Tuần 3. Thương vợ.
Chia sẻ bởi Phạm Thành Công |
Ngày 10/05/2019 |
38
Chia sẻ tài liệu: Tuần 3. Thương vợ. thuộc Ngữ văn 11
Nội dung tài liệu:
kiểm tra bài cũ
< trắc nghiệm>
Câu 1. Bài nào không nằm trong chùm ba bài thơ thu của Nguyễn Khuyễn?
Câu 2. Nhan đề Thu Điếu có nghĩa
câu 3. Bài thơ Thu Điếu được viết bằng:
Câu 4. Bài Thu Điếu thể hiện được một trong những nét đặc sắc của nghệ thuật phương Đông, đó là:
d. Thu ẩm
c. Thu Điếu
b. Thu Vịnh
a. Thu Hứng
d. Cả ba đều sai
c. Mùa thu uống rượu.
b. Mùa thu câu cá
a. Mùa thu làm thơ
d. Chữ Hán, thể thất ngôn bát cú, được dịch sang chữ Nôm
c. Chữ quốc ngữ, thể thất ngôn bát cú
b. Chữ Nôm, thể thất ngôn bát cú
a. Chữ Nôm, thể thất ngôn tứ tuyệt
d. Lấy tĩnh tả tĩnh
c. Lấy động tả tĩnh
b. Lấy động tả động
a. Lấy tĩnh tả động
thương vợ
- Trần tế xương -
ò
thương vợ
- Trần tế xương -
I- đọc - chú thích:
1. Tác giả.
Tú Xương là bút danh của Trần Tế Xương. Học vị tú tài, lận đận mãi trong con đường khoa cử: " Tam khoa chưa khỏi phạm trường quy", chỉ sống 37 năm, nhưng sự nghiệp thơ ca của ông thì bất tử. Quê ở làng Vị Xuyên, thành phố Nam Định. "ăn chuối ngự, đọc thơ Xương" là câu nói tự hào của đồng bào quê ông. Tú Xương để lại khoảng 150 bài thơ Nôm, vài bài phú và văn tế. Có bài trào phúng. Có bài trữ tình. Có bài vừa trào phúng, vừa trữ tình. Giọng thơ trào phúng của Tú Xương vô cùng cay độc, dữ dội mà xót xa. Ông là nhà thơ trào phúng bậc thầy trong nền văn học cận đại của dân tộc.
Mộ phần nhà thơ Trần Tế Xương
(Tại vườn hoa Trần Tế Xương - Thành phố Nam Định)
Kìa ai chín suối Xương không nát
Có nhẽ nghìn thu tiếng vẫn còn
thương vợ
- Trần tế xương -
I. Đọc - Chú thích.
1. Tác giả.
2. Tác phẩm.
a. Đề tài:
Thuộc những bài thơ viết về vợ.
b. Thể thơ:
Nôm Đường luật
c. Kết cấu: 4 phần
Đề, thực, luận, kết
thương vợ
- Trần tế xương -
II. §äc – hiÓu.
1. Hai c©u ®Ò.
Quanh năm buôn bán ở mom sông
thương vợ
- Trần tế xương -
II. Đọc - hiểu.
1. Hai câu đề.
Nuôi đủ năm con với một chồng
thương vợ
- Trần tế xương -
II. Đọc - hiểu.
2. Hai câu thực.
Lặn lội thân cò khi quãng vắng
thương vợ
- Trần tế xương -
II. Đọc - hiểu.
2. Hai câu thực.
Eo sèo mặt nước buổi đò đông
thương vợ
- Trần tế xương -
II. Đọc - hiểu.
3. Hai câu luận.
Một duyên hai nợ âu đành phận
Năm nắng mời mưa dám quản công
thương vợ
- Trần tế xương -
II. Đọc - hiểu.
4. Hai câu kết.
Cha mẹ thói đời ăn ở bạc
Có chồng hờ hững cũng như không
III. Cñng cè.
1. Nªu nh÷ng ®Æc s¾c vÒ mÆt néi dung?
2. Nªu nh÷ng ®Æc s¾c vÒ mÆt nghÖ thuËt?
3. DÆn dß: - Häc thuéc lßng bµi th¬.
- Häc thuéc phÇn ghi nhí SGK.
- So¹n bµi tiÕp theo.
< trắc nghiệm>
Câu 1. Bài nào không nằm trong chùm ba bài thơ thu của Nguyễn Khuyễn?
Câu 2. Nhan đề Thu Điếu có nghĩa
câu 3. Bài thơ Thu Điếu được viết bằng:
Câu 4. Bài Thu Điếu thể hiện được một trong những nét đặc sắc của nghệ thuật phương Đông, đó là:
d. Thu ẩm
c. Thu Điếu
b. Thu Vịnh
a. Thu Hứng
d. Cả ba đều sai
c. Mùa thu uống rượu.
b. Mùa thu câu cá
a. Mùa thu làm thơ
d. Chữ Hán, thể thất ngôn bát cú, được dịch sang chữ Nôm
c. Chữ quốc ngữ, thể thất ngôn bát cú
b. Chữ Nôm, thể thất ngôn bát cú
a. Chữ Nôm, thể thất ngôn tứ tuyệt
d. Lấy tĩnh tả tĩnh
c. Lấy động tả tĩnh
b. Lấy động tả động
a. Lấy tĩnh tả động
thương vợ
- Trần tế xương -
ò
thương vợ
- Trần tế xương -
I- đọc - chú thích:
1. Tác giả.
Tú Xương là bút danh của Trần Tế Xương. Học vị tú tài, lận đận mãi trong con đường khoa cử: " Tam khoa chưa khỏi phạm trường quy", chỉ sống 37 năm, nhưng sự nghiệp thơ ca của ông thì bất tử. Quê ở làng Vị Xuyên, thành phố Nam Định. "ăn chuối ngự, đọc thơ Xương" là câu nói tự hào của đồng bào quê ông. Tú Xương để lại khoảng 150 bài thơ Nôm, vài bài phú và văn tế. Có bài trào phúng. Có bài trữ tình. Có bài vừa trào phúng, vừa trữ tình. Giọng thơ trào phúng của Tú Xương vô cùng cay độc, dữ dội mà xót xa. Ông là nhà thơ trào phúng bậc thầy trong nền văn học cận đại của dân tộc.
Mộ phần nhà thơ Trần Tế Xương
(Tại vườn hoa Trần Tế Xương - Thành phố Nam Định)
Kìa ai chín suối Xương không nát
Có nhẽ nghìn thu tiếng vẫn còn
thương vợ
- Trần tế xương -
I. Đọc - Chú thích.
1. Tác giả.
2. Tác phẩm.
a. Đề tài:
Thuộc những bài thơ viết về vợ.
b. Thể thơ:
Nôm Đường luật
c. Kết cấu: 4 phần
Đề, thực, luận, kết
thương vợ
- Trần tế xương -
II. §äc – hiÓu.
1. Hai c©u ®Ò.
Quanh năm buôn bán ở mom sông
thương vợ
- Trần tế xương -
II. Đọc - hiểu.
1. Hai câu đề.
Nuôi đủ năm con với một chồng
thương vợ
- Trần tế xương -
II. Đọc - hiểu.
2. Hai câu thực.
Lặn lội thân cò khi quãng vắng
thương vợ
- Trần tế xương -
II. Đọc - hiểu.
2. Hai câu thực.
Eo sèo mặt nước buổi đò đông
thương vợ
- Trần tế xương -
II. Đọc - hiểu.
3. Hai câu luận.
Một duyên hai nợ âu đành phận
Năm nắng mời mưa dám quản công
thương vợ
- Trần tế xương -
II. Đọc - hiểu.
4. Hai câu kết.
Cha mẹ thói đời ăn ở bạc
Có chồng hờ hững cũng như không
III. Cñng cè.
1. Nªu nh÷ng ®Æc s¾c vÒ mÆt néi dung?
2. Nªu nh÷ng ®Æc s¾c vÒ mÆt nghÖ thuËt?
3. DÆn dß: - Häc thuéc lßng bµi th¬.
- Häc thuéc phÇn ghi nhí SGK.
- So¹n bµi tiÕp theo.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thành Công
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)