Tuần 29. Lập luận trong văn nghị luận

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Ánh Thu | Ngày 09/05/2019 | 91

Chia sẻ tài liệu: Tuần 29. Lập luận trong văn nghị luận thuộc Ngữ văn 10

Nội dung tài liệu:

LẬP LUẬN TRONG VĂN
NGHỊ
LUẬN
LẬP LUẬN TRONG VĂN
NGHỊ
LUẬN
CẤU TRÚC BÀI
Đoạn trích “ Thư dụ Vương Thông lần nữa”- Nguyễn Trãi
“ Người dùng binh giỏi là ở chỗ biết xét thời thế mà thôi. Được thời có thế biến mất làm còn, hóa nhỏ thành lớn. Mất thời không thế thì mạnh quay thành yếu, yên chuyển làm nguy, chỉ như khoảng trở bàn tay mà thôi. Nay các ông không rõ thời thế, lại trang sức bằng những lời dối trá, thế chẳng phải là kẻ thất phu hèn kém ư? Sao đủ để cùng nói việc binh được.”
I. KHÁI NIỆM VỀ LẬP LUẬN
1. Tìm hiểu ngữ liệu
HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CẶP ĐÔI
Câu c
Thế nào là một lập luận?
Câu b
Tác giả đưa ra lí lẽ, dẫn chứng nào?
“Thư dụ Vương Thông lần nữa”
THỜI GIAN THẢO LUẬN: 4 Phút
2.Kết luận:
a. Mục đích của lập luận:
Thuyết phục đối phương từ bỏ ý chí xâm lược.
b. Để đạt được mục đích đó, tác giả dùng:
- Lí lẽ 1: Người dùng binh giỏi là ở chỗ biết xét
thời thế.
- Lí lẽ 2: Được thời, có thế thì biến mất làm còn,
hóa nhỏ thành lớn.
- Lí lẽ 3: Mất thời không thế…trở bàn tay mà thôi.
c. Lập luận là đưa ra các lí lẽ, bằng chứng nhằm dẫn dắt người nghe (đọc) đi đến một kết luận nào đó mà người nói (viết) cần đạt tới.
II. CÁCH XÂY DỰNG LẬP LUẬN
1. Xác định luận điểm
quan điểm trong bài văn nghị luận.
Luận điểm:
ý kiến thể hiện tư tưởng

Luận điểm là gì?
ĐỌC VĂN BẢN “CHỮ TA” (SGK/Tr 110)
Câu hỏi:
Bài văn có những luận điểm nào?
Câu hỏi:
Quan điểm của tác giả ra sao?
“Chữ ta”
II. CÁCH XÂY DỰNG LẬP LUẬN
a.Vấn đề nghị luận và quan điểm của tác giả
Thực trạng sử dụng tiếng nước ngoài ở nước ta.
- Vấn đề nghị luận:
- Quan điểm của tác giả:
Phê phán người Việt dùng tiếng nước ngoài không thích hợp.
Bài nghị luận trên
bàn về vấn đề gì?
Quan điểm của tác giả
ra sao?
b. Các luận điểm trong văn bản:
- Bảng hiệu, quảng cáo tiếng Anh
ở nước ta đang lấn lướt tiếng Việt.
- Một số trường hợp tiếng nước ngoài
được đưa vào báo chí không cần thiết,
gây thiệt thòi cho người đọc.
Hãy xác định các luận điểm
trong văn bản?
2. Tìm luận cứ
Là lí lẽ, bằng chứng mà người viết đưa ra để thuyết phục người nghe (người nghe hiểu và tin vào luận điểm).
Thế nào là luận cứ?
Luận cứ:
HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CẶP ĐÔI
?:Xác định các luận cứ trong văn bản phần II
a.Tìm luận cứ cho các luận điểm trong 2 đoạn văn (ở phần I và phần II)
THỜI GIAN THẢO LUẬN: 6 Phút
* Văn bản phần I có 3 luận cứ:

- Luận cứ 1: Người dùng binh giỏi là ở
chỗ biết xét thời thế
- Luận cứ 2: Được thời, có thế thì
biến mất làm còn, hóa
nhỏ thành lớn.
- Luận cứ 3: Mất thời không thế…như
khoảng trở bàn tay mà
thôi.

a. Tìm các luận cứ cho các luận điểm

*.Văn bản ở phần II có 6 luận cứ
- Luận điểm 1 gồm 3 luận cứ:
+ Luận cứ 1: Chữ nước ngoài…chữ Triều Tiên to
hơn ở phía trên.
+ Luận cứ 2: Đi đâu, nhìn đâu… chữ Triều Tiên.
+ Luận cứ 3: Trong khi đó…lạc sang một nước
khác.
- Luận điểm 2 gồm 3 luận cứ:
+ Luận cứ 1: Có một số tờ báo…in rất đẹp.
+ Luận cứ 2: Nhưng các tờ báo phát hành trong
nước…những bài cần đọc
+ Luận cứ 3: Trong khi đó ở ta…mất mấy trang
thông tin.
b. Xác định các luận cứ lí lẽ và
luận cứ bằng chứng thực tế.
Văn bản phần I
có 3 luận cứ:
-> là luận cứ lí lẽ.
Văn bản ở phần II
có 6 luận cứ :
-> là luận cứ bằng chứng
thực tế.
Em hãy xác định các luận cứ lí lẽ và
luận cứ bằng chứng thực tế
trong văn bản phần I và II?
3. Lựa chọn phương pháp lập luận.
Là cách thức sắp xếp luận điểm, luận cứ sao cho lập luận chặt chẽ, thuyết phục.
Thế nào là
phương pháp lập luận?
Phương pháp lập luận:


a.Xác định phương pháp lập luận trong
2 đoạn văn (ở phần I và phần II)
Lập luận ở
đoạn văn phần I:
Phương pháp
quy nạp, quan hệ
nhân - quả
Lập luận ở
đoạn văn phần II:
Phương pháp
diễn dịch, so sánh
đối chiếu.
b. Một số phương pháp lập luận thường dùng:


+ Phương pháp nêu phản đề: Từ một kết luận có sẵn dẫn đến một kết luận khác(sai hoặc đúng)
Ví dụ:
Người ta thường nói: “Cứng quá thì gãy”. Kẻ sĩ chỉ lo không cứng cỏi được, còn gãy hay không là việc của trời. Sao lại đoán trước là sẽ gãy mà chịu đổi cứng ra mềm? Ngô Tử Văn là một chàng áo vải. Vì cứng cỏi mà dám đốt cháy đền tà, chống lại yêu ma, làm một việc hơn cả thần và người. Bởi thế được nổi tiếng và được giữ ngôi vị ở Minh ti, thật là xứng đáng. Vậy kẻ sĩ, không nên sợ sự cứng cỏi.
(Nguyễn Dữ, Chuyện chức phán sự đền Tản Viên)
* GHI NHỚ: Trang 111 SGK

- Lập luận là đưa ra lí lẽ, bằng chứng nhằm dẫn dắt người đọc đến một kết luận nào đó mà ngừơi viết muốn đạt tới
- Để xây dựng lập luận trong văn bản NL,
cần xác định được luận điểm chính xác, minh bạch; tìm các luận cứ (lí lẽ và bằng chứng) thuyết phục và vận dụng các phương pháp lập luận hợp lí (phương pháp quy nạp, diễn dịch, nêu phản đề…)
Bài tập 1:
III. LUYỆN TẬP
b. Luận cứ:
+ Lí lẽ: Chủ nghĩa nhân đạo biểu hiện ở lòng thương người, lên án, tố cáo những thế lực… đề cao con người”.
+ Bằng chứng thực tế: Qua các tác phẩm thời Lý đề cao.... Sáng tác Nguyễn Trãi, Nguyễn Bình Khiêm, Nguyễn Du.
a. Luận điểm: “Chủ nghĩa nhân đạo trong văn học trung đại rất phong phú và đa dạng”.
c. Phương pháp lập luận: Theo phương pháp diễn dịch.


CỦNG CỐ BÀI:
CÂU 1: Mục đích của lập luận là gì?

A. Dẫn dắt và thuyết phục
B. Thuyết phục và chứng minh
C. Dẫn dắt và giải thích
D. Giải thích và chứng minh
CỦNG CỐ BÀI:
CÂU 2: Câu naò sau đây nêu đúng định nghĩa về luận điểm?
A. Những cách thức thể hiện sự tìm tòi riêng của người viết?
B. Ý kiến thể hiện tư tưởng, quan điểm của
viết trong bài văn nghị luận.
C. Chủ đề nêu ra để nghị luận?
D. Vấn đề nêu ra để nghị luận?

CỦNG CỐ BÀI:
CÂU 3: Câu nào sau đây nêu đúng định nghĩa về luận cứ?
A. Bằng chứng để chứng minh làm sáng tỏ vấn đề.
B. Các sự thật đưa ra để thuyết phục người nghe.
C. Các lí lẽ, bằng chứng đưa ra để thuyết phục người đọc người nghe.
D. Các lí lẽ đưa ra để thuyết phục người đọc người nghe.
CÂU 4: Câu nào nêu đúng về phương pháp lập luận trong văn bản chữ ta?.
A. Phương pháp diễn dịch và quan hệ nguyên nhân kết quả.
B. Phương pháp diễn dịch và quan hệ điều kiện kết quả.
C. Phương pháp quy nạp và so sánh tương đồng
D. Phương pháp diễn dịch và so sánh đối chiếu.
CỦNG CỐ BÀI:
b. Một số phương pháp lập luận thường dùng:


+ Phương pháp nêu phản đề: Từ một kết luận có sẵn dẫn đến một kết luận khác(sai hoặc đúng)
Ví dụ:
Người ta thường nói: “Cứng quá thì gãy”. Kẻ sĩ chỉ lo không cứng cỏi được, còn gãy hay không là việc của trời. Sao lại đoán trước là sẽ gãy mà chịu đổi cứng ra mềm?
Ngô Tử Văn là một chàng áo vải. Vì cứng cỏi mà dám đốt cháy đền tà, chống lại yêu ma, làm một việc hơn cả thần và người. Bởi thế được nổi tiếng và được giữ ngôi vị ở Minh ti, thật là xứng đáng. Vậy kẻ sĩ, không nên sợ sự cứng cỏi.
(Nguyễn Dữ, Chuyện chức phán sự đền Tản Viên)
2
1
3
4
5
C
S
S

Ĩ
S
N
G
D

Y
L

N
N
T

P
I
TIẾP THEO
N

I
G
G
N
G
H
E

Y
U
L
T
Á
C
G
I

6
H

H
1
1.Đối tượng của hoạt động giảng dạy hướng tới là ai?
H

C
S
I
N
TRỞ LẠI
H
2
1.Số học sinh của một trường hay một lớp được gọi là gì ?
S
Ĩ
S
TRỞ LẠI

2
2. Người có vai trò truyền đạt kiến thức cho học sinh là ai?
C
Ô
G
I
Á
O
TRỞ VỀ
3
3.Đây là hoạt động truyền đạt kiến thức cho người học ở trường ?
G
I

N
G
D
TRỞ LẠI

Y
4
4. Hoạt động nhằm củng cố kiến thức đã được hình thành cho người học?
L
U
Y

N
T
TRỞ LẠI

P
5
5.Một trong những kỹ năng vô cùng quan trọng mà mỗi chúng ta cần phải rèn luyện thường xuyên?
L

N
G
N
G
TRỞ LẠI
H
E
6
6.Người sáng tạo ra các tác phẩm văn học ?
T
Á
C
G
I
TRỞ LẠI

Cảm ơn cô và các bạn đã chú ý theo dõi! ~
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Ánh Thu
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)