Tuần 3. Thương vợ.

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thanh Nguyên | Ngày 10/05/2019 | 22

Chia sẻ tài liệu: Tuần 3. Thương vợ. thuộc Ngữ văn 11

Nội dung tài liệu:

THƯƠNG VỢ
TIẾT 9+10
TRẦN TẾ XƯƠNG
GV.NGUYỄN THỊ THANH NGUYÊN
I.TÌM HIỂU CHUNG
1.Tác giả
Khái quát những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp văn học của Trần Tế Xương?
- Trần Tế Xương (1870-1907) còn gọi là Tú Xương, quê Nam Định là người học giỏi thơ hay. Ông chỉ đổ Tú Tài nhưng sự nghiệp của ông đã trở thành bất tử.
- Con người:
+ Học giỏi nhưng không đỗ đạt chỉ ở mức tú tài
+ Cá tính mạnh mẽ, không chịu gò bó trong khuôn phép
- Sự nghiệp văn thơ:
+ Sáng tác của ông trên dưới 100 bài thơ, chủ yếu là thơ Nôm và Văn tế.
+ Phong cách nổi bật: Trữ tình và trào phúng
THƯƠNG VỢ
I.TÌM HIỂU CHUNG
2. Văn bản
Xác định thể loại và bố cục của bài thơ?
- Thương Vợ là một trong những bài thơ hay và cảm động nhất của Tú Xương viết về bà Tú.

- Thể loại: th¬ tr÷ t×nh theo lèi thÊt ng«n b¸t có §­êng luËt

- Bố cục:
+ 6 câu đầu: Hình ảnh bà Tú
+ 2 câu cuối: Hình ảnh ông Tú
THƯƠNG VỢ
II.ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN
Văn bản
Thương vợ
Quanh năm buôn bán ở mom sông,
Nuôi đủ năm con với một chồng.
Lặn lội thân cò khi quãng vắng,
Eo sèo mặt nước buổi đò đông.
Một duyên hai nợ âu đành phận,
Năm nắng mười mưa dám quản công.
Cha mẹ thói đời ăn ở bạc,
Có chồng hờ hững cũng như không.
THƯƠNG VỢ
II.ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN
1. Hình ảnh bà Tú
a. Những vất vả, gian truân của bà Tú
Nhận xét cảnh làm ăn, buôn bán của bà Tú?
- Hoàn cảnh làm ăn buôn bán của bà Tú:
+ Thời gian: Quanh năm là suốt cả năm, năm này qua năm khác, không kể nắng mưa →Thấy được nỗi vất vả, khó nhọc của bà Tú.
+ Địa điểm: Mom sông là từ cổ địa phương (sông). Đó là doi đất (dải đất) cao nhô ra ở bờ sông → gợi sự bấp bênh, chật hẹp, nguy hiểm.
THƯƠNG VỢ
II.ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN
Hình ảnh bà Tú hiện lên như thế nào trong câu 3 và 4?
Tìm giá trị nghệ thuật của hai câu thơ?
- Hai câu thực gợi tả cụ thể hơn cuộc sống tảo tần, buôn bán ngược xuôi của bà Tú
+ Nghệ thuật đảo ngữ: Lặn lội, eo sèo đứng trước danh từ chủ thể → Gợi sự vất vả ngược xuôi của bà Tú.
+ Nghệ thuật ẩn dụ: Tú Xương mượn hình ảnh con cò trong ca dao để nói về bà Tú → hình ảnh nhỏ bé, lam lũ, vất vả.
Đọc một số bài ca dao nói về con cò
+ Con cò lặn lội bờ sông
Gánh gạo đưa chồng tiếng khóc nỉ non.
+ Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay
+ Con cò mà đi ăn đêm
Đậu phải cành mềm lôn cổ xuống ao…
+ Nghệ thuật đối: Lặn lội > Khi quãng vắng>→ Nổi bật sự gian truân, vất vả, đơn chiếc bươn trải, vật lộn, chen chúc làm ăn.
 Tấm lòng đầy xót xa, thương cảm và tự trách của ông Tú
THƯƠNG VỢ
II.ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN
1. Hình ảnh bà Tú
a. Những vất vả, gian truân của bà Tú
b. Đức tính cao đẹp của bà Tú
Cách nói ở câu thơ thứ hai có gì đặc biệt? Em hiểu thế nào là nuôi đủ?
- Bà Tú là người đảm đang, tháo vát, chu đáo với chồng con:
Nuôi đủ năm con với một chồng
• vừa đủ, không thừa không thiếu
• Nuôi chồng con sống đầy đủ
- Sự đảm đang, tháo
vát của bà Tú
- Khẳng định vai trò
trụ cột của bà Tú.
Nghệ thuật tiểu đối:
Năm con>• Chồng đặt ngang hàng với con
• Gánh nặng đức ông chồng bằng cả bầy con
→ Nụ cười hóm hỉnh của Tú Xương sau cái lòng tri âm của ông đối với vợ.
THƯƠNG VỢ
Nhận xét nghệ thuật được sử dụng
trong hai câu luận?
Cách dùng số từ có ý nghĩa gì?
II.ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN
- Bà Tú là người giáu đức hi sinh.
+ Một duyên hai nợ: Duyên ít nợ nhiều
+ Cách sử dụng từ số đếm: một - hai, năm - mười
+ Thành ngữ dân gian: “duyên phận”, “năm nắng mười mưa”
→ Vừa nói lên sự vất vả, gian truân, vừa thể hiện được đức tính chịu thương, chịu khó, hết lòng vì chồng vì con của bà Tú.
Hình ảnh bà Tú hiện lên như thế nào?
 Bà Tú - chân dung điển hình của phụ nữ Việt Nam: tần tảo, chịu thương chịu khó luôn hết lòng hi sinh, chịu đựng vì chồng con. Đồng thời thấy được tấm lòng yêu thương, cảm phục và trân trọng hết đỗi của ông Tú
THƯƠNG VỢ
II.ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN
2. Hình ảnh ông Tú
- Yêu thương, quý trọng, tri ân vợ
- Con người có nhân cách qua lời tự trách: tiếng chửi
Tại sao Tú Xương lại chửi? Chửi ai? Chửi cái gì?
+ Chửi mình “bạc bẽo”, “hờ hững”: Trong trách nhiệm và vai
trò của người chồng với thái độ tự lên án, tự phán xét mình
+ Chửi “thói đời” (trọng nam - khinh nữ): Định kiến khắt khe
khiến ông không thể cùng san sẻ gánh nặng gia đình cùng vợ
 Lời chửi trong hai câu kết là lời Tú Xương tự rủa mát mình nhưng lại mang ý nghĩa xã hội sâu sắc. Ông chửi thói đời bạc bẽo, vì thói đời là một nguyên nhân sâu xa khiến bà Tú phải khổ. Từ hoàn cảnh riêng, tác giả lên án thói đời bạc bẽo nói chung.
THƯƠNG VỢ
II.ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN
3. Tài năng thơ của Trần Tế Xương
Em có nhận xét gì về nghệ thuật thơ của Tú Xương?
- Vận dụng hình ảnh con cò trong ca dao, các thành ngữ (một
duyên hai nợ, năm nắng mười mưa), sử dụng khẩu ngữ và lời chửi
- Sử dụng nghệ thuật đối của thơ Đường luật, nghệ thuật đảo ngữ trong hai câu 3 và 4.
THƯƠNG VỢ
III.TỔNG KẾT
1. Nội dung
Tình thương yêu, quý trọng vợ của Tú Xương thể hiện qua sự thấu hiểu nỗi vất vả, gian truân và những đức tính cao đẹp của bà Tú. Qua bài thơ, người đọc không những thấy hình ảnh bà Tú mà còn thấy được những tâm sự và vẻ đẹp nhân cách Tú Xương
2. Nghệ thuật
- Từ ngữ giản dị, giàu sức biểu cảm
- Vận dụng sáng tạo hình ảnh, ngôn ngữ văn học dân gian (hình ảnh con cò lặn lội, sử dụng nhiều thành ngữ), ngôn ngữ đời sống ( cách nói khẩu ngữ, sử dụng tiếng chửi)
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
• Học và nắm vững nội dung bài
• Học thuộc lòng bài thơ
• Sưu tầm và tìm đọc một số bài thơ của Trần Tế Xương
• Chuẩn bị bài mới: Đọc thêm
Khóc Dương Khuê
Vịnh khoa thi Hương
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thanh Nguyên
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)