Tuần 28. Truyện Kiều

Chia sẻ bởi Đặng Bá Linh | Ngày 19/03/2024 | 12

Chia sẻ tài liệu: Tuần 28. Truyện Kiều thuộc Ngữ văn 10

Nội dung tài liệu:

ĐẶNG BÁ LĨNH
1
CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM HỌC SINH
ĐẶNG BÁ LĨNH
2
TRUYỆN KIỀU
Nguyễn Du
ĐẶNG BÁ LĨNH
3
ĐẶNG BÁ LĨNH
4
A. Phần một: Tác giả
I. Cuộc đời. Nh?ng y?u t? k?t tinh n�n m?t thi�n t�i Nguy?n Du.
1. Qu� huong v� gia dình:
- Quê cha Hà Tĩnh, núi Hồng sông Lam anh kiệt, khổ nghèo.
- Quê mẹ Kinh Bắc hào hoa, cái nôi của dân ca quan họ.
- Sinh ra và lớn lên ở kinh thành Thăng Long nghìn năm văn hiến.
- Quê vợ ở đồng lúa Thái Bình.
Gia đình quan lại có danh vọng lớn, học vấn cao nổi tiếng.
?M?t y?u t? quan tr?ng l�m n�n thi�n t�i Nguy?n Du.
Quê hương Nguyễn Du
ĐẶNG BÁ LĨNH
5
ĐẶNG BÁ LĨNH
6
ĐẶNG BÁ LĨNH
7
2. Thời đại: cuối thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XIX.
Dĩ l� m?t th?i d?i b�o t�p c?a l?ch s?. nh?ng cu?c chi?n tranh dai d?ng, tri?n mi�n gi?a c�c t?p dồn phong ki?n d� l�m cho cu?c s?ng x� h?i tr? n�n di�u d?ng, s? ph?n con ngu?i b? ch� d?p th� th?m
?Nguy?n Du sống trong m?t xã hội đầy biến động.
Ninh Bình Bích Động – Nơi Nguyễn Nghiễm từng đặt chân tới
ĐẶNG BÁ LĨNH
8
3. Cuộc đời Nguyễn Du (1765-1820):
- Tên chữ là Tố Như, hiệu là Thanh Hiên.
- Mồ côi cha năm 10 tuổi, mồ côi mẹ năm 13 tuổi, sống với người anh Nguyễn Khản nên có điều kiện học tập, sống sung túc và hào hoa ở Thăng Long.
- 1783 thi Hương đỗ tam trường và được tập ấm nhận một chức quan nhỏ ở Thái Nguyên.
- 1789-1802: Sống khó khăn, chật vật, nghèo túng.
?Gần gũi nhân dân lao động.
ĐẶNG BÁ LĨNH
9
ĐẶNG BÁ LĨNH
10
- Nam 1802 ra làm quan cho triều Nguyễn, được tin dùng, từng được cử đi sứ ở Trung Quốc.
- Năm 1820 mất tại Huế.
1965 Hội đồng Hoà Bình thế giới công nhận Nguyễn Du là danh nhân văn hoá thế giới.
?Cu?c d?i giĩ b?i, phi�u b?t trong lo?n l?c chính l� y?u t? quan tr?ng nh?t d? Nguy?n Du cĩ v?n s?ng v� tu tu?ng l�m n�n m?t d?nh cao van h?c cĩ m?t khơng hai: Truy?n Ki?u.
Huế xưa
ĐẶNG BÁ LĨNH
11
ĐẶNG BÁ LĨNH
12
ĐẶNG BÁ LĨNH
13
ĐẶNG BÁ LĨNH
14
II. Sự nghiệp văn học
1. Các sáng tác chính
a. S�ng t�c b?ng chữ Hán:
- Thanh Hiên thi tập ( 78 bài).
- Nam trung tạp ngâm (40 bài).
- Bắc hành tạp lục ( 131 bài).
? Thể hiện tư tưởng tình cảm và nhân cách cao đẹp của Nguyễn Du.
ĐẶNG BÁ LĨNH
15
b. S�ng t�c b?ng chữ Nôm
* Truyện Kiều:
- Ngu?n g?c: T? c?t truy?n Kim V�n Ki?u truy?n c?a Thanh T�m T�i Nh�n (Trung Qu?c)
- S�ng t?o c?a Nguy?n Du:
+ V? n?i dung:
"Kh�c ca m?i d?t ru?t" (Do?n tru?ng t�n thanh)
ĐẶNG BÁ LĨNH
16
b. S�ng t�c b?ng chữ Nôm
* Truyện Kiều:
+ Ngh? thu?t: Truy?n thơ Nơm, 2354 câu.
- N?i dung tu tu?ng: Ti?ng khĩc cho s? ph?n con ngu?i; l?i t? c�o danh th�p x� h?i phong ki?n; b�i ca y�u t? do v� u?c mo cơng lí
- Ngh? thu?t: X�y d?ng nh�n v?t, k? chuy?n, s? d?ng ngơn ng?
? Là kiệt tác của Nguyễn Du.
ĐẶNG BÁ LĨNH
17
* Văn chiêu hồn: thể song thất lục bát.
ĐẶNG BÁ LĨNH
18







ĐẶNG BÁ LĨNH
19
2. Vài đặc điểm về nội dung và nghệ thuật
a. Đặc điểm nội dung:
- Tình cảm chân thành, cảm thông sâu sắc của tác giả đối với cuộc sống và con người.
- Triết lí về số phận đàn bà: Đạm Tiên, Thúy Kiều, Tiểu Thanh, kĩ nữ.
ĐẶNG BÁ LĨNH
20
- Bản chất tàn bạo của chế độ phong kiến, vua chúa tàn bất công, chà đạp lên quyền sống của con người.
- Cái nhìn nhân đạo sâu sắc: người phụ nữ hồng nhan đa truân, tài hoa bạc mệnh.

Bối cảnh của bộ phim Long Thành cầm giả ca, lấy cảm hứng từ thơ Nguyễn Du
ĐẶNG BÁ LĨNH
21
- Đề cao quyền sống con người, đồng cảm và ca ngợi tình yêu lứa đôi tự do, khát vọng tự do hạnh phúc của con người.
Kim Trọng và Thúy Kiều
ĐẶNG BÁ LĨNH
22
Hoa lê mùa xuân
Long lanh đáy nước in trời
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa
ĐẶNG BÁ LĨNH
23
b. Nghệ thuật
- Học vấn uyên bác, thành công ở nhiều thể loại: ngũ ngôn, thất ngôn, ca, hành.
- Thơ lục bát, song thất lục bát chữ Nôm.
- Tinh hoa ngôn ngữ bình dân và bác học Việt.
III: Tổng kết: Ghi nhớ: SGK
ĐẶNG BÁ LĨNH
24
CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÍ THẦY CÔ
DỰ GIỜ LỚP CHÚNG EM
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đặng Bá Linh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)