Tuần 28. Truyện Kiều

Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Hường | Ngày 19/03/2024 | 6

Chia sẻ tài liệu: Tuần 28. Truyện Kiều thuộc Ngữ văn 10

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN
LỚP 10A6
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Những cái tên sau đây, tên nào là chỉ Nguyễn Du?
A. Tố Như
B. Thanh Hiên
C. Hồn Sơn Liệp Hộ
D. Nam Hải Điếu Đồ
 Nhớ lại những điều đã học ở chương trình THCS (lớp 9) để trả lời:
Kiểm tra bài cũ
Câu 2: Gia đình Nguyễn Du thuộc loại gì?
A. Phong kiến quý tộc
B. Nhà nho nghèo
C. Nông dân giàu có
D. Phong kiến đại quý tộc.
Truyện Kiều
Phần 1: Tác giả
NGỮ VĂN 10
CUỘC ĐỜI
SỰ NGHIỆP SÁNG TÁC
TỔNG KẾT
NỘI
DUNG
BÀI
HỌC
Để tìm hiểu về cuộc đời tác giả Nguyễn Du, học sinh thảo luận nhóm (3 phút) câu hỏi sau :
Tổ 1,3: Cuộc đời tác giả Nguyễn Du có thể được chia làm mấy giai đoạn? Em có nhận xét gì về cuộc đời cụ Nguyễn Du?
Tổ 2,4 : Theo em, những nhân tố nào ảnh hưởng tới các sáng tác của Nguyễn Du ? Phân tích các yếu tố đó .
CUỘC ĐỜI
1.Những nét chính : 3 giai đoạn
Thời thơ ấu :
Sống sung túc trong gia đình đại quý tộc
Có hiểu biết về cuộc sống phong lưu, xa hoa và thân phận đau khổ của ca nhi, kĩ nữ.
b. Thời thanh niên
1783 thi Hương đỗ Tam trường, nhận chức quan nhỏ ở Thái Nguyên
Lâm vào cảnh khốn khó: ở nhờ quê vợ Khi vợ mất  về quê cha Hà Tĩnh nghèo khó
 Thấu hiểu cảnh nghèo khó của nhân dân và lời ăn, tiếng nói hàng ngày của họ.
c.Thời trung niên và tuổi già:
Làm quan bất đắc dĩ cho triều Nguyễn
Năm 1813 được cử đi sứ Trung Quốc
Năm 1820 được cử đi sứ lần 2, chưa kịp đi đã mất
Dấu ấn in đậm trong thơ văn
 Nếm trải nhiều cay đắng và thăng trầm
2. Những nhân tố ảnh hưởng đến sáng tác:
a. Quê hương, gia đình:
- Quê cha: Hà Tĩnh, núi Hồng sông Lam hào kiệt.
- Quê mẹ: Kinh Bắc hào hoa, cái nôi cuả dân ca quan họ.
- Nơi sinh ra và lớn lên: kinh thành Thăng Long nghìn năm văn hiến lộng lẫy, hào hoa.
- Sống phiêu bạt nhiều năm ở quê vợ: đồng lúa Thái Bình.
Sinh ra trong gia đình đại quý tộc, nhiều người học rộng, đỗ cao.
“Bao giờ ngàn hống hết cây,
Sông Rum hết nước họ này hết quan.”

=>Tiếp nhận truyền thống của nhiều vùng quê của gia đình, tạo nguồn tư liệu phong phú cho sáng tác.
b.Thời đại và xã hội :
Thời đại bão táp lịch sử, chiến tranh dai dẳng, xã hội điêu đứng, nhân dân bị trà đạp.
Tác động mạnh mẽ vào tư tưởng, tình cảm và các sáng tác của ông
c. Bản thân
Con người bất đắc chí, cuộc đời gió bụi, phiêu bạt loạn lạc, một trái tim nghệ sĩ bẩm sinh và thiên tài.
Kết luận:
Nguyễn Du đã sống một cuộc đời đầy bi kịch của một người tài hoa, bất đắc chí, phải nếm trải nhiều cay đắng, thăng trầm; một trái tim nghệ sĩ và thiên tài.
Tất cả đã ảnh hưởng sâu sắc đến sự nghiệp văn học của ông, tạo ra những nét riêng độc đáo trong thơ văn Tố Như.
Nhà lưu niệm Nguyễn Du
Mộ Nguyễn Du tại Tiên Điền - Nghi Xuân - Hà Tĩnh
II. SỰ NGHIỆP VĂN HỌC
1. Các sáng tác chính:
a.Sáng tác bằng chữ Hán
Sưu tầm 249 bài
Thanh Hiên thi tập : 78 bài – viết trong những năm ở quê vợ Thái Bình
Nam trung tạp ngâm : 40 bài – viết lúc làm quan cho nhà Nguyễn ở Huế, Quảng Bình.
Bắc hành tạp lục : 131 bài – viết trong chuyến đi sứ Trung Quốc
Nội dung :

Ca ngợi, đồng cảm với các nhân cách cao thượng và phê phán những nhân vật phản diện
Phê phán xã hội phong kiến chà đap lên quyền sống của con người
Cảm thông với những thân phận nhỏ bé trong xã hội, bị đọa đày, hắt hủi.
 Nhiều điểm tương đồng với cảm hứng sáng tác Truyện Kiều
b.Sáng tác bằng chữ Nôm
* Đoạn trường tân thanh ( Truyện Kiều )
3254 câu lục bát, chia làm 3 phần
+ Gặp gỡ và đính ước
+Gia biến và lưu lạc
+ Đoàn tụ
*Nguồn gốc :
Từ cốt truyện của tiểu thuyết chương hồi Trung Quốc “ Kim Vân Kiều truyện” của Thanh Tâm tài nhân.
*Sáng tạo của Nguyễn Du

-Về nội dung :
+ từ một câu chuyện tình  “Khúc ca đứt ruột”, nhấn mạnh vào nỗi đau bạc mệnh và gửi gắm những xúc cảm nhân sinh
+ Khẳng định quyền sống, quyền được hạnh phúc của con người
Về nghệ thuật :
+ Thể lục bát truyền thống, kết hợp tự sự, trữ tình
+ Ngôn ngữ chau chuốt, tinh vi  nội tâm nhân vật tài tình
Thanh tâm tài nhân : “Nói về Kim Trọng, sau khi tạm biệt chị em Thuý Kiều thì ngày đêm tơ tưởng, có tìm cách để mong lại được giáp mặt hai Kiều..”
Nguyễn Du :
“ Cho hay là giống hữu tình
Đố ai gỡ mối tơ mành cho xong
Chàng Kim từ lại thư song
Nỗi nàng canh cánh bên lòng biếng khuây”
 Câu thơ chuyển đoạn đã nói đúng tình cảnh đôi lứa bước vào mối tình đầu -vừa của Kim Trọng vừa của Thuý Kiều


* Nội dung :
Bản cáo trạng đanh thép của xã hội đã chà đạp lên quyền sống, tự do, hạnh phúc của con người, đặc biệt là người phụ nữ
Quan niệm nhân sinh: tài – mệnh
Khát vọng tình yêu lứa đôi
BẢN CHỮ NÔM: TRUYỆN KIỀU (NGUYỄN DU)
Trăm năm trong cõi người ta,
Chữ tài chữ mệnh khéo là ghét nhau.
Trải qua một cuộc bể dâu,
Những điều trông thấy mà đau đớn lòng.
Lạ gì bỉ sắc tư phong,
Trời xanh quen thói má hồng đánh ghen.
Cảo thơm lần giở trước đèn,
Phong tình có lục còn truyền sử xanh.
Rằng năm Gia Tĩnh triều Minh,
Bốn phương phẳng lặng,hai kinh vững vàng.
Có nhà viên ngoại họ Vương,
Gia tư nghĩ cũng thường thường bực trung.
Một trai con thứ rốt lòng,
Vương Quan là chữ, nối dòng nho gia.
Đầu lòng hai ả tố nga,
Thúy Kiều là chị, em là Thúy Vân.
* Văn chiêu hồn (Văn tế thập loại chúng sinh )
184 câu, viết bằng thể song thất lục bát
Thể hiện tấm lòng nhân đạo của Tố Như hướng về những linh hồn bơ vơ, không nơi nương tựa.
2.Một vài đặc điểm về nội dung và nghệ thuật trong thơ văn Nguyễn Du
a.Đặc điểm nội dung :
Hiện thực : Khái quát bản chất tàn bạo của chế độ phong kiến đã chà đạp lên quyền sống của con người.
Nhân đạo :
+ Cảm thông sâu sắc đối với cuộc sống và con người
+ Triết lý về thân phận bất hạnh của người phụ nữ xưa
+ Khát vọng tình yêu tự do, hạnh phúc lứa đôi
b. Đặc điểm nghệ thuật
Thành công trong nhiều thể loại
+ Ngũ ngôn cổ thi, ngũ ngôn luật, thất ngôn luật
+ Thơ lục bát, song thất lục bát đạt đỉnh cao
Cỏ non xanh tận chân trời
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa
Tuyết in sắc ngựa câu giòn
Cỏ pha màu áo nhuộm non da trời
.....
b.Đặc điểm nghệ thuật
Vận dụng thành công các điển cố, điển tích
Việt hóa ngôn ngữ Hán
- Quả mai ba bảy đương vừa
Đào non sớm liệu xe tơ kịp thời
- Trước sau nào thấy bóng người
Hoa đào năm ngoái còn cười gió đông


Bắt phong trần phải phong trần
Cho thanh cao mới được phần thanh cao



- Nghệ thuật xây dựng nhân vật
+ Từ Hải :
“Râu hùm, hàm én, mày ngày,
Vai năm thước rộng, thân mười thước cao”
+ Mã Giam Sinh
“Qúa niên trạc ngoại tứ tuần
Mày râu nhẵn nhụi, áo quần bảnh bao
..Ghế trên ngồi tót sỗ sàng”
+ Hoạn Thư :
“Ở ăn thì nết cũng hay
Nói điều ràng buộc thì tay cũng già”
Nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ trong sáng, chau chuốt, giàu giá trị biểu đạt
Nghệ thuật kể chuyện có sự đan cài tự sự, trữ tình

 Góp phần trau dồi ngôn ngữ văn học dân gian, làm giàu cho Tiếng Việt
: “ Thôi ta hãy tạm gác câu chuyện hồ cầm của Thuý Kiều để nói sang chuyện khác.
Nguyên trong vùng có một vị tú sĩ nhà giàu, họ Kim tên Trọng, biểu tự là Thiên Lí. Trọng có một vẻ mặt đẹp như Phan An, văn tài nhanh ngang Tử Kiến. Trong khi tuổi mới mười lăm mà lòng đã tơ tưởng đến chuyện gia thất, nay nghe Thuý Kiều tinh ngón hồ cầm lại thạo thi phú thì ngày đêm ao ước, muốn đặng giáp mặt một lần. Vì thế nên chàng luôn luôn theo dõi , kể cũng lắm công phu mà chưa có dịp”
Dùng dằng nửa ở nửa về
Nhạc vàng đâu đã tiếng nghe gần gần
Trông chừng thấy một văn nhân
Lỏng buông tay khấu, bước lần dặm băng
Đuề huề lưng túi gió trăng
Sau chân theo một vài thằng con con
Tuyết in sắc ngựa câu giòn
Cỏ pha màu áo nhuộm non da trời
Nẻo xa mới tỏ mặt người
Khách đà xuống ngựa đến nơi tự tình
Hài văn lần bước dặm xanh
…Một vùng như thể cây quỳnh cành dao
III. TỔNG KẾT
- Nguyễn Du là nhà thơ nhân đạo tiêu biểu của văn học Việt Nam giai doạn nửa cuối thế kỷ XVIII - nửa đầu thế kỷ XIX. Ông có đóng góp to lớn đối với văn học dân tộc về nhiều phương diện, nội dung và nghệ thuật, xứng đáng với danh hiệu Đại thi hào dân tộc và Danh nhân văn hóa thế giới.
Câu 1
Câu 3
Câu 2
Câu 4
* CUÛNG COÁ : Caâu hoûi traéc nghieäm .
……
Câu 1: Quê gốc của Nguyễn Du ở đâu?
A.Tiên Điền, Nghi Xuân, Hà Tĩnh
B. Canh Hoạch, Thanh Oai, Sơn Nam, Hà Tây.
C. Bắc Ninh
D. Thái Bình
Câu 2: Ông làm chánh sứ đi Trung Quốc năm
D. 1805
A. 1813
B. 1802
C. 1809
Câu 3: Truyện Kiều có tên thật gì?
D. Thúy Kiều, Thúy Vân
A. Kim Vân Kiều truyện
B. Đoạn trường tân thanh
C. Kim Kiều
Câu 4: Các sáng tác của ông viết bằng:
A. Chữ Nôm, chữ Quốc ngữ
B. Chữ Hán, chữ Quốc Ngữ
C. Chữ Hán, chữ Nôm
D. Cả A và B
ĐÁNG TIẾC BẠN ĐÃ TRẢ LỜI SAI
……..
CHÚC MỪNG BẠN ĐÃ TRẢ LỜI ĐÚNG
……..
XIN CHÂN THÀNH
CẢM ƠN
……..
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Hường
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)