Tuần 29. Truyện Kiều (tiếp theo - Trao duyên)

Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Hường | Ngày 19/03/2024 | 9

Chia sẻ tài liệu: Tuần 29. Truyện Kiều (tiếp theo - Trao duyên) thuộc Ngữ văn 10

Nội dung tài liệu:

THPT Lê Qúy Đôn
Lớp 10 A2
TRAO DUYÊN
Truyện Kiều
Gặp gỡ và
Đính ước
Gia biến và
lưu lạc
Đoàn tụ
Đoạn trích Trao duyên
Từ câu 723 đến 756
Trao duyên
-Nguyễn Du-
Đọc –tìm hiểu chung
Vị trí :
Thuộc phần 2: Gia biến và lưu lạc
Từ câu 723 – 756 : mở đầu cho cuộc đời 15 năm lưu lạc của Kiều
2. Hoàn cảnh và chủ đề đọan trích
Hoàn cảnh :
Chủ đề :
Tâm trạng đau đớn của Kiều trong đêm trao duyên

Gia đình tai biến  Kiều bán mình chuộc cha  cậy nhờ Vân thay mình trả nghĩa cho Kim Trọng
3. Bố cục :
3 đoạn
12 câu đầu : Thúy Kiều thuyết phục Thúy Vân
14 câu tiếp : Thúy Kiều trao kỉ vật – Trao duyên
8 câu còn lại : Tâm trạng đau đớn, tuyệt vọng của Thúy Kiều
Trao duyên
-Nguyễn Du-
II. Đọc – hiểu chi tiết
12 câu đầu : Thúy Kiều thuyết phục Thuý Vân
2 câu đầu : Kiều đặt vấn đề
Ngôn ngữ:
Cậy : nhờ vả, tin tưởng
Sự tin tưởng của Thúy Kiều với Thúy Vân
Chịu : nghe lời, có phần nài ép
Kiều thấy được sự thiệt thòi của em
2 thanh trắc câu thơ nặng xuống
 sự quằn quại, đau đớn
 Sự hệ trọng của vấn đề
Trao duyên
-Nguyễn Du-
Cậy em em có chịu lời
Nhờ
Nhận lời
Hành động : Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa
Lạy
Thưa
Hành động bất thường, trái đạo lý
Thúy Kiều lạy đức hi sinh cao cả của Thúy Vân
Ngôn ngữ chọn lọc, chính xác  thể hiển thái độ khẩn khoản, tha thiết của Kiều
Hành động của kẻ dưới với người trên
Hành động của kẻ biết ơn, chịu ơn
b. 6 câu tiếp : Kiều kể rõ sự tình
Mong ước của Kiều :
“Giua đường đứt gánh tương tư
Keo loan chắp mối tơ thừa mặc em”
Đứt gánh tương tư : sự dở dang, tình yêu tan vỡ
Tình cảnh của Kiều khơi gợi sự cảm thông
Mối tơ thừa : tình duyên Kim – Kiều
Hiểu được sự thiệt thòi của em
Mặc em : phó mặc, ủy thác
 Vừa mong muốn, vừa có ý nài ép, buộc Vân phải chấp nhận.
Kiều kể lại sự tình
- Chuyện tình Kim Kiều
Kể từ khi gặp chàng Kim
Khi ngày quạt ước khi đêm chén thề
+ Hình ảnh : quạt ước, chén thề
+ Điệp từ “khi” :
Tình yêu sâu nặng, gắn bó bền chặt
Chuyện gia đình
Sự đâu sóng gió bất kì
Hiếu tình không lẽ hai bề vẹn hai
+ Sóng gió bất kì : bất ngờ , đột ngột
+ Hiếu tình : Nhắc đến việc hi sinh chữ tình vì chữ hiếu của Kiều
 Việc gá duyên, với Vân là trách nhiệm và nghĩa vụ
c.4 câu sau : Lời thuyết phục
Ngày xuân em hãy còn dài
Ẩn dụ “ngày xuân” : tuổi trẻ
Lí do 1 : Thúy Vân còn trẻ
Xót tình máu mủ thay lời nước non
Tình máu mủ : tình chị em ruột thịt
Lời nước non: lời nguyện ước tình yêu
 Lí do 2 : viện đến tình cảm chị em ruột thịt, mong Vân thay mình trả nghĩa cho Kim Trọng
Chị dù thịt nát xương mòn
Ngậm cười chín suối hãy còn thơm lây
Thành ngữ :
+ thịt nát, xương mòn
+ ngậm cười chín suối
Chỉ cái chết
Lí do 3 : Được vậy thì Kiều cũng mãn nguyện,thơm lây vì em đã giúp mình sống trọn nghĩa với chàng Kim
Tiểu kết :
Cách nói, lập luận chặt chẽ, tinh tế, thấu lý đạt tình  khiến Vân không thể chối từ
Phẩm chất của Kiều :
+ sắc sảo, khéo léo, tế nhị
+ luôn nghĩ tới người khác đức hi sinh
2. Trao kỉ vật – Trao duyên
Trao kỉ vật
- Chiếc vành
Bức tờ mây
Của chung : + của Kim – Kiều
+ nay còn là của Vân
Tiếc nuối và đau đớn
Kiều chỉ có thể trao duyên, tình không thể trao
 Mâu thuẫn giữa lí trí và tình cảm
Tình cảm sâu nặng, lời thề ước thiêng liêng
b. Tâm trạng Kiều

Người mệnh bạc : người có số phận bất hạnh
Ý thức về bi kịch của mình
Nghĩ về ngày xưa :
Mất người còn chút của tin
Phím đàn với mảnh hương nguyền ngày xưa
Ngày xưa : quá khứ xa xăm
Phím đàn, mảnh hương nguyền : tình yêu gắn bó
Quá khứ trở thành ảo ảnh
Quá khứ >< Hiện tại
hạnh phúc, tươi đẹp Chìa lìa, tan vỡ đột ngột
Nghĩ đến tương lai

Tưởng tượng :
Cảnh sum họp >< Linh hồn cô độc, bất
Của Kim – Vân hạnh của Kiều
Tình yêu thủy chung và mãnh liệt
Ý thức về bi kịch của mình
Nàng coi như mình đã chết :hồn, nát, thân bồ liễu, dạ đài, thác oan
 Nỗi đau đớn tuyệt vọng và dự cảm về tương lai bất hạnh của Kiều
Hồn còn mang nặng lời thề
Nát thân bồ liễu đền nghì trúc mai
Dạ đài cách mặt khuất lời
Rưới xin giọt nước cho người thác oan

Tình yêu mãnh liệt và bền chặt
Khát khao hạnh phúc
3. Tám câu cuối : tâm trạng đau đớn, tuyệt vọng của Thúy Kiều
Ý thức về hiện tại : Bây giờ
+ trâm gãy bình tan
+ phận bạc như vôi
+ nước chảy hoa trôi
 Thành ngữ chỉ sự tan vỡ, dở dang bạc bẽo trôi nổi của tình duyên và của số phận con người
Ngôn ngữ :
+ câu cảm thán

Tình yêu mãnh liệt >Nỗi đau tuyệt vọng đến mê sảng
+ lạy
+ nhận mình là người phụ bạc
Tự nhận lỗi về mình  đức hi sinh
+Gọi “Kim lang” : nghẹn ngào, đau đớn
Quên đi nỗi đau của mình, nghĩ đến những người khác
Đức hi sinh cao quý
III. Tổng kết

Bị kịch
tình yêu
Nội dung
Thân phận
bất hạnh
Nhân cách
Cao đẹp
Sự cảm thông sâu sắc với số
phận con người của tác giả
Ngôn ngữ
Đối
thoại
Độc
thoại
Nửa độc
thoại
Thời gian
tâm trạng
Hiện tại
Quá khứ
Tương
lai
Nghệ thuật
Miêu tả nội
tâm
Câu 1. Của chung (trong câu Duyên này thì giữ vật này của chung) là của những ai?
A. Thuý Kiều với Kim Trọng
IV. CỦNG CỐ
D
B. Thuý Vân với Kim Trọng

C. Thuý Kiều với Thuý Vân

D. Thuý Vân, Kim Trọng và Thuý Kiều
Câu 2. Dòng nào dưới đây xác định không đúng vị trí của sự việc Thuý Kiều trao duyên cho Thuý Vân?
A. Sau việc bọn sai nha ập tới bắt bớ cha và em trai Kiều
B. Sau khi việc bán mình chuộc cha đã thu xếp xong
C. Sau khi Kim Trọng phải đi hộ tang chú ở Liêu Dương
D. Trước đêm Kim Trọng và Thuý Kiều thề nguyền
D
Câu 3. Từ lạy trong câu Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa đã góp phần tạo không khí khác thường thế nào cho câu chuyện trao duyên mà Kiều sắp nói?
A. Sự thay bậc đổi ngôi: chị thành nhỏ bé, em thành lớn lao.

D
B. Người được cả nhà chịu ơn bỗng thành người chịu ơn em gái mình.
C. Quan hệ máu mủ thông thường thành quan hệ của lời nước non.
D. Cả A, B và C
Câu 4. Thành công quan trọng và đặc sắc nhất về nghệ thuật của Nguyễn Du trong đoạn trích này là gì?
A. Miêu tả tâm lí nhân vật
B. Lựa chọn, sử dụng từ ngữ, hình ảnh
C. Dựng đối thoại, độc thoại
D. Tạo tình huống đầy mâu thuẫn
A
Câu 5. Thời gian trong đoạn trích miên man như một dòng chảy: hiện tại – quá khứ - tương lai - hiện tại. Dòng nào dưới đây không đúng khi nhận định về cách xử lí thời gian nói trên của tác giả Truyện Kiều?
A. Sự khủng hoảng tinh thần khiến Kiều mất dần ý niệm về thời gian.
B. Quá khứ, hiện tại, tương lai không còn ranh giới vì đều thương đau.
C. Xáo trộn ngẫu nhiên, không theo một yêu cầu hay dụng ý nào cả.
D. Dòng chảy của thời gian phải nương theo dòng chảy của cảm xúc
C
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Hường
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)