Tuần 3. Thương vợ.
Chia sẻ bởi vũ đình huy |
Ngày 10/05/2019 |
37
Chia sẻ tài liệu: Tuần 3. Thương vợ. thuộc Ngữ văn 11
Nội dung tài liệu:
Tuần 3
Tiết 9
THƯƠNG VỢ
-Tú Xương -
I. TIỂU DẪN
Cho HS đọc tiểu dẫn, gạch chân những ý chính
+NHÓM 1-2: Những nét chính về cuộc đời tác giả?
+NHÓM 3-4:Sự nghiệp sáng tác?
XHPK già nua đang chuyển thành
XH lai căng TD nửa PK; CS thành
thị (quê ông) với bao trái tai gai mắt,
đầy nhố nhăng, giả dối…ảnh hưởng
sâu sắc đến con người, sáng tác của
ông
1. Trần Tế Xương
(1870- 1907): Tú Xương
Cá tính sắc sảo, phóng túng
- Có tài, thi cử lận đận: 8 lần thi, chỉ đỗ tú tài.
- Sáng tác trên 100 bài, chủ yếu là thơ Nôm, gồm nhiều thể thơ và một số bài văn tế, câu đối…gồm 2 mảng: trào phúng và trữ tình, đều bắt nguồn từ tâm huyết của nhà thơ với dân, với nước, với đời.
+ Đề tài bà Tú trong thơ TTX ?
2. Đề tài bà Tú trong thơ Trần Tế Xương
- Thi đề gia đình và hình tượng người vợ ít xuất hiện trong thơ ca TĐ. Tú Xương viết nhiều, viết hay và thấm thía về vợ mình ngay khi bà còn sống.
- Trong sáng tác của TX, có cả một đề tài về bà Tú gồm cả thơ, văn tế, câu đối.
II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN
Em hãy cho biết thể loại và bố cục bài thơ?
* Bố cục – thể loại
-Thể loại: thất ngôn bát cú Đường luật
-Bố cục: 4 phần hoặc theo hình ảnh nhân vật tùy theo dụng ý phân tích.
II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN
Cảm nhận của em về hình ảnh bà Tú qua 4 câu thơ đầu?
Câu 1, tái hiện bà Tú xuất hiện trong thời gian, không gian, công việc ntn?
1.. Hình ảnh bà Tú qua nỗi lòng thương vợ của ông Tú
a.Nỗi vất vả, gian truân của bà Tú
- Quanh năm buôn bán ở mom sông
+ Công việc: buôn bán vất vả,nhẫn nại
+ Thời gian: quanh năm , gian nan
+ Địa điểm: mom sông, nguy hiểm
=> vất vả, nhẫn nại, gian nan, nguy hiểm
- Hai câu thực:
Lặn lội thân cò khi quãng vắng
Eo sèo mặt nước buổi đò đông
Phân tích những hình ảnh, từ ngữ có giá trị tạo hình, hình ảnh con cò trong ca dao được tác giả vận dụng một cách sáng tạo trong bài?
+ Hình ảnh thơ độc đáo, sáng tạo:
Thân cò: lam lũ, vất vả, chịu thương, có phần xót xa, tội nghiệp xuất hiện trong cái rợn ngợp của cả không gian và thời gian.
Đò đông: không chỉ gợi những lời phàn nàn, cáu gắt, những sự chen lấn, xô đẩy mà còn chứa đầy bất trắc.
+ Từ gợi : lặn lội, eo sèo
+ NT đối: câu 3,4; đối chọi giữa các vế trong câu.
+ Đảo ngữ
Tái hiện những nhọc nhằn, tảo tần, vất vả, gian truân của bà Tú, gợi nỗi đau thân phận.
Đồng thời cho ta thấy thực tình của Tú Xương: tấm lòng xót thương, ái ngại, cảm thông.
Phân tích những câu thơ nói lên đức tính cao đẹp của bà Tú?
Cách đếm + từ “nuôi đủ” giúp em hiểu gì về bà Tú?
Phát hiện và phân tích ý nghĩa của các biện pháp nghệ thuật trong hai câu luận?
b.Đức tính cao đẹp của bà Tú:
- Nuôi đủ năm con với một chồng
+ Cách đếm đặc biệt
+ Nuôi đủ: vất vả, gánh vác
=>Gợi hình ảnh cái gánh nặng gia đình đè nặng lên vai bà Tú. Câu thơ diễn tả cái nghịch lý “sự nuôi” của bà Tú….đảm đang, tháo vát, chu đáo với chồng con.
Một duyên hai nợ âu đành phận,
Năm nắng mười mưa dám quản công
+ Số đếm: một- hai- năm- mười như chất chồng nhấn thêm vào nỗi khổ
+ Thành ngữ chéo “ năm nắng mười mưa” vừa nói lên sự vất vả gian truân, vừa thể hiện được đức tính chịu thương chịu khó, hết lòng vì chồng vì con của bà Tú
+ âu đành phận, dám quản công…cam chịu, hi sinh nhẫn nhục âm thầm
Qua hình ảnh bà Tú, em hiểu gì về tấm lòng của Tú Xương dành cho vợ?
2 Hình ảnh ông Tú qua nỗi lòng thương vợ
- Yêu thương, quý trong, tri ân vợ:
+ Cách đếm: Nuôi đủ năm con với một chồng cho ta thấy nhà thơ tự xem mình là một kẻ ăn theo…tri công, tri ân vợ
+Nhà thơ nhập thân vào bà Tú, than thở giùm vợ, nói lên tấm lòng của vợ thể hiện tấm lòng thương cảm xót xa đối với vợ.
Lời “chửi” trong hai câu cuối là lời của ai? Có ý nghĩa gì?
Qua bài thơ, em có nhận xét gì về tâm sự và vẻ đẹp nhân cách của Tú Xương?
- Con người có nhân cách qua lời tự trách:
+ Tự coi mình là cái nợ đời mà bà Tú phải gánh chịu. Nợ gấp duyên đôi, duyên ít nợ nhiều.
+ Cha mẹ thói đời ăn ở bạc
Có chồng hờ hững cũng như không
Chửi: thói đời: XHPK- trách mình(ăn ở bạc)
Nhận lỗi về mình một cách rạch ròi và chân thành
Rủa: có cũng như không
- Tự phán xét mình rất nghiêm (vô tích sự, vô tình). Phẩn uất do tức đời, tức mình và quá thương xót vợ.
-Nỗi đau đời và tấm chân tình của người chồng- >Nhân cách cao đẹp.
III/TỔNG KẾT
Tiết 9
THƯƠNG VỢ
-Tú Xương -
I. TIỂU DẪN
Cho HS đọc tiểu dẫn, gạch chân những ý chính
+NHÓM 1-2: Những nét chính về cuộc đời tác giả?
+NHÓM 3-4:Sự nghiệp sáng tác?
XHPK già nua đang chuyển thành
XH lai căng TD nửa PK; CS thành
thị (quê ông) với bao trái tai gai mắt,
đầy nhố nhăng, giả dối…ảnh hưởng
sâu sắc đến con người, sáng tác của
ông
1. Trần Tế Xương
(1870- 1907): Tú Xương
Cá tính sắc sảo, phóng túng
- Có tài, thi cử lận đận: 8 lần thi, chỉ đỗ tú tài.
- Sáng tác trên 100 bài, chủ yếu là thơ Nôm, gồm nhiều thể thơ và một số bài văn tế, câu đối…gồm 2 mảng: trào phúng và trữ tình, đều bắt nguồn từ tâm huyết của nhà thơ với dân, với nước, với đời.
+ Đề tài bà Tú trong thơ TTX ?
2. Đề tài bà Tú trong thơ Trần Tế Xương
- Thi đề gia đình và hình tượng người vợ ít xuất hiện trong thơ ca TĐ. Tú Xương viết nhiều, viết hay và thấm thía về vợ mình ngay khi bà còn sống.
- Trong sáng tác của TX, có cả một đề tài về bà Tú gồm cả thơ, văn tế, câu đối.
II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN
Em hãy cho biết thể loại và bố cục bài thơ?
* Bố cục – thể loại
-Thể loại: thất ngôn bát cú Đường luật
-Bố cục: 4 phần hoặc theo hình ảnh nhân vật tùy theo dụng ý phân tích.
II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN
Cảm nhận của em về hình ảnh bà Tú qua 4 câu thơ đầu?
Câu 1, tái hiện bà Tú xuất hiện trong thời gian, không gian, công việc ntn?
1.. Hình ảnh bà Tú qua nỗi lòng thương vợ của ông Tú
a.Nỗi vất vả, gian truân của bà Tú
- Quanh năm buôn bán ở mom sông
+ Công việc: buôn bán vất vả,nhẫn nại
+ Thời gian: quanh năm , gian nan
+ Địa điểm: mom sông, nguy hiểm
=> vất vả, nhẫn nại, gian nan, nguy hiểm
- Hai câu thực:
Lặn lội thân cò khi quãng vắng
Eo sèo mặt nước buổi đò đông
Phân tích những hình ảnh, từ ngữ có giá trị tạo hình, hình ảnh con cò trong ca dao được tác giả vận dụng một cách sáng tạo trong bài?
+ Hình ảnh thơ độc đáo, sáng tạo:
Thân cò: lam lũ, vất vả, chịu thương, có phần xót xa, tội nghiệp xuất hiện trong cái rợn ngợp của cả không gian và thời gian.
Đò đông: không chỉ gợi những lời phàn nàn, cáu gắt, những sự chen lấn, xô đẩy mà còn chứa đầy bất trắc.
+ Từ gợi : lặn lội, eo sèo
+ NT đối: câu 3,4; đối chọi giữa các vế trong câu.
+ Đảo ngữ
Tái hiện những nhọc nhằn, tảo tần, vất vả, gian truân của bà Tú, gợi nỗi đau thân phận.
Đồng thời cho ta thấy thực tình của Tú Xương: tấm lòng xót thương, ái ngại, cảm thông.
Phân tích những câu thơ nói lên đức tính cao đẹp của bà Tú?
Cách đếm + từ “nuôi đủ” giúp em hiểu gì về bà Tú?
Phát hiện và phân tích ý nghĩa của các biện pháp nghệ thuật trong hai câu luận?
b.Đức tính cao đẹp của bà Tú:
- Nuôi đủ năm con với một chồng
+ Cách đếm đặc biệt
+ Nuôi đủ: vất vả, gánh vác
=>Gợi hình ảnh cái gánh nặng gia đình đè nặng lên vai bà Tú. Câu thơ diễn tả cái nghịch lý “sự nuôi” của bà Tú….đảm đang, tháo vát, chu đáo với chồng con.
Một duyên hai nợ âu đành phận,
Năm nắng mười mưa dám quản công
+ Số đếm: một- hai- năm- mười như chất chồng nhấn thêm vào nỗi khổ
+ Thành ngữ chéo “ năm nắng mười mưa” vừa nói lên sự vất vả gian truân, vừa thể hiện được đức tính chịu thương chịu khó, hết lòng vì chồng vì con của bà Tú
+ âu đành phận, dám quản công…cam chịu, hi sinh nhẫn nhục âm thầm
Qua hình ảnh bà Tú, em hiểu gì về tấm lòng của Tú Xương dành cho vợ?
2 Hình ảnh ông Tú qua nỗi lòng thương vợ
- Yêu thương, quý trong, tri ân vợ:
+ Cách đếm: Nuôi đủ năm con với một chồng cho ta thấy nhà thơ tự xem mình là một kẻ ăn theo…tri công, tri ân vợ
+Nhà thơ nhập thân vào bà Tú, than thở giùm vợ, nói lên tấm lòng của vợ thể hiện tấm lòng thương cảm xót xa đối với vợ.
Lời “chửi” trong hai câu cuối là lời của ai? Có ý nghĩa gì?
Qua bài thơ, em có nhận xét gì về tâm sự và vẻ đẹp nhân cách của Tú Xương?
- Con người có nhân cách qua lời tự trách:
+ Tự coi mình là cái nợ đời mà bà Tú phải gánh chịu. Nợ gấp duyên đôi, duyên ít nợ nhiều.
+ Cha mẹ thói đời ăn ở bạc
Có chồng hờ hững cũng như không
Chửi: thói đời: XHPK- trách mình(ăn ở bạc)
Nhận lỗi về mình một cách rạch ròi và chân thành
Rủa: có cũng như không
- Tự phán xét mình rất nghiêm (vô tích sự, vô tình). Phẩn uất do tức đời, tức mình và quá thương xót vợ.
-Nỗi đau đời và tấm chân tình của người chồng- >Nhân cách cao đẹp.
III/TỔNG KẾT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: vũ đình huy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)