Tuần 3. Thương vợ.
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Trình |
Ngày 10/05/2019 |
25
Chia sẻ tài liệu: Tuần 3. Thương vợ. thuộc Ngữ văn 11
Nội dung tài liệu:
BÀI GIẢNG
THƯƠNG VỢ
(Trần Tế Xương)
MỘ TRẦN TẾ XƯƠNG
I.Tìm hiểu chung :
*I.Tác giả và tác phẩm:
1.Tác giả : Trần Tế Xương (1871-1907):
- Quê:Vị Xuyên, Mỹ Lộc- Nam Định. Đỗ Tú tài (Thường gọi là Tú Xương).
- Sáng tác của ông gồm 2 mảng: trào phúng và trữ tình
- Tác phẩm:khoảng trên 100 bài chủ yếu là thơ Nôm
2- Xuất xứ "Thương vợ" là một trong những bài thơ hay cảm động nhất của Tú Xương viết về vợ mình.
II. Đọc hiểu văn bản:
1. Bốn câu thơ đầu: là hình ảnh của bà Tú qua nỗi lòng thương vợ của nhà thơ:
+ "Quanh năm" thời gian có tính lặp lại, khép kín: ngày này qua ngày khác, năm này qua năm khác;
+"Mom sông" doi đất nhô ra ngoài sông gợi lên không gian buôn bán bấp bênh, khó khăn.
+ Trên cái nền không gian, thời gian ấy, cuộc mưu sinh khó khăn của bà Tú được khắc hoạ qua hình ảnh:" Lặn lội thân cò khi quãng vắng"
Hình ảnh "thân cò": ẩn dụ kết hợp ca dao ?tượng trưng cho người phụ nữ trong XH xưa. Gợi lên số kiếp và nỗi đau thân phận. Đó cũng chính là tình thương của tác giả dành cho vợ.
Hình ảnh ca dao cùng với hình thức đảo ngữ "lặn lội" xuất hiện giưã cái rợn ngợp không gian và thời gian ".khi quãng vắng"làm cho hình ảnh bà Tú nỗi bật lên trong nỗi vất vả, gian truân
-Sự vật lộn với cuộc sống đầy gian nan "Eo sèo mặt nước buổi đò đông": sự chen chúc, bươn chải trên sông nước với lời qua tiếng lại có cả sự chen lấn, xô đẩy hàm chứa đầy bất trắc, hiểm nguy.
+ đức tính chịu thương chịu khó của bà Tú:
" Nuôi đủ năm con với một chồng"- Gánh nặng gia đình đặt lên vai người vợ ( năm con, một chồng)- Câu thơ vừa tự trào bản thân vừa thể hiện niềm thương cảm, xót xa cho vợ
2. 4 câu thơ cuối :
Ở bà Tú, sự đảm đang đi liền với đức hy sinh "Năm nắng mười mưa dám quản công". Cách sử dụng sinh động thành ngữ " nắng mưa" đã làm nổi bật đức tính hết lòng vì chồng vì con của bà Tú.
+Câu thơ với tiếng "chửi": "Cha mẹ thói đời ăn ở bạc"
->là trách bản thân của tác giả. Trong niềm cảm thương xót xa vợ, nhà thơ đã chửi "thói đời" chửi chính mình - Sự "hờ hững" của ông cũng là biểu hiện của thói đời.
? Cách vận dụng khẩu ngữ lời ăn tiếng nói của dân gian.
- Tiếng chửi,cho dù là chửi mình rất hiếm trong văn học Trung đại. Nhưng đã nói lên được cách dùng ngôn ngữ bình dị, gần gũi với người dân lao động.
Trong Xh trọng nam khinh nữ, việc một nhà nho nhận ra những thiếu sót và tự trách mình là một nhân cách cao đẹp toát lên từ tiếng chửi này
=> Nỗi lòng thương vợ của tác giả: bức chân dung hiện thực của bà Tú và bức chân dung tinh thần của nhà thơ.
Tú Xương không chỉ "Thương vợ" mà còn biết ơn vợ. Không chỉ lên án thói đời mà còn tự trách mình, tự nhận những khiếm khuyết của mình.
C-Luyện tập- Thực hành :(SGKtr 30)
Phân tích sự vận dụng sáng tạo hình ảnh ngôn ngữ văn học dân gian trong bài thơ:
- Cách vận dụng hình ảnh "thân cò"
B- Ghi nhớ :
(SGK tr. 30 )
- Cách sử dụng một số từ quen thuộc: eo sèo,lặn lội
- Cách dùng các thành ngữ : một duyên hai nợ, năm nắng mười mưa.
- Cách dùng tiếng chửi: cha mẹ thói đời.
THƯƠNG VỢ
(Trần Tế Xương)
MỘ TRẦN TẾ XƯƠNG
I.Tìm hiểu chung :
*I.Tác giả và tác phẩm:
1.Tác giả : Trần Tế Xương (1871-1907):
- Quê:Vị Xuyên, Mỹ Lộc- Nam Định. Đỗ Tú tài (Thường gọi là Tú Xương).
- Sáng tác của ông gồm 2 mảng: trào phúng và trữ tình
- Tác phẩm:khoảng trên 100 bài chủ yếu là thơ Nôm
2- Xuất xứ "Thương vợ" là một trong những bài thơ hay cảm động nhất của Tú Xương viết về vợ mình.
II. Đọc hiểu văn bản:
1. Bốn câu thơ đầu: là hình ảnh của bà Tú qua nỗi lòng thương vợ của nhà thơ:
+ "Quanh năm" thời gian có tính lặp lại, khép kín: ngày này qua ngày khác, năm này qua năm khác;
+"Mom sông" doi đất nhô ra ngoài sông gợi lên không gian buôn bán bấp bênh, khó khăn.
+ Trên cái nền không gian, thời gian ấy, cuộc mưu sinh khó khăn của bà Tú được khắc hoạ qua hình ảnh:" Lặn lội thân cò khi quãng vắng"
Hình ảnh "thân cò": ẩn dụ kết hợp ca dao ?tượng trưng cho người phụ nữ trong XH xưa. Gợi lên số kiếp và nỗi đau thân phận. Đó cũng chính là tình thương của tác giả dành cho vợ.
Hình ảnh ca dao cùng với hình thức đảo ngữ "lặn lội" xuất hiện giưã cái rợn ngợp không gian và thời gian ".khi quãng vắng"làm cho hình ảnh bà Tú nỗi bật lên trong nỗi vất vả, gian truân
-Sự vật lộn với cuộc sống đầy gian nan "Eo sèo mặt nước buổi đò đông": sự chen chúc, bươn chải trên sông nước với lời qua tiếng lại có cả sự chen lấn, xô đẩy hàm chứa đầy bất trắc, hiểm nguy.
+ đức tính chịu thương chịu khó của bà Tú:
" Nuôi đủ năm con với một chồng"- Gánh nặng gia đình đặt lên vai người vợ ( năm con, một chồng)- Câu thơ vừa tự trào bản thân vừa thể hiện niềm thương cảm, xót xa cho vợ
2. 4 câu thơ cuối :
Ở bà Tú, sự đảm đang đi liền với đức hy sinh "Năm nắng mười mưa dám quản công". Cách sử dụng sinh động thành ngữ " nắng mưa" đã làm nổi bật đức tính hết lòng vì chồng vì con của bà Tú.
+Câu thơ với tiếng "chửi": "Cha mẹ thói đời ăn ở bạc"
->là trách bản thân của tác giả. Trong niềm cảm thương xót xa vợ, nhà thơ đã chửi "thói đời" chửi chính mình - Sự "hờ hững" của ông cũng là biểu hiện của thói đời.
? Cách vận dụng khẩu ngữ lời ăn tiếng nói của dân gian.
- Tiếng chửi,cho dù là chửi mình rất hiếm trong văn học Trung đại. Nhưng đã nói lên được cách dùng ngôn ngữ bình dị, gần gũi với người dân lao động.
Trong Xh trọng nam khinh nữ, việc một nhà nho nhận ra những thiếu sót và tự trách mình là một nhân cách cao đẹp toát lên từ tiếng chửi này
=> Nỗi lòng thương vợ của tác giả: bức chân dung hiện thực của bà Tú và bức chân dung tinh thần của nhà thơ.
Tú Xương không chỉ "Thương vợ" mà còn biết ơn vợ. Không chỉ lên án thói đời mà còn tự trách mình, tự nhận những khiếm khuyết của mình.
C-Luyện tập- Thực hành :(SGKtr 30)
Phân tích sự vận dụng sáng tạo hình ảnh ngôn ngữ văn học dân gian trong bài thơ:
- Cách vận dụng hình ảnh "thân cò"
B- Ghi nhớ :
(SGK tr. 30 )
- Cách sử dụng một số từ quen thuộc: eo sèo,lặn lội
- Cách dùng các thành ngữ : một duyên hai nợ, năm nắng mười mưa.
- Cách dùng tiếng chửi: cha mẹ thói đời.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Trình
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)