thiết tha nỗi lòng…
…Cũng có kẻ nhỡ nhàng một kiếp,
Liều tuổi xanh buôn nguyệt bán hoa,
Ngẩn ngơ khi trở về già
Ai chồng con tá biết là cậy ai…
II.Sự nghiệp văn học
1.Các tác phẩm chính:
2. Giá trị nội dung:
a. Chủ nghĩa nhân đạo:
Cảm thông sâu sắc với mọi kiếp người , đặc biệt
Với những người nhỏ bé bất hạnh:
“ Kìa những đứa tiểu nhi tấm bé,
Lỗi giờ sinh lìa mẹ lìa cha,
Lấy ai bồng bế vào ra,
U ơ tiếng khóc , thiết tha não lòng”
( Văn tế thập loại chúng sinh)
_ Quan tâm , thương xót bênh vực , đòi quyền sống
cho người cho người phụ nữ:
“Đau đớn thay phận đàn bà,
Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung”
( Truyện Kiều)
- Khẳng định quyền mưu cầu hạnh phúc của con người,
quyền tự thân của con người :
“Xăm xăm băng lối vườn khuya một mình”
“ Vì hoa nên phải trổ đường tìm hoa”
( Truyện Kiều)
Lên án xă hội phong kiến chà đạp lên quyền sống của
con người (Độc Tiểu Thanh kí)
Chủ nghĩa nhân đạo mang tính nhân văn sâu sắc.
b. Khuynh hướng hiện thực sâu sắc :
Thơ chữ Hán của Nguyễn Du ghi lại những năm tháng
sống cơ cực , lầm than:
“ Ba tháng xuân ốm liên miên , nghèo không có thuốc”
(Ở nơi u tịch- Thanh Hiên thi tập)
“ Gào rã non Hồng mười miệng đói,
Ốm co thành Huế một thân trơ)
( Tình cờ làm thơ)
Chỉ ra sự đối lập đáng ghét giữa kẻ giàu và người nghèo :
“ …Trổ cả tâm lực một trống canh
Chỉ cho năm, sáu đồng tiền kiết”
( Bài ca những điều trông thấy)
Thái độ quyết liệt chống đối xã hội bạc ác , bất công:
“ …Mặt đất đều là sông Mịch La
Cá rồng không nuốt , hùm sói nuốt..”
( Phản Chiêu hồn)
_ Lên án bọn quan lại tham ô đục khoét nhân dân (Truyện Kiều)
II.Sự nghiệp văn học
2.Một vài đặc điểm về nội dung và nghệ thuật thơ văn của Nguyễn Du:
a)Nội dung:
b) Nghệ thuật:
-Thơ chữ Hán giản dị ,tinh luyện, tài hoa
- Thơ Nôm lục bát, song thất lục bát đạt đến đỉnh cao, kết tụ tinh hoa ngôn ngữ bình dân và bác học
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thanh Kiều
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)