Tuần 28. Truyện Kiều

Chia sẻ bởi Trần Thị Phương Thủy | Ngày 09/05/2019 | 45

Chia sẻ tài liệu: Tuần 28. Truyện Kiều thuộc Ngữ văn 10

Nội dung tài liệu:

NGUYỄN DU
TÁC GIẢ
TRUYỆN KIỀU
Tiết 80 + 81
GV: Trần Thị Phương Thủy
















I. Cuộc đời
Nguyễn Du (1765 – 1820), tên chữ là Tố Như, hiệu là Thanh Hiên.
Quê: Tiên Điền, Nghi Xuân, Hà Tĩnh.
Gia đình:
Sinh ra trong một gia đình phong kiến quyền quý, có hai truyền thống lớn: khoa bảng và văn hóa, văn học.



Có điều kiện học tập, năng khiếu văn học nẩy nở và sớm phát triển.
2. Quê hương
TÁC GIẢ NGUYỄN DU

*Quê cha: Hà Tĩnh, núi Hồng sông Lam - d?a linh nhõn ki?t
* Quê mẹ: B?c Ninh - Kinh Bắc: hào hoa, cái nôi của nghệ thuật hát quan họ
*Quª vî: ®ång lóa Th¸i Bình, giàu truyền thống văn hóa.
*Sinh ra vµ lín lªn: kinh thµnh Thăng Long nghìn năm văn hiến
















I. Cuộc đời
Gia đình:


2. Quê hương
Quê cha: Hà Tĩnh
Quê mẹ: Bắc Ninh
Quê Vợ: Thái Bình.
Sinh ra : ở Thăng Long.
 Nguyễn Du có điều kiện tiếp nhận truyền thống văn hoá nhiều vùng quê khác nhau  tạo điều kiện nuôi dưỡng tài năng và tâm hồn thi ca NGUYỄN DU.
TÁC GIẢ NGUYỄN DU
TÁC GIẢ NGUYỄN DU
3. Thời đại.
+ Chế độ phong kiến Việt Nam khủng hoảng trầm trọng.
+ Nhiều cuộc khởi nghĩa nông dân nổ ra, đỉnh cao là phong trào Tây Sơn.
+ Triều Nguyễn được thiết lập.
 Một thời đại bão táp của lịch sử. Những cuộc chiến tranh dai dẳng, triền miên giữa các tập đoàn phong kiến đã làm cho cuộc sống xã hội trở nên điêu đứng, số phận con người bị chà đạp thê thảm đã tác động mạnh mẽ đến nhận thức, tư tưởng và tình cảm của Nguyễn Du.
I. Cuộc đời
Gia đình.
2. Quê hương.

TÁC GIẢ NGUYỄN DU
4. Bản thân
Thời thơ ấu và niên thiếu:
Sống tại Thăng Long, trong một gia đình quý tộc.
10 tuổi mồ côi cha, 13 tuổi mồ côi mẹ, sống với anh cùng cha khác mẹ là Nguyễn Khản.
1783, đỗ Tam trường.
 Hiểu rõ đời sống quý tộc, thân phận của người ca nhi, kĩ nữ.
b. Trước khi làm quan:
1786, nhà Nguyễn Khản bị kiêu binh nổi loạn phá.
1789, Nguyễn Du về sống ở quê vợ. Vợ mất, về quê nội sống trong nghèo túng.
 Vốn sống phong phú, am hiểu ngôn ngữ dân gian, yêu thương những người nghèo khổ.
c. Khi làm quan cho nhà Nguyễn:
Từ 1802: Làm quan cho nhà Nguyễn → con đường công danh khá suôn sẻ
+ 1813: giữ chức Chánh sứ sang Trung Quốc → tiếp xúc với nền văn hoá TQ
→ Nâng cao tầm tư tưởng về xã hội và con người
- 18/9/1820: mất tại Huế
- 1965: Hội đồng Hoà bình thế giới công nhận Nguyễn Du là Danh nhân văn hóa thế giới và kỷ niệm 200 năm năm sinh của ông, xây dựng nhà lưu niệm Nguyễn Du tại xã Tiên Điền

I. Cuộc đời.
Tượng đài Nguyễn Du trước nhà lưu niệm tại Hà Tĩnh
Nhà lưu niệm Nguyễn Du tại Hà Tĩnh
Lăng mộ Nguyễn Du
Nhà thờ Nguyễn Du
TÁC GIẢ NGUYỄN DU
I. Cuộc đời
II. Sự nghiệp sáng tác.
1. Các sáng tác chính
a. Sáng tác bằng chữ Hán: 249 bài
Thanh Hiên thi tập - 78 bài → gồm 3 chủ đề chính:
+ Mười năm gió bụi (1786 – 1796)
+ Dưới chân núi Hồng (1796 – 1802)
+ Làm quan ở Bắc Hà (1802 – 1804)
- Nam trung tạp ngâm (1805 - 1812) – 40 bài → toát lên tâm trạng đau buồn, day dứt về những suy nghĩ về cuộc đời và xã hội.
- Bắc hành tạp lục (năm 1813) - 131bài → ngợi nhân cách cao thượng, phê phán xã hội phong kiến chà đạp con người và cảm thông với những thân phận nhỏ bé dưới đáy xã hội.
 Thể hiện tư tưởng, tình cảm, nhân cách Nguyễn Du.









M?t m? cựng ba con
Lờ la bờn du?ng n?.
D?a bộ ụm trong lũng,
D?a l?n tay mang gi?
Trong gi? d?ng nh?ng gỡ
M? rau l?n t?m cỏm.
N?a ng�y b?ng v?n khụng.
.



Dờm qua tr?m Tõy H�,
Mõm c? sang vụ k?
Võy cỏ h?m gõn huou
L?n dờ mõm d?y ngỳt
Quan l?n khụng g?p qua, cỏc th?y ch? n?m chỳt.
Th?c an th?a d? di,
Quanh xúm no d�n chú.
Bi?t dõu bờn du?ng quan
Ba m? con dúi kh?.
(S? ki?n h�nh)

+ Thể loại: Văn tế.
+ Thể thơ: Song thất lục bát
=> Tấm lòng nhân đạo của Nguyễn Du
TÁC GIẢ NGUYỄN DU
I. Cuộc đời
II. Sự nghiệp sáng tác.
1. Các sáng tác chính
a. Sáng tác bằng chữ Hán
b. Sáng tác bằng chữ Nôm.
* Văn chiêu hồn (văn tế thập loại chúng sinh).
“Kìa những kẻ tiểu nhi tấm bé 
Lỗi giờ sinh lìa mẹ lìa cha 
Lấy ai bồng bế xót xa 
U ơ tiếng khóc thiết tha nỗi lòng. 

Kìa những kẻ chìm sông lạc suối 
Cũng có người sẩy cối sa cây 
Có người leo giếng đứt dây 
Người trôi nước lũ kẻ lây lửa thành.
Người thì mắc sơn tinh thủy quái 
Người thì sa nanh sói ngà voi 
Có người hay đẻ không nuôi 
Có người sa sẩy có người khốn thương. 
Gặp phải lúc đi đường lỡ bước 
Cầu Nại Hà kẻ trước người sau 
Mỗi người một nghiệp khác nhau 
Hồn xiêu phách lạc biết đâu bây giờ?” 
NHỮNG PHIÊN BẢN CỦA TRUYỆN KIỀU
b. Sáng tác bằng chữ Nôm.
* Truyện Kiều
- Thể loại: truyện thơ.
- Thể thơ: lục bát.
- Dung lượng: 3254 câu thơ lục bát.
- Nguồn gốc : Từ cốt truyện Kim Vân Kiều truyện của Thanh Tâm Tài Nhân (Trung Quốc) với tài năng nghệ thuật bậc thầy, nhất là với tấm lòng nhân đạo bao la, Nguyễn Du đã sáng tạo ra một kiệt tác văn chương bất hủ.
TÁC GIẢ NGUYỄN DU
I. Cuộc đời
II. Sự nghiệp sáng tác.
1. Các sáng tác chính
a. Sáng tác bằng chữ Hán
- Sự sáng tạo của Nguyễn Du
+ Về nội dung :
Từ câu chuyện tình của Thanh Tâm Tài Nhân, Nguyễn Du đã tạo nên một "Khúc ca mới đứt ruột" (Đoạn trường tân thanh), nhấn vào nỗi đau bạc mệnh và gửi gắm những xúc cảm về nhân sinh của nhà thơ trước "những điều trông thấy".

+ Về nghệ thuật :
Lược bỏ các tình tiết bằng thể lục bát truyền thống, với ngôn ngữ trau chuốt tinh vi, chính xác đến trình độ cổ điển, trong một truyện thơ Nôm, Nguyễn Du tập trung thể hiện nội tâm nhân vật một cách tài tình.
TÁC GIẢ NGUYỄN DU
Tả nhân vật Tú Bà
“Thuý Kiều thấy một mụ chừng ngoài bốn mươi tuổi,cao lớn, to béo, mặt mũi cũng hơi trắng trẻo”
Thoắt trông nhờn nhợt màu da
Ăn chi cao lớn đẫy đà làm sao
Thấy được thái độ của tác giả, tính cá thể của nhân vật
Ví dụ:
Nội dung tư tưởng “Truyện Kiều”

+ Tiếng khóc cho số phận con người : khóc cho tình yêu trong trắng, chân thành bị tan vỡ ; khóc cho tình cốt nhục bị lìa tan ; khóc cho nhân phẩm bị chà đạp ; khóc cho thân xác con người bị đày đoạ.
+ Lời tố cáo mạnh mẽ, đanh thép : tố cáo thế lực đen tối trong xã hội phong kiến, phanh phui sức mạnh làm tha hoá con người của đồng tiền. Bị ràng buộc bởi thế giới quan trung đại, Nguyễn Du tuy cũng lên án tạo hoá và số mệnh, nhưng bằng trực cảm nghệ sĩ, ông đã vạch ra đúng ai là kẻ chà đạp quyền sống của con người trong thực tế.
+ Bài ca tình yêu tự do và ước mơ công lí.
=> Truyện Kiều là kiệt tác của văn học trung đại Việt Nam
TÁC GIẢ NGUYỄN DU
III. Một vài đặc điểm về nội dung và nghệ thuật
1. Đặc điểm nội dung:
TÌNH
Yêu thương, chia sẻ, cảm thông sâu sắc với những số phận bất hạnh, đặc biệt là người phụ nữ.
Lên án, phê phán các thế lực tàn bạo đã chà đạp lên quyền sống của con người
Đề cao những khát vọng tốt đẹp của con người:về hạnh phúc, về tự do – công lí.
Trân trọng những giá trị tinh thần và chủ nhân sáng tạo ra giá trị tinh thần.
 Tác phẩm của Nguyễn Du mang giá trị hiện thực và nhân đạo sâu sắc. Được đánh giá là tác giả tiêu biểu của trào lưu nhân đạo chủ nghĩa.
Thơ Nguyễn Du thấm đẫm một chữ TÌNH
TÁC GIẢ NGUYỄN DU
TÁC GIẢ NGUYỄN DU
III. Một vài đặc điểm về nội dung và nghệ thuật
2. Đặc điểm về nghệ thuật
Thơ chữ Hán :
Sử dụng nhuần nhuyễn các thể thơ như: ngũ ngôn cổ thi, ngũ ngôn luật, thất ngôn luật, ca, hành.
Thơ chữ Nôm:
Tìm về với thể thơ dân tộc: thơ lục bát, song thất lục bát.
Nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ:
Trong sáng, giàu giá trị biểu cảm, góp phần làm cho tiếng nói dân tộc thêm giàu đẹp.
- Nghệ thuật xây dựng nhân vật và miêu tả nội tâm nhân vật tài tình.
TÁC GIẢ NGUYỄN DU
IV. Tổng kết.
Nguyễn Du
I. Cuộc đời
II. Sự nghiệp sáng tác
III. Một vài đặc điểm về nội dung và nghệ thuật
Là nhà thơ nhân đạo tiêu biểu của VHTĐ Việt Nam giai đoạn nửa cuối TK XVIII, nửa đầu TK XIX.
Là thiên tài về văn chương nghệ thuật với những đóng góp to lớn cho nền văn học nước nhà.
Là danh nhân văn hoá thế giới.
CỦNG CỐ
Câu 1: Nguyễn Du được UNESCO công nhận là danh nhân văn hóa năm nào?
1965
1975
1985
1995
Câu 2: Đóng góp của nguyễn Du trong tác phẩm “Truyện Kiều” là?
Sáng tạo một tác phẩm mới, với cảm hứng mới, nhận thức lý giải nhân vật theo cách riêng và giữ nguyên thể thơ.
Sáng tạo một tác phẩm mới, với cảm hứng mới, nhận thức lý giải nhân vật theo cách riêng và bằng một thể thơ hoàn toàn mới.
Thay đổi thể thơ, giữ nguyên cốt truyện, hệ thống nhân vật và nội dung tư tưởng nhân vật.
Chỉ thay đổi tên gọi tác phẩm và tên gọi các nhân vật trong đó.
CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ
ĐÃ DỰ GIỜ THĂM LỚP.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Phương Thủy
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)