Tuần 28. Truyện Kiều
Chia sẻ bởi Lê Thị Nhung |
Ngày 19/03/2024 |
12
Chia sẻ tài liệu: Tuần 28. Truyện Kiều thuộc Ngữ văn 10
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ
DỰ GIỜ THĂM LỚP
TRUYỆN KIỀU
ĐỌC VĂN: TIẾT 81
NGUYỄN DU
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Năm sinh – năm mất của Nguyễn Du là:
a. Sinh năm 1765 – mất năm 1822
b. Sinh năm 1764 – mất năm 1820
c. Sinh năm 1765 – mất năm 1820
d. Sinh năm 1765 – mất năm 1821
Câu 2: Nguyễn Du thi đỗ Tam trường (tú tài) vào năm nào?
a. 1781
b. 1783
c. 1785
d. 1789
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 3: Thời thơ ấu và niên thiếu Nguyễn Du sống tại đâu?
a. Hà Tây
b. Nghệ An
c. Hải Dương
d. Thăng Long
Câu 4: Con đường làm quan của Nguyễn Du có nhiều thuận lợi ở triều đại nào?
a. Nhà Trần
b. Nhà Tây Sơn
c. Nhà Lê – Trịnh
d. Nhà Nguyễn
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 5: Tên nào sau đây là tên chữ của Nguyễn Du:
a. Thanh Hiên
b. Tố Như
c. Bạch Vân
d. Ức Trai
Câu 6: Cha Nguyễn Du đã từng làm tể tướng ở triều đại nào?
a. Nhà Trần
b. Nhà Tây Sơn
c. Nhà Lê – Trịnh
d. Nhà Nguyễn
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 7: Cuộc đời gió bụi hơn 10 năm trời của Nguyễn Du bắt đầu từ năm nào?
a. 1781
b. 1783
c. 1785
d. 1789
Câu 8: Tác phẩm nào sau đây không phải của Nguyễn Du?
a. Ức trai thi tập.
b. Nam Trung tạp ngâm.
c. Thanh Hiên thi tập.
d. Truyện Kiều.
NGUYỄN DU:
Sinh năm 1765 – mất năm 1820
Tố Như
- Thăng Long
Nhà Lê – Trịnh
1783
- 1789
- Nhà Nguyễn
- Nam Trung tạp ngâm, Thanh Hiên thi tập, Truyện Kiều…
PHẦN I: TÁC GIẢ
I. CUỘC ĐỜI: (1765 – 1820)
Tên chữ Tố Như, hiệu Thanh Hiên. Quê: làng Tiên Điền, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh. Xuất thân trong một gia đình có truyền thống khoa bảng.
Sống trong thời đại bão táp của lịch sử:
Những cuộc chiến tranh dai dẳng, triền miên giữa các tập đoàn phong kiến.
Thời kì “thay đổi sơn hà”, đời sống xã hội điêu đứng, số phận con người bị chà đạp thê thảm.
Cuộc đời nhiều thăng trầm:
Thời niên thiếu sống ở Thăng Long trong gia đình đại quí tộc.
Năm 1783 đỗ tam trường.
Từ sau 1789 có hơn 10 năm sống cuộc đời gió bụi, loạn lạc, tha hương, nghèo túng.
Năm 1802 ra làm quan dưới triều Nguyễn, con đường hoạn lộ từ đó có nhiều thuận lợi.
Kết tinh một thiên tài Nguyễn Du, một danh nhân văn hóa thế giới (1965).
II. SỰ NGHIỆP SÁNG TÁC:
Những tác phẩm chính:
- Chữ Hán: Thanh Hiên thi tập, Nam trung tạp ngâm, Bắc hành tạp lục.
- Chữ Nôm: Truyện Kiều, Văn chiêu hồn.
2. Một vài đặc điểm về nội dung và nghệ thuật:
Nội dung:
- Cảm thông sâu sắc đối với cuộc sống và con người bất hạnh.
- Đề cao quyền sống hạnh phúc con người, ca ngợi tình yêu lứa đôi, khát vọng tự do.
Triết lí với nỗi đau về thân phận bất hạnh của người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
Khái quát bản chất tàn bạo của xã hội phong kiến.
b. Nghệ thuật :
Sử dụng thành công ở nhiều thể thơ của Trung Quốc.
Là bậc thầy của ngôn ngữ dân tộc, sử dụng tài tình thể thơ lục bát.
III. TÁC PHẨM TRUYỆN KIỀU:
1. Nguồn gốc:
Vay mượn từ cốt truyện tiểu thuyết Kim Vân Kiều truyện của Thanh Tâm Tài Nhân (Trung Quốc).
2. Sáng tạo của Nguyễn Du:
Nội dung: ND đã tạo nên một “Khúc ca kêu đứt ruột mới”, nhấn vào nỗi đau bạc mệnh.
Nghệ thuật:
Truyện thơ, thể lục bát.
Lược bỏ các đoạn thừa, sắp xếp lại theo trình tự hợp lí, thể hiện nội tâm nhân vật tài tình,…
3. Nội dung tư tưởng:
Tiếng khóc cho số phận con người (tình yêu tan vỡ, cốt nhục chia lìa, thân xác và nhân phẩm bị chà đạp).
Tố cáo mạnh mẽ, đanh thép các thế lực phong kiến chà đạp lên quyền sống của con người.
Bài ca tình yêu tự do và ước mơ công lí.
III. TÁC PHẨM TRUYỆN KIỀU:
1. Nguồn gốc:
2. Sáng tạo của Nguyễn Du:
3. Nội dung tư tưởng:
4. Nghệ thuật:
- Nghệ thuật khắc họa nhân vật.
- Thành công đặc sắc ở thể thơ lục bát.
Sử dụng ngôn ngữ tài tình.
Nghệ thuật kể truyện, dẫn truyện khéo léo, độc đáo.
Truyện Kiều là một kiệt tác văn chương.
Những phiên bản về Truyện Kiều
DỰ GIỜ THĂM LỚP
TRUYỆN KIỀU
ĐỌC VĂN: TIẾT 81
NGUYỄN DU
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Năm sinh – năm mất của Nguyễn Du là:
a. Sinh năm 1765 – mất năm 1822
b. Sinh năm 1764 – mất năm 1820
c. Sinh năm 1765 – mất năm 1820
d. Sinh năm 1765 – mất năm 1821
Câu 2: Nguyễn Du thi đỗ Tam trường (tú tài) vào năm nào?
a. 1781
b. 1783
c. 1785
d. 1789
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 3: Thời thơ ấu và niên thiếu Nguyễn Du sống tại đâu?
a. Hà Tây
b. Nghệ An
c. Hải Dương
d. Thăng Long
Câu 4: Con đường làm quan của Nguyễn Du có nhiều thuận lợi ở triều đại nào?
a. Nhà Trần
b. Nhà Tây Sơn
c. Nhà Lê – Trịnh
d. Nhà Nguyễn
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 5: Tên nào sau đây là tên chữ của Nguyễn Du:
a. Thanh Hiên
b. Tố Như
c. Bạch Vân
d. Ức Trai
Câu 6: Cha Nguyễn Du đã từng làm tể tướng ở triều đại nào?
a. Nhà Trần
b. Nhà Tây Sơn
c. Nhà Lê – Trịnh
d. Nhà Nguyễn
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 7: Cuộc đời gió bụi hơn 10 năm trời của Nguyễn Du bắt đầu từ năm nào?
a. 1781
b. 1783
c. 1785
d. 1789
Câu 8: Tác phẩm nào sau đây không phải của Nguyễn Du?
a. Ức trai thi tập.
b. Nam Trung tạp ngâm.
c. Thanh Hiên thi tập.
d. Truyện Kiều.
NGUYỄN DU:
Sinh năm 1765 – mất năm 1820
Tố Như
- Thăng Long
Nhà Lê – Trịnh
1783
- 1789
- Nhà Nguyễn
- Nam Trung tạp ngâm, Thanh Hiên thi tập, Truyện Kiều…
PHẦN I: TÁC GIẢ
I. CUỘC ĐỜI: (1765 – 1820)
Tên chữ Tố Như, hiệu Thanh Hiên. Quê: làng Tiên Điền, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh. Xuất thân trong một gia đình có truyền thống khoa bảng.
Sống trong thời đại bão táp của lịch sử:
Những cuộc chiến tranh dai dẳng, triền miên giữa các tập đoàn phong kiến.
Thời kì “thay đổi sơn hà”, đời sống xã hội điêu đứng, số phận con người bị chà đạp thê thảm.
Cuộc đời nhiều thăng trầm:
Thời niên thiếu sống ở Thăng Long trong gia đình đại quí tộc.
Năm 1783 đỗ tam trường.
Từ sau 1789 có hơn 10 năm sống cuộc đời gió bụi, loạn lạc, tha hương, nghèo túng.
Năm 1802 ra làm quan dưới triều Nguyễn, con đường hoạn lộ từ đó có nhiều thuận lợi.
Kết tinh một thiên tài Nguyễn Du, một danh nhân văn hóa thế giới (1965).
II. SỰ NGHIỆP SÁNG TÁC:
Những tác phẩm chính:
- Chữ Hán: Thanh Hiên thi tập, Nam trung tạp ngâm, Bắc hành tạp lục.
- Chữ Nôm: Truyện Kiều, Văn chiêu hồn.
2. Một vài đặc điểm về nội dung và nghệ thuật:
Nội dung:
- Cảm thông sâu sắc đối với cuộc sống và con người bất hạnh.
- Đề cao quyền sống hạnh phúc con người, ca ngợi tình yêu lứa đôi, khát vọng tự do.
Triết lí với nỗi đau về thân phận bất hạnh của người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
Khái quát bản chất tàn bạo của xã hội phong kiến.
b. Nghệ thuật :
Sử dụng thành công ở nhiều thể thơ của Trung Quốc.
Là bậc thầy của ngôn ngữ dân tộc, sử dụng tài tình thể thơ lục bát.
III. TÁC PHẨM TRUYỆN KIỀU:
1. Nguồn gốc:
Vay mượn từ cốt truyện tiểu thuyết Kim Vân Kiều truyện của Thanh Tâm Tài Nhân (Trung Quốc).
2. Sáng tạo của Nguyễn Du:
Nội dung: ND đã tạo nên một “Khúc ca kêu đứt ruột mới”, nhấn vào nỗi đau bạc mệnh.
Nghệ thuật:
Truyện thơ, thể lục bát.
Lược bỏ các đoạn thừa, sắp xếp lại theo trình tự hợp lí, thể hiện nội tâm nhân vật tài tình,…
3. Nội dung tư tưởng:
Tiếng khóc cho số phận con người (tình yêu tan vỡ, cốt nhục chia lìa, thân xác và nhân phẩm bị chà đạp).
Tố cáo mạnh mẽ, đanh thép các thế lực phong kiến chà đạp lên quyền sống của con người.
Bài ca tình yêu tự do và ước mơ công lí.
III. TÁC PHẨM TRUYỆN KIỀU:
1. Nguồn gốc:
2. Sáng tạo của Nguyễn Du:
3. Nội dung tư tưởng:
4. Nghệ thuật:
- Nghệ thuật khắc họa nhân vật.
- Thành công đặc sắc ở thể thơ lục bát.
Sử dụng ngôn ngữ tài tình.
Nghệ thuật kể truyện, dẫn truyện khéo léo, độc đáo.
Truyện Kiều là một kiệt tác văn chương.
Những phiên bản về Truyện Kiều
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Nhung
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)