Tuần 3. Thương vợ.

Chia sẻ bởi Phan Minh Thùy | Ngày 10/05/2019 | 93

Chia sẻ tài liệu: Tuần 3. Thương vợ. thuộc Ngữ văn 11

Nội dung tài liệu:

I. GIỚI THIỆU
1. Tác giả
- Tr?n T? Xuong, cịn g?i l� T� Xuong (1870-1907)
- Qu�: l�ng V? Xuy�n, huy?n M? L?c, t?nh Nam D?nh.
- Ch? d? t� t�i - s? nghi?p tho ca b?t t?, hon100 b�i, ch? y?u l� tho Nơm (tr�o ph�ng v� tr? tình).
2. Tác phẩm:
N?m trong d? t�i vi?t v? b� T� (Ph?m Th? M?n).
S�ng t�c: 1896-1897
I. GIỚI THIỆU
1. Tác giả
2. Tác phẩm:
Mộ Trần Tế Xương
II. ĐỌC HIỂU
1. Hình ảnh bà Tú:
II. ĐỌC HIỂU
Hình ảnh bà Tú:
a. Nỗi vất vả, gian truân của bà Tú:
Quanh năm:


Mom sông:
Suốt năm không nghỉ
Tất bật ngược xuôi
Năm này qua năm khác
Chênh vênh, nguy hiểm
Thời gian
Không gian
II. ĐỌC HIỂU
Hình ảnh bà Tú:
a. Nỗi vất vả, gian truân của bà Tú:
Quanh năm:
Mom sông:
Tất bật ngược xuôi
Nuôi đủ
Chênh vênh, nguy hiểm
Nuôi vừa đủ
Nuôi đầy đủ các nhu cầu sinh hoạt
II. ĐỌC HIỂU
Hình ảnh bà Tú:
a. Nỗi vất vả, gian truân của bà Tú:
Nuôi đủ
Năm con
Một chồng
Cấu trúc đòn gánh
Quanh năm:
Mom sông:
Tất bật ngược xuôi
Chênh vênh, nguy hiểm
II. ĐỌC HIỂU
Hình ảnh bà Tú:
a. Nỗi vất vả, gian truân của bà Tú:
Đảo ngữ: lặn lội + eo sèo
? gợi hình, gợi cảm
? nhấn mạnh nỗi vất vả, gian truân
Thân cò: đặc tả dáng gầy guộc
vận dụng ca dao
Thân: sáng tạo ? nỗi đau thân phận
Khi quãng vắng: thời gian, không gian heo hút, rợn ngợp, nguy hiểm
Buổi đò đông: va chạm, tranh giành? nguy hiểm
? đối về từ ngữ nhưng cộng hưởng, thừa tiếp về ý, nhấn mạnh sự vất vả đầy bất trắc
II. ĐỌC HIỂU
Hình ảnh bà Tú:
a. Nỗi vất vả, gian truân của bà Tú:
? Cảnh làm ăn vất vả, đơn chiếc, bươn bả, nguy hiểm của bà Tú.
II. ĐỌC HIỂU
Hình ảnh bà Tú:
b. Đức tính cao đẹp của bà Tú:
- Nuôi đủ 5 con với 1 chồng: đảm đang, chu đáo
Một duyên hai nợ
Ít
Tình yêu, hạnh phúc
Nhiều
Trách nhiệm, đau khổ
- 5 nắng 10 mưa: vất vả, dãi dầu (5, 10: số từ phiếm chỉ ? số lượng nhiều)
II. ĐỌC HIỂU
Hình ảnh bà Tú:
b. Đức tính cao đẹp của bà Tú:
Một duyên
Hai nợ
Năm nắng
Mười mưa
A�u đành phận
dám quản công:
Nghệ thuật liệt kê tăng tiến
dịu dàng cam chịu, không phàn nàn, kể lể
chịu thương chịu khó, giàu lòng vị tha
II. ĐỌC HIỂU
Hình ảnh bà Tú:
a. Nỗi vất vả, gian truân của bà Tú
b. Đức tính cao đẹp của bà Tú
? vận dụng thành ngữ khéo léo: vừa ca ngợi sự hi sinh của vợ, vừa bày tỏ sự thương cảm.
? vừa tả thực bà Tú, vừa có ý nghĩa biểu tượng.
II. ĐỌC HIỂU
2.Tấm lòng ông Tú:
- 5 con - 1 chồng:
+ chồng được xem như một loại con.
+ chồng xếp sau con: tự hạ thấp, tự chế giễu mình
- 1 duyên 2 nợ: tự coi mình là 1 thứ nợ đời
- Thói đời: xã hội đương thời (phong kiến + thuộc địa)
- Cha mẹ: tiếng chửi mình ? chửi xã hội
chồng hờ hững cũng như không: tự phê phán mình thiếu trách nhiệm.
? Cảm thông, thấu hiểu và tri ân vợ sâu sắc.
Là một nhà nho, Tú Xương lại dũng cảm ca ngợi ngu?i phụ nữ, tự lên án bản thân và tố cáo xã hội.
? một tư tưởng tiến bộ, một nhân cách cao cả.
II. ĐỌC HIỂU
3. Nghệ thuật:
- Ngôn ngữ giản dị, giàu tính biểu cảm
- Vận dụng sáng tạo văn học dân gian (cò, thành ngữ) và ngôn ngữ đời sống (khẩu ngữ, tiếng chửi)
- Kết hợp hài hòa giữa trữ tình và trào phúng.
III. GHI NHỚ
Với tình cảm thương yêu, quý trọng, tác giả đã ghi lại một cách xúc động, chân thực hình ảnh người vợ tần tảo, giàu đức hi sinh. Thương vợ là bài thơ tiêu biểu cho thơ trữ tình của Trần Tế Xương: cảm xúc chân thành, lời thơ giản dị mà sâu sắc.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phan Minh Thùy
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)