Tuần 3. Thương vợ.

Chia sẻ bởi Thanh Ngân | Ngày 10/05/2019 | 29

Chia sẻ tài liệu: Tuần 3. Thương vợ. thuộc Ngữ văn 11

Nội dung tài liệu:

THƯƠNG VỢ
TÚ XƯƠNG
I. Tìm hiểu chung:
Tác giả: Tú Xương
Tên thật: Trần Tế Xương.
Sinh năm 1870, mất năm 1907,
thọ 37 tuổi.
Quê ở làng Vị Xuyên,
huyện Mĩ Lộc, tỉnh Nam Định.
Cuộc sống khó khăn, thiếu thốn
và đầy trắc trở.
Thi 8 lần nhưng chỉ đổ Tú tài.




I. Tìm hiểu chung:
I. Tìm hiểu chung
I. Tìm hiểu chung:
I. Tìm hiểu chung:
2. Tác phẩm:
Cuộc sống thiếu thốn, nợ nần, nghèo đói + nỗi chán chường khi chỉ đỗ tú tài  Thơ thể hiện sự vất vả, cay cú, phẫn uất, phiền muộn.
Thời buổi loạn lạc  Thơ trào phúng, chế giễu.
Nổi bật: Rất thương yêu bà Tú phải chịu nhiều gian truân, gồng gánh công việc nuôi chồng nuôi con  Có hẳn 1 đề tài về vợ.
II. Tìm hiểu văn bản:
Hai câu đề: công việc vất vả và gánh nặng gia đình:
Quanh năm buôn bán ở mom sông.
Nuôi đủ năm con với một chồng.
Thời gian: thời gian dài, lặp lạiLàm lụng không ngơi nghỉ.
Địa điểm: “mom song” cheo leo, dễ sụp lởBuôn bán không vững chắc.
Bà Tú tần tảo, tất bật ngược xuôi, công việc vất vả.
“đủ”: về số lượng và về chất lượng, không ai phải thiếu thốnĐảm đang tháo vát.
“5 con 1 chồng”: gánh nặng gia đình.
Tấm lòng thương yêu, tri ân, thấu hiểu và đồng cảm.
II. Tìm hiểu văn bản:
Hai câu thực: Cảnh làm ăn mưu sinh vất vả
Lặn lội thân cò khi quãng vắng
Eo sèo mặt nước buổi đò đông.
- “thân cò”: gợi nỗi đau thân phận,
gợi tả, gợi cảm.
- “eo sèo”: kì kèo, lời qua tiếng lại
- “khi quãng vắng” >< “buổi đò đông”
(thời điểm hiu quạnh đầy bất trắc)
Vất vả, đơn chiếc, bươn bả mưu sinh
Vật lộn với cuộc sống
II. Tìm hiểu văn bản:
Hai câu luận: Cảnh đời oái oăm của bà Tú:
Một duyên hai nợ âu đành phận
Năm nắng mười mưa dám quản công
Duyên ít nợ nhiều (1 duyên –
vợ chồng, 2 nợ - nợ chồng, nợ con)
“nắng - mưa”: sự vất vả - dầm mưa
dãi nắng.
“một – hai”, “năm - mười”:số đếm
tăng dầnCực khổ ngày càng tăng.
Vừa nói lên sự vất vả gian lao, vừa thể hiện được đức tính nhẫn nhịn, hy sinh thầm lặng vì chồng con mà không hề có lấy một lời kêu than.
Sáng ngời phẩm chất cao đẹp của bà Tú.
II. Tìm hiểu văn bản:
Hai câu kết: Tú Xương tự cười mình:
Cha mẹ thói đời ăn ở bạc
Có chồng hờ hững cũng như không
- Lời chửi suy nghĩ, thói quen xấu đáng trách của người đời.
- Tự trách bản thân, chửi mình hờ hững, lạnh nhạt.
- “có cũng như không”: không chia sẻ, gánh vác được gìVô tích sự.
Xã hội bất công khiến những nhà nho như ông không có chỗ đứng, không làm tròn vai trò trụ cột gia đình, tạo gánh nặng cho vợ conNhân cách cao cả, càng thấy mình khiếm khuyết càng thương yêu, quý trọng vợ hơn.
III. Tổng kết:
Nội dung:
Khắc họa chân dung bà Tú vất vả, gian truân nhưng đảm đang và giàu hy sinh.
Tinh yêu thương quý trọng vợ và vẻ đẹo nhân cách nhà thơ, đồng thời lên án xã hội bất công.
Nghệ thuật:
Sử dụng sáng tạo tục ngữ và hình ảnh ca dao.
Ngôn ngữ bình dân, hóm hỉnh mà sâu lắng và đầy xúc động.
Cảm ơn cô và các bạn đã lắng nghe.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Thanh Ngân
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)