Tuần 28. Truyện Kiều
Chia sẻ bởi Đinh Quang Phương |
Ngày 19/03/2024 |
9
Chia sẻ tài liệu: Tuần 28. Truyện Kiều thuộc Ngữ văn 10
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THPT CHỢ GẠO
LỚP 10A13
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Những cái tên sau đây, tên nào là chỉ Nguyễn Du?
A. Tố Như
B. Thanh Hiên
C. Hồn Sơn Liệp Hộ
D. Nam Hải Điếu Đồ
Nhớ lại những điều đã học ở chương trình THCS (lớp 9) để trả lời:
Kiểm tra bài cũ
Câu 2: Gia đình Nguyễn Du thuộc loại gì?
A. Phong kiến quý tộc
B. Nhà nho nghèo
C. Nông dân giàu có
D. Phong kiến đại quý tộc.
Truyện Kiều
Phần 1: Tác giả
NGỮ VĂN 10
I- CU?C D?I
II- S? NGHI?P VAN H?C
III- T?NG K?T
TRUYỆN KIỀU
PHẦN I: TÁC GIẢ
I.CUỘC ĐỜI
1. Gia đình và quê hương
- Cha: Nguyễn Nghiễm ( 1708-1775), từng giữ chức tể tướng.
- Mẹ: Trần Thị Tần (1740- 1778), người con gái xứ Kinh Bắc.
- Gia đình đại quý tộc, có nhiều người làm quan dưới triều vua Lê, chúa Trịnh.
a. Gia đình:
TRUYỆN KIỀU
PHẦN I: TÁC GIẢ
- Dòng họ Nguyễn Tiên Điền có hai truyền thống:
+ Khoa bảng → danh vọng lớn
+ Văn hóa, văn học
“ Bao giờ Ngàn Hồng hết cây
Sông Rum ( Lam) hết nước, họ này hết quan!”
I.CUỘC ĐỜI
1. Gia đình và quê hương
a. Gia đình:
TRUYỆN KIỀU
PHẦN I: TÁC GIẢ
b. Quê hương:
- Quê cha: Hà Tĩnh, núi hồng, sông Lam anh kiệt, khổ nghèo.
Quê mẹ: Xứ Kinh Bắc hào hoa, cái nôi của dân ca Quan họ.
Quê vợ: đồng lúa Thái Bình
- Nơi sinh và lớn lên: kinh thành Thăng Long ngìn năm văn hiến.
I.CUỘC ĐỜI
Quê cha: Tiên Điền, Nghi Xuân, Hà Tĩnh
NHÀ LƯU NIỆM NGUYỄN DU
Bắc Ninh
….
TRUYỆN KIỀU
PHẦN I: TÁC GIẢ
b. Quê hương:
Nguyễn Du có điều kiện tiếp nhận truyền thống văn hóa quý báu của gia đình và của nhiều vùng quê khác nhau. Đó là tiền đề cho sự phát triển tài năng nghệ thuật của ông sau này.
TRUYỆN KIỀU
PHẦN I: TÁC GIẢ
2. Thời đại, xã hội
- Cuối thế kỷ XVIII - đầu thế kỷ XIX
- Xã hội phong kiến khủng hoảng trầm trọng, loạn lạc bốn phương.
- Khởi nghĩa nông dân, phong trào Tây sơn thắng lợi.
- Nhà Nguyễn lập lại chính quyền chuyên chế, thiết lập chế độ cai trị hà khắc (1802).
Vua Quang Trung
Vua Gia Long
TRUYỆN KIỀU
PHẦN I: TÁC GIẢ
3. Cuộc đời Nguyễn Du
a. Thời thơ ấu:
Sống trong gia đình đại quý tộc
hiểu biết về cuộc sống phong lưu, xa hoa của quý tộc phong kiến và thân phận đau khổ của ca nhi, kỹ nữ
=> dấu ấn trong sáng tác thơ ca của Nguyễn Du
TRUYỆN KIỀU
PHẦN I: TÁC GIẢ
b. Thời thanh niên
- Lâm vào tình cảnh khốn đốn:
- 1783 thi Hương đổ Tam Tường và nhận được chức quan nhỏ ở Thái Nguyên.
+ 10 năm gió bụi lang thang ở quê nhà.
+ Trở về Hà Tĩnh trong nghèo túng
=> Thấu hiểu nghèo khó của nhân dân + nắm lời ăn tiếng nói hàng ngày → hình thành phong cách ngôn ngữ của thơ Nôm
TRUYỆN KIỀU
PHẦN I: TÁC GIẢ
c. Thời trung niên và tuổi già:
- 1802 Nguyễn Ánh đánh bại Tây Sơn→ Nhà Nguyễn
- Nguyễn Du ra làm quan cho triều Nguyễn.
- 1813 được cử làm Chánh sứ đi Trung Quốc
→ dấu ấn sâu đậm trong thơ văn ông.
- 1820 được cử đi Trung Quốc lần hai nhưng chưa đi thì ông mất.
=> Nguyễn Du là:
+ Một con người tài hoa, bất đắc chí, lại niếm trải bao đắng cay, cuộc đời đầy thăng trầm, bi kịch.
+ Một trái tim nghệ sĩ bẩm sinh thiên tài.
+ Một danh nhân văn hóa thế giới.
+ Một nhà thơ nhân đạo xuất sắc của văn học trung đại Việt Nam.
→ ảnh hưởng sâu nặng đến sự nghiệp văn học của Nguyễn Du → nét riêng độc đáo trong thơ văn ông.
….
Mộ đại thi hào Nguyễn Du
TRUYỆN KIỀU
PHẦN I: TÁC GIẢ
II. SỰ NGHIỆP VĂN HỌC
1.Sáng tác bằng chữ Hán
+ Thanh Hiên thi tập (78 bài) viết trước khi làm quan với nhà Nguyễn.
+ Nam trung tạp ngâm (40 bài) viết thời gian làm quan ở Huế, Quảng Bình.
+ Bắc hành tạp lục (131 bài) viết trong thời gian đi sứ Trung Quốc.
Độc Tiểu Thanh Kí ( Chữ Hán)
TRUYỆN KIỀU
=> Thể hiện trực tiếp tư tưởng, tình cảm, nhân cách của một nhà thơ đầy nỗi niềm tâm sự.
- Đặc biệt, trong Bắc hành tạp lục, Nguyễn Du đã:
+ Phê phán chế độ phong kiến Trung Hoa chà đạp lên quyền sống của con người.
+ Ca ngợi, đồng cảm với những anh hùng, nghệ sĩ tài hoa, cao thượng Trung Hoa ( Đỗ Phủ, Nhạc Phi).
TRUYỆN KIỀU
PHẦN I: TÁC GIẢ
+ Cảm thông với những thân phận nghèo khổ, người phụ nữ tài hoa bạc mệnh ( Độc Tiểu Thanh kí, Sở kiến hành).
+ Nhiều điểm tương đồng với cảm hứng sáng tác Truyện Kiều.
TRUYỆN KIỀU
PHẦN I: TÁC GIẢ
2. Sáng tác bằng chữ Nôm
Truyện Kiều (Đoạn trường Tân Thanh, 3254 câu thơ lục bát):
+ Nguồn gốc: Nguyễn Du mượn cốt truyện Kim Vân Kiều truyện của Thanh Tâm Tài Nhân (Trung Quốc).
+ Sáng tạo của Nguyễn Du: Cảm hứng, cách nhận thức, lí giải, thể loại, ngôn ngữ...
BẢN CHỮ NÔM: TRUYỆN KIỀU (NGUYỄN DU)
Trăm năm trong cõi người ta,
Chữ tài chữ mệnh khéo là ghét nhau.
Trải qua một cuộc bể dâu,
Những điều trông thấy mà đau đớn lòng.
Lạ gì bỉ sắc tư phong,
Trời xanh quen thói má hồng đánh ghen.
Cảo thơm lần giở trước đèn,
Phong tình có lục còn truyền sử xanh.
Rằng năm Gia Tĩnh triều Minh,
Bốn phương phẳng lặng,hai kinh vững vàng.
Có nhà viên ngoại họ Vương,
Gia tư nghĩ cũng thường thường bực trung.
Một trai con thứ rốt lòng,
Vương Quan là chữ, nối dòng nho gia.
Đầu lòng hai ả tố nga,
Thúy Kiều là chị, em là Thúy Vân.
Truyện Kiều (Chữ Nôm)
TRUYỆN KIỀU
PHẦN I: TÁC GIẢ
+ Nội dung: Giá trị hiện thực và nhân đạo.
+ Nghệ thuật: Thể loại truyện thơ kết hợp nhuần nhuyễn cả chất tự sự và chất trữ tình, ngôn ngữ bình dân và ngôn ngữ văn học bác học.
TRUYỆN KIỀU
PHẦN I: TÁC GIẢ
Văn chiêu hồn (Văn tế thập loại chúng sinh)
+ Thể thơ song thất lục bát
+ Thể hiện tấm lòng nhân ái mênh mông của nhà thơ, hướng về những linh hồn bơ vơ, thân phận nhỏ bé trong xã hội, nhất là người phụ nữ và trẻ con
TRUYỆN KIỀU
PHẦN I: TÁC GIẢ
2. Một vài đặc điểm nội dung và nghệ thuật thơ văn Nguyễn Du
a. Đặc điểm nội dung
+ Tình cảm chân thành, cảm thông sâu sắc của tác giả đối với cuộc sống và con người, đặc biệt là những con người nhỏ bé, những số phận bất hạnh, những phụ nữ tài hoa bạc mệnh.
TRUYỆN KIỀU
PHẦN I: TÁC GIẢ
- Triết lí về số phận phụ nữ vang lên sâu thẳm và bi thiết trong Truyện Kiều và Văn chiêu hồn.
+ Khái quát bản chất tàn bạo của chế độ phong kiến, bọn vua chúa tàn bạo, bất công trà đạp quyền sống con người (Phản chiêu hồn, Sở kiến hành, Tryện Kiều..)
+ Chủ nghĩa nhân đạo sâu sắc.
TRUYỆN KIỀU
PHẦN I: TÁC GIẢ
+ Người đầu tiên khởi xướng than phận những người phụ nữ hồng nhan đa truân, tài sắc bạc mệnh.
+ Đề cao quyền sống con người, đồng cảm và ca ngợi tình yêu lứa đôi tự do, khát vọng tự do và hạnh phúc của con người ( Mối tình Kiều-Kim, Từ Hải...)
b. Đặc sắc nghệ thuật
+ Học vấn uyên bác, thành công trong nhiều thể loại thơ ca: ngũ ngôn, thất ngôn, ca, hành..
+ Thơ lục bát, song thất lục bát chữ Nôm lên đến tuyệt đỉnh thi ca cổ trung đại.
+ Việt hóa nhiều yếu tố ngôn ngữ ngoại nhập.
+ Vận dụng sáng tạo và thành công lời ăn tiếng nói dân gian...
TRUYỆN KIỀU
PHẦN I: TÁC GIẢ
III. TỔNG KẾT
- Nguyễn Du là nhà thơ nhân đạo tiêu biểu của văn học Việt nam giai doạn nửa cuối thế kỷ XVIII - nửa đầu thế kỷ XIX. Ông có đóng góp to lớn đối với văn học dân tộc về nhiều phương diện, nội dung và nghệ thuật, xứng đáng được gọi là thiên tài văn học.
Câu 1
Câu 3
Câu 2
Câu 4
* CUÛNG COÁ : Caâu hoûi traéc nghieäm .
……
TRUYỆN KIỀU
PHẦN I: TÁC GIẢ
TRUYỆN KIỀU
PHẦN I: TÁC GIẢ
Câu 1: Nguyễn Du sinh ra và lớn lên ở đâu?
A.Tiên Điền, Nghi Xuân, Hà Tĩnh
B. Canh Hoạch, Thanh Oai, Sơn Nam, Hà Tây.
C. Bắc Ninh
D. Thái Bình
TRUYỆN KIỀU
PHẦN I: TÁC GIẢ
Câu 2: Ông làm chánh sứ đi Trung Quốc năm
D. 1805
A. 1813
B. 1802
C. 1809
TRUYỆN KIỀU
PHẦN I: TÁC GIẢ
Câu 3: Truyện Kiều có tên thật gì?
D. Thúy Kiều, Thúy Vân
A. Kim Vân Kiều truyện
B. Đoạn trường tân thanh
C. Kim Kiều
TRUYỆN KIỀU
PHẦN I: TÁC GIẢ
Câu 4: Các sáng tác của ông viết bằng:
A. Chữ Nôm, chữ Quốc ngữ
B. Chữ Hán, chữ Quốc Ngữ
C. Chữ Hán, chữ Nôm
D. Cả A và B
ĐÁNG TIẾC BẠN ĐÃ TRẢ LỜI SAI
……..
CHÚC MỪNG BẠN ĐÃ TRẢ LỜI ĐÚNG
……..
LỚP 10A13
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Những cái tên sau đây, tên nào là chỉ Nguyễn Du?
A. Tố Như
B. Thanh Hiên
C. Hồn Sơn Liệp Hộ
D. Nam Hải Điếu Đồ
Nhớ lại những điều đã học ở chương trình THCS (lớp 9) để trả lời:
Kiểm tra bài cũ
Câu 2: Gia đình Nguyễn Du thuộc loại gì?
A. Phong kiến quý tộc
B. Nhà nho nghèo
C. Nông dân giàu có
D. Phong kiến đại quý tộc.
Truyện Kiều
Phần 1: Tác giả
NGỮ VĂN 10
I- CU?C D?I
II- S? NGHI?P VAN H?C
III- T?NG K?T
TRUYỆN KIỀU
PHẦN I: TÁC GIẢ
I.CUỘC ĐỜI
1. Gia đình và quê hương
- Cha: Nguyễn Nghiễm ( 1708-1775), từng giữ chức tể tướng.
- Mẹ: Trần Thị Tần (1740- 1778), người con gái xứ Kinh Bắc.
- Gia đình đại quý tộc, có nhiều người làm quan dưới triều vua Lê, chúa Trịnh.
a. Gia đình:
TRUYỆN KIỀU
PHẦN I: TÁC GIẢ
- Dòng họ Nguyễn Tiên Điền có hai truyền thống:
+ Khoa bảng → danh vọng lớn
+ Văn hóa, văn học
“ Bao giờ Ngàn Hồng hết cây
Sông Rum ( Lam) hết nước, họ này hết quan!”
I.CUỘC ĐỜI
1. Gia đình và quê hương
a. Gia đình:
TRUYỆN KIỀU
PHẦN I: TÁC GIẢ
b. Quê hương:
- Quê cha: Hà Tĩnh, núi hồng, sông Lam anh kiệt, khổ nghèo.
Quê mẹ: Xứ Kinh Bắc hào hoa, cái nôi của dân ca Quan họ.
Quê vợ: đồng lúa Thái Bình
- Nơi sinh và lớn lên: kinh thành Thăng Long ngìn năm văn hiến.
I.CUỘC ĐỜI
Quê cha: Tiên Điền, Nghi Xuân, Hà Tĩnh
NHÀ LƯU NIỆM NGUYỄN DU
Bắc Ninh
….
TRUYỆN KIỀU
PHẦN I: TÁC GIẢ
b. Quê hương:
Nguyễn Du có điều kiện tiếp nhận truyền thống văn hóa quý báu của gia đình và của nhiều vùng quê khác nhau. Đó là tiền đề cho sự phát triển tài năng nghệ thuật của ông sau này.
TRUYỆN KIỀU
PHẦN I: TÁC GIẢ
2. Thời đại, xã hội
- Cuối thế kỷ XVIII - đầu thế kỷ XIX
- Xã hội phong kiến khủng hoảng trầm trọng, loạn lạc bốn phương.
- Khởi nghĩa nông dân, phong trào Tây sơn thắng lợi.
- Nhà Nguyễn lập lại chính quyền chuyên chế, thiết lập chế độ cai trị hà khắc (1802).
Vua Quang Trung
Vua Gia Long
TRUYỆN KIỀU
PHẦN I: TÁC GIẢ
3. Cuộc đời Nguyễn Du
a. Thời thơ ấu:
Sống trong gia đình đại quý tộc
hiểu biết về cuộc sống phong lưu, xa hoa của quý tộc phong kiến và thân phận đau khổ của ca nhi, kỹ nữ
=> dấu ấn trong sáng tác thơ ca của Nguyễn Du
TRUYỆN KIỀU
PHẦN I: TÁC GIẢ
b. Thời thanh niên
- Lâm vào tình cảnh khốn đốn:
- 1783 thi Hương đổ Tam Tường và nhận được chức quan nhỏ ở Thái Nguyên.
+ 10 năm gió bụi lang thang ở quê nhà.
+ Trở về Hà Tĩnh trong nghèo túng
=> Thấu hiểu nghèo khó của nhân dân + nắm lời ăn tiếng nói hàng ngày → hình thành phong cách ngôn ngữ của thơ Nôm
TRUYỆN KIỀU
PHẦN I: TÁC GIẢ
c. Thời trung niên và tuổi già:
- 1802 Nguyễn Ánh đánh bại Tây Sơn→ Nhà Nguyễn
- Nguyễn Du ra làm quan cho triều Nguyễn.
- 1813 được cử làm Chánh sứ đi Trung Quốc
→ dấu ấn sâu đậm trong thơ văn ông.
- 1820 được cử đi Trung Quốc lần hai nhưng chưa đi thì ông mất.
=> Nguyễn Du là:
+ Một con người tài hoa, bất đắc chí, lại niếm trải bao đắng cay, cuộc đời đầy thăng trầm, bi kịch.
+ Một trái tim nghệ sĩ bẩm sinh thiên tài.
+ Một danh nhân văn hóa thế giới.
+ Một nhà thơ nhân đạo xuất sắc của văn học trung đại Việt Nam.
→ ảnh hưởng sâu nặng đến sự nghiệp văn học của Nguyễn Du → nét riêng độc đáo trong thơ văn ông.
….
Mộ đại thi hào Nguyễn Du
TRUYỆN KIỀU
PHẦN I: TÁC GIẢ
II. SỰ NGHIỆP VĂN HỌC
1.Sáng tác bằng chữ Hán
+ Thanh Hiên thi tập (78 bài) viết trước khi làm quan với nhà Nguyễn.
+ Nam trung tạp ngâm (40 bài) viết thời gian làm quan ở Huế, Quảng Bình.
+ Bắc hành tạp lục (131 bài) viết trong thời gian đi sứ Trung Quốc.
Độc Tiểu Thanh Kí ( Chữ Hán)
TRUYỆN KIỀU
=> Thể hiện trực tiếp tư tưởng, tình cảm, nhân cách của một nhà thơ đầy nỗi niềm tâm sự.
- Đặc biệt, trong Bắc hành tạp lục, Nguyễn Du đã:
+ Phê phán chế độ phong kiến Trung Hoa chà đạp lên quyền sống của con người.
+ Ca ngợi, đồng cảm với những anh hùng, nghệ sĩ tài hoa, cao thượng Trung Hoa ( Đỗ Phủ, Nhạc Phi).
TRUYỆN KIỀU
PHẦN I: TÁC GIẢ
+ Cảm thông với những thân phận nghèo khổ, người phụ nữ tài hoa bạc mệnh ( Độc Tiểu Thanh kí, Sở kiến hành).
+ Nhiều điểm tương đồng với cảm hứng sáng tác Truyện Kiều.
TRUYỆN KIỀU
PHẦN I: TÁC GIẢ
2. Sáng tác bằng chữ Nôm
Truyện Kiều (Đoạn trường Tân Thanh, 3254 câu thơ lục bát):
+ Nguồn gốc: Nguyễn Du mượn cốt truyện Kim Vân Kiều truyện của Thanh Tâm Tài Nhân (Trung Quốc).
+ Sáng tạo của Nguyễn Du: Cảm hứng, cách nhận thức, lí giải, thể loại, ngôn ngữ...
BẢN CHỮ NÔM: TRUYỆN KIỀU (NGUYỄN DU)
Trăm năm trong cõi người ta,
Chữ tài chữ mệnh khéo là ghét nhau.
Trải qua một cuộc bể dâu,
Những điều trông thấy mà đau đớn lòng.
Lạ gì bỉ sắc tư phong,
Trời xanh quen thói má hồng đánh ghen.
Cảo thơm lần giở trước đèn,
Phong tình có lục còn truyền sử xanh.
Rằng năm Gia Tĩnh triều Minh,
Bốn phương phẳng lặng,hai kinh vững vàng.
Có nhà viên ngoại họ Vương,
Gia tư nghĩ cũng thường thường bực trung.
Một trai con thứ rốt lòng,
Vương Quan là chữ, nối dòng nho gia.
Đầu lòng hai ả tố nga,
Thúy Kiều là chị, em là Thúy Vân.
Truyện Kiều (Chữ Nôm)
TRUYỆN KIỀU
PHẦN I: TÁC GIẢ
+ Nội dung: Giá trị hiện thực và nhân đạo.
+ Nghệ thuật: Thể loại truyện thơ kết hợp nhuần nhuyễn cả chất tự sự và chất trữ tình, ngôn ngữ bình dân và ngôn ngữ văn học bác học.
TRUYỆN KIỀU
PHẦN I: TÁC GIẢ
Văn chiêu hồn (Văn tế thập loại chúng sinh)
+ Thể thơ song thất lục bát
+ Thể hiện tấm lòng nhân ái mênh mông của nhà thơ, hướng về những linh hồn bơ vơ, thân phận nhỏ bé trong xã hội, nhất là người phụ nữ và trẻ con
TRUYỆN KIỀU
PHẦN I: TÁC GIẢ
2. Một vài đặc điểm nội dung và nghệ thuật thơ văn Nguyễn Du
a. Đặc điểm nội dung
+ Tình cảm chân thành, cảm thông sâu sắc của tác giả đối với cuộc sống và con người, đặc biệt là những con người nhỏ bé, những số phận bất hạnh, những phụ nữ tài hoa bạc mệnh.
TRUYỆN KIỀU
PHẦN I: TÁC GIẢ
- Triết lí về số phận phụ nữ vang lên sâu thẳm và bi thiết trong Truyện Kiều và Văn chiêu hồn.
+ Khái quát bản chất tàn bạo của chế độ phong kiến, bọn vua chúa tàn bạo, bất công trà đạp quyền sống con người (Phản chiêu hồn, Sở kiến hành, Tryện Kiều..)
+ Chủ nghĩa nhân đạo sâu sắc.
TRUYỆN KIỀU
PHẦN I: TÁC GIẢ
+ Người đầu tiên khởi xướng than phận những người phụ nữ hồng nhan đa truân, tài sắc bạc mệnh.
+ Đề cao quyền sống con người, đồng cảm và ca ngợi tình yêu lứa đôi tự do, khát vọng tự do và hạnh phúc của con người ( Mối tình Kiều-Kim, Từ Hải...)
b. Đặc sắc nghệ thuật
+ Học vấn uyên bác, thành công trong nhiều thể loại thơ ca: ngũ ngôn, thất ngôn, ca, hành..
+ Thơ lục bát, song thất lục bát chữ Nôm lên đến tuyệt đỉnh thi ca cổ trung đại.
+ Việt hóa nhiều yếu tố ngôn ngữ ngoại nhập.
+ Vận dụng sáng tạo và thành công lời ăn tiếng nói dân gian...
TRUYỆN KIỀU
PHẦN I: TÁC GIẢ
III. TỔNG KẾT
- Nguyễn Du là nhà thơ nhân đạo tiêu biểu của văn học Việt nam giai doạn nửa cuối thế kỷ XVIII - nửa đầu thế kỷ XIX. Ông có đóng góp to lớn đối với văn học dân tộc về nhiều phương diện, nội dung và nghệ thuật, xứng đáng được gọi là thiên tài văn học.
Câu 1
Câu 3
Câu 2
Câu 4
* CUÛNG COÁ : Caâu hoûi traéc nghieäm .
……
TRUYỆN KIỀU
PHẦN I: TÁC GIẢ
TRUYỆN KIỀU
PHẦN I: TÁC GIẢ
Câu 1: Nguyễn Du sinh ra và lớn lên ở đâu?
A.Tiên Điền, Nghi Xuân, Hà Tĩnh
B. Canh Hoạch, Thanh Oai, Sơn Nam, Hà Tây.
C. Bắc Ninh
D. Thái Bình
TRUYỆN KIỀU
PHẦN I: TÁC GIẢ
Câu 2: Ông làm chánh sứ đi Trung Quốc năm
D. 1805
A. 1813
B. 1802
C. 1809
TRUYỆN KIỀU
PHẦN I: TÁC GIẢ
Câu 3: Truyện Kiều có tên thật gì?
D. Thúy Kiều, Thúy Vân
A. Kim Vân Kiều truyện
B. Đoạn trường tân thanh
C. Kim Kiều
TRUYỆN KIỀU
PHẦN I: TÁC GIẢ
Câu 4: Các sáng tác của ông viết bằng:
A. Chữ Nôm, chữ Quốc ngữ
B. Chữ Hán, chữ Quốc Ngữ
C. Chữ Hán, chữ Nôm
D. Cả A và B
ĐÁNG TIẾC BẠN ĐÃ TRẢ LỜI SAI
……..
CHÚC MỪNG BẠN ĐÃ TRẢ LỜI ĐÚNG
……..
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Quang Phương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)