Tuần 28. Truyện Kiều
Chia sẻ bởi Nguyễn thị kiều trinh |
Ngày 09/05/2019 |
76
Chia sẻ tài liệu: Tuần 28. Truyện Kiều thuộc Ngữ văn 10
Nội dung tài liệu:
A. PHẦN MỘT: TÁC GIẢ:
- Quê cha: Hà Tĩnh, núi Hồng sông Lam hào kiệt.
I. CUỘC ĐỜI
1.Ảnh hưởng của quê hương, gia đình, vùng văn hoá:
- Quê mẹ: Kinh Bắc hào hoa, cái nôi của dân ca quan họ.
- Nơi sinh ra và lớn lên: kinh thành Thăng Long nghìn năm văn hiến lộng lẫy, hào hoa.
- Quê vợ : đồng lúa Thái Bình.
-Sinh ra trong gia đình đại quý tộc, nhiều người học rộng, đỗ cao.
=> Tiếp nhận truyền thống của nhiều vùng quê, tạo nguồn tư liệu phong phú cho sáng tác.
-Cuối thế kỉ XVIII, đầu thế kỉ XIX: xã hội phong kiến khủng hoảng trầm trọng, loạn lạc khốn khổ.
-Khởi nghĩa nông dân nổ ra, phong trào Tây Sơn thắng lợi.
- Nhà Nguyễn lập lại chính quyền chuyên chế, thống nhất đất nước.
=> Chứng kiến nhiều biến động lớn lao, có tác động mạnh đến tư tưởng, tình cảm, sáng tác.
2. Thời đại xã hội:
- 10 tuổi mất cha, 13 tuổi mất mẹ, sống nhờ người anh cả làm quan lớn trong triều ...
Hiểu về cuộc sống xa hoa của giới quý tộc và hiểu được thân phận của những kĩ nữ , ca nữ...
a. Thời thơ ấu và niên thiếu
3. Bản thân:
- 1783 : đỗ tam trường, nhận chức quan võ nhỏ ở Thái Nguyên.
- 1789-1802: do nhiều biến cố lịch sử, ông đã rơi vào cuộc sống lưu lạc, đầy khó khăn gian khổ hơn 10 năm ...
Thấu hiểu cuộc sống nghèo của nhân dân và lời ăn tiếng hàng ngày của họ...tạo tiền đề quan trọng cho sự hình thành tài năng.
b. Thời trưởng thành:
- 1802 ra làm quan cho nhà Nguyễn, đường công danh khá thuận lợi.
- 1813 giữ chức Chánh sứ đi Trung Quốc
Chuyến đi góp phần nâng tầm khái quát những tư tưởng về xã hội và thân phận con người trong sáng tác Nguyễn Du.
- 1820 lại được cử đi sứ, chưa kịp đi thì đã mất.
- 1965, Hội đồng Hoà Bình thế giới đã công nhận Nguyễn Du là danh nhân văn hoá thế giới.
Những nhân tố hình thành nên thiên tài Nguyễn Du : Quê hương..., truyền thống gia đình..., thời đại đầy biến động... tài năng và trải nghiệm của chính bản thân...
II. SỰ NGHIỆP VĂN HỌC:
1. Những sáng tác chính:
a. Chữ Hán:
249 bài, 3 tập thơ
-“Thanh Hiên thi tập” (78 bài), viết trước khi làm quan cho nhà Nguyễn.
- “Nam trung tạp ngâm” (40 bài),viết khi làm quan ở Huế, Quảng Bình.
-“Bắc hành tạp lục” (131 bài), viết trong thời gian đi sứ.
Thể hiện tư tưởng tình cảm và nhân cách cao đẹp của Nguyễn Du.
Độc Tiểu Thanh Kí
(Nguyên tác chữ Hán)
+Dựa theo tiểu thuyết chương hồi “Kim Vân Kiều truyện” của Thanh Tâm Tài Nhân (Trung Quốc).
Kiệt tác tự sự - trữ tình độc nhất vô nhị trong văn học trung đại Việt Nam.
- Kiệt tác “Truyện Kiều”:
+Tên: “Đoạn trường tân thanh”, dài 3.254 câu thơ lục bát.
b. Chữ Nôm:
BẢN DỊCH TIẾNG ĐỨC
NGUYÊN TÁC TRUYỆN KIỀU
Nhân vật Từ Hải trong Truyện Kiều
Thiên nhiên trong Truyện Kiều
- “Văn chiêu hồn” :
+ Thể thơ: song thất lục bát.
+ Nội dung: Tấm lòng nhân ái đối với những linh hồn bơ vơ, không nơi nương tựa, đặc biệt là phụ nữ và trẻ em.
- Cảm thông đối với cuộc sống và con người nhỏ bé, bất hạnh, người phụ nữ tài hoa bạc mệnh.
Nêu lên triết lí về số phận bất hạnh của người phụ nữ:
+ “Đau đớn thay phận đàn bà,
Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung.”
(Truyện Kiều)
+ “Đau đớn thay phận đàn bà,
Kiếp sinh ra thế biết là tại đâu.”
(Văn chiêu hồn)
2. Đặc điểm nội dung và nghệ thuật:
a. Nội dung: Chan chứa tình cảm
- Khái quát bản chất tàn bạo của chế độ phong kiến, bọn vua chúa… chà đạp quyền sống con người.
- Người đầu tiên đặt vấn đề thân phận người phụ nữ với cái nhìn nhân đạo.
Kim Trọng và Thúy Kiều
- Đề cao quyền sống con người ca ngợi tình yêu lứa đôi tự do, hạnh phúc, con người được giải phóng (mối tình Kiều – Kim; nhân vật Từ Hải)
ĐỀ CAO “TÌNH”
MỘT TRÁI TIM NHÂN ĐẠO SÂU SẮC
- Học vấn uyên bác, hiểu biết sâu sắc nhiều thể loại thơ ca của Trung Quốc và dân tộc.
- Thơ lục bát, song thất lục bát đạt đến đỉnh cao tuyệt đỉnh trong thi ca cổ trung đại.
- Góp phần làm giàu tiếng Việt, trau dồi ngôn ngữ văn học dân tộc.
- Góp phần đưa thể thơ lục bát có khả năng chuyển tải nội dung tự sự và trữ tình.
b. Đặc sắc nghệ thuật:
- Nguyễn Du đã để lại một di sản văn học có giá trị.
- Người đầu tiên đặt vấn đề người phụ nữ trong sáng tác.
- Đóng góp to lớn về ngôn ngữ nghệ thuật thơ ca.
III. KẾT LUẬN:
HÌNH ẢNH
Nhân vật
KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH
CHỊ EM THUÝ KIỀU
HÌNH ẢNH
CHỊ EM THUÝ KIỀU
HÌNH ẢNH
HÌNH TƯỢNG THUÝ KIỀU - TỪ HẢI
HÌNH ẢNH
MỘ NGUYỄN DU
- Quê cha: Hà Tĩnh, núi Hồng sông Lam hào kiệt.
I. CUỘC ĐỜI
1.Ảnh hưởng của quê hương, gia đình, vùng văn hoá:
- Quê mẹ: Kinh Bắc hào hoa, cái nôi của dân ca quan họ.
- Nơi sinh ra và lớn lên: kinh thành Thăng Long nghìn năm văn hiến lộng lẫy, hào hoa.
- Quê vợ : đồng lúa Thái Bình.
-Sinh ra trong gia đình đại quý tộc, nhiều người học rộng, đỗ cao.
=> Tiếp nhận truyền thống của nhiều vùng quê, tạo nguồn tư liệu phong phú cho sáng tác.
-Cuối thế kỉ XVIII, đầu thế kỉ XIX: xã hội phong kiến khủng hoảng trầm trọng, loạn lạc khốn khổ.
-Khởi nghĩa nông dân nổ ra, phong trào Tây Sơn thắng lợi.
- Nhà Nguyễn lập lại chính quyền chuyên chế, thống nhất đất nước.
=> Chứng kiến nhiều biến động lớn lao, có tác động mạnh đến tư tưởng, tình cảm, sáng tác.
2. Thời đại xã hội:
- 10 tuổi mất cha, 13 tuổi mất mẹ, sống nhờ người anh cả làm quan lớn trong triều ...
Hiểu về cuộc sống xa hoa của giới quý tộc và hiểu được thân phận của những kĩ nữ , ca nữ...
a. Thời thơ ấu và niên thiếu
3. Bản thân:
- 1783 : đỗ tam trường, nhận chức quan võ nhỏ ở Thái Nguyên.
- 1789-1802: do nhiều biến cố lịch sử, ông đã rơi vào cuộc sống lưu lạc, đầy khó khăn gian khổ hơn 10 năm ...
Thấu hiểu cuộc sống nghèo của nhân dân và lời ăn tiếng hàng ngày của họ...tạo tiền đề quan trọng cho sự hình thành tài năng.
b. Thời trưởng thành:
- 1802 ra làm quan cho nhà Nguyễn, đường công danh khá thuận lợi.
- 1813 giữ chức Chánh sứ đi Trung Quốc
Chuyến đi góp phần nâng tầm khái quát những tư tưởng về xã hội và thân phận con người trong sáng tác Nguyễn Du.
- 1820 lại được cử đi sứ, chưa kịp đi thì đã mất.
- 1965, Hội đồng Hoà Bình thế giới đã công nhận Nguyễn Du là danh nhân văn hoá thế giới.
Những nhân tố hình thành nên thiên tài Nguyễn Du : Quê hương..., truyền thống gia đình..., thời đại đầy biến động... tài năng và trải nghiệm của chính bản thân...
II. SỰ NGHIỆP VĂN HỌC:
1. Những sáng tác chính:
a. Chữ Hán:
249 bài, 3 tập thơ
-“Thanh Hiên thi tập” (78 bài), viết trước khi làm quan cho nhà Nguyễn.
- “Nam trung tạp ngâm” (40 bài),viết khi làm quan ở Huế, Quảng Bình.
-“Bắc hành tạp lục” (131 bài), viết trong thời gian đi sứ.
Thể hiện tư tưởng tình cảm và nhân cách cao đẹp của Nguyễn Du.
Độc Tiểu Thanh Kí
(Nguyên tác chữ Hán)
+Dựa theo tiểu thuyết chương hồi “Kim Vân Kiều truyện” của Thanh Tâm Tài Nhân (Trung Quốc).
Kiệt tác tự sự - trữ tình độc nhất vô nhị trong văn học trung đại Việt Nam.
- Kiệt tác “Truyện Kiều”:
+Tên: “Đoạn trường tân thanh”, dài 3.254 câu thơ lục bát.
b. Chữ Nôm:
BẢN DỊCH TIẾNG ĐỨC
NGUYÊN TÁC TRUYỆN KIỀU
Nhân vật Từ Hải trong Truyện Kiều
Thiên nhiên trong Truyện Kiều
- “Văn chiêu hồn” :
+ Thể thơ: song thất lục bát.
+ Nội dung: Tấm lòng nhân ái đối với những linh hồn bơ vơ, không nơi nương tựa, đặc biệt là phụ nữ và trẻ em.
- Cảm thông đối với cuộc sống và con người nhỏ bé, bất hạnh, người phụ nữ tài hoa bạc mệnh.
Nêu lên triết lí về số phận bất hạnh của người phụ nữ:
+ “Đau đớn thay phận đàn bà,
Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung.”
(Truyện Kiều)
+ “Đau đớn thay phận đàn bà,
Kiếp sinh ra thế biết là tại đâu.”
(Văn chiêu hồn)
2. Đặc điểm nội dung và nghệ thuật:
a. Nội dung: Chan chứa tình cảm
- Khái quát bản chất tàn bạo của chế độ phong kiến, bọn vua chúa… chà đạp quyền sống con người.
- Người đầu tiên đặt vấn đề thân phận người phụ nữ với cái nhìn nhân đạo.
Kim Trọng và Thúy Kiều
- Đề cao quyền sống con người ca ngợi tình yêu lứa đôi tự do, hạnh phúc, con người được giải phóng (mối tình Kiều – Kim; nhân vật Từ Hải)
ĐỀ CAO “TÌNH”
MỘT TRÁI TIM NHÂN ĐẠO SÂU SẮC
- Học vấn uyên bác, hiểu biết sâu sắc nhiều thể loại thơ ca của Trung Quốc và dân tộc.
- Thơ lục bát, song thất lục bát đạt đến đỉnh cao tuyệt đỉnh trong thi ca cổ trung đại.
- Góp phần làm giàu tiếng Việt, trau dồi ngôn ngữ văn học dân tộc.
- Góp phần đưa thể thơ lục bát có khả năng chuyển tải nội dung tự sự và trữ tình.
b. Đặc sắc nghệ thuật:
- Nguyễn Du đã để lại một di sản văn học có giá trị.
- Người đầu tiên đặt vấn đề người phụ nữ trong sáng tác.
- Đóng góp to lớn về ngôn ngữ nghệ thuật thơ ca.
III. KẾT LUẬN:
HÌNH ẢNH
Nhân vật
KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH
CHỊ EM THUÝ KIỀU
HÌNH ẢNH
CHỊ EM THUÝ KIỀU
HÌNH ẢNH
HÌNH TƯỢNG THUÝ KIỀU - TỪ HẢI
HÌNH ẢNH
MỘ NGUYỄN DU
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn thị kiều trinh
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)