Tuần 28. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật

Chia sẻ bởi Nong Thi Thai | Ngày 09/05/2019 | 115

Chia sẻ tài liệu: Tuần 28. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật thuộc Ngữ văn 10

Nội dung tài liệu:



CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
Tiết 84:
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ
NGHỆ THUẬT
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
+ Nắm được khái niệm ngôn ngữ nghệ thuật, phong cách ngôn ngữ nghệ thuật với các đặc trưng cơ bản của nó.
+ Rèn luyện kĩ năng phân tích và sử dụng ngôn ngữ theo phong cách nghệ thuật.
+ Năng lực hình thành cho HS
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến bài học.
- Năng lực giải quyết những tình huống đặt ra trong bài học.
- Năng lực cảm thụ thẩm mĩ văn học.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về nội dung bài học. Năng lực giao tiếp…
- Ví dụ 1:
Chúng ta phải đoàn kết, đoàn kết nhiều thì mới có thành công, thành công lớn.
Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết
Thành công, thành công, đại thành công.
(Hồ Chí Minh)
- Ví dụ 2:
Ví dụ
* Nhận xét
Cùng một nội dung kêu gọi sự đoàn kết nhưng cách diễn đạt khác nhau:
- VD1: Lời nói mang sắc thái trung hòa, diễn ra trong sinh hoạt đời thường.
- VD2: Lời nói có hình ảnh, có sức gợi cảm, tác động mạnh đến người đọc người nghe.
* Ví dụ

1. - Hương ơi!đi nhanh lên,
- Gớm!gì mà chậm như rùa thế
2...."Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trường học. Chúng thẳng tay chém giết những người yêu nước thương nòi của ta. Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu”.
(Tuyên ngôn độc lập- Hồ Chí Minh)
3. "Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông
Một người chín nhớ mười mong một người”
( Tương tư- Nguyễn Bính)
- Nhận xét:
1. Lời nói hàng ngày.
2. Văn bản chính luận.
3. Văn bản nghệ thuật.
"Ở đó có một con sông lớn, trên sông bắc một cái cầu dài ước hơn nghìn thước, gió tanh, sóng xám, hơi lạnh thấu xương. Hai bên cầu có đến vạn quỷ Dạ Xoa mắt xanh tóc đỏ, hình dáng nanh ác.Hai con quỷ dùng gông dài, thừng lớn gông trói Tử Văn mà giải đi rất nhanh"
Trích: Chuyện Chức Phán Sự Đền Tản Viên- Ngữ văn 10- Tập 2
Ví dụ 1
Ví dụ 2
"Gà eo óc gáy sương năm trống
Hòe phất phơ rủ bóng bốn bên
Khắc giờ đằng đẵng như niên
Mối sầu dằng dặc tựa miền biển xa"
Trích: Chinh Phụ Ngâm- Ngữ văn 10- Tập 2
Ví dụ 3
" Này thầy tiểu ơi!
Thầy như táo rụng sân đình
Em như gái dở đi rình của chua
Thầy tiểu ơi!"
Trích: Chèo Quan Âm Thị Kính
Bảng phân loại
* Ví dụ 1:
“ Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng
Nhị vàng bông trắng lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn ”.
(Ca dao Việt Nam)
+ Nhận xét
-> Hoa sen
- Đặc điểm, tính chất: Sống trong đầm, lá xanh, bông trắng, nhị vàng, có mùi thơm..., rất đẹp.
-> Vẻ đẹp, bản lĩnh của nhân cách con người. Dù sống trong môi trường xấu cũng không bị tha hóa.
Chức năng
Thông tin
Thẩm mĩ
Cung cấp thông tin về đặc điểm, tính chất của sự vật, sự việc, hiện tượng
Biểu hiện cái đẹp và khơi gợi nuôi dưỡng cảm xúc thẩm mĩ
Ghi nhớ:
Ngôn ngữ nghệ thuật là ngôn ngữ chủ yếu dùng trong các tác phẩm văn chương, không chỉ có chức năng thông tin mà còn thỏa mãn nhu cầu thẩm mĩ của con người. Nó là ngôn ngữ được tổ chức, xếp đặt, lựa chọn, tinh luyện từ ngôn ngữ thông thường và đạt được giá trị nghệ thuật - thẩm mĩ.
Ví dụ
Thuyền về có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền
(Ca dao)
* Nhận xét
-Thuyền : Di chuyển, đỗ nhiều bến.
- Bến : Cố định.
->Lời của một cô gái nói với chàng trai về tấm lòng, lời thề thủy chung, son sắt của mình một cách kín đáo, tế nhị.
Ví dụ 2:
``Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm lòng son.``
- Hồ Xuân Hương-
* Những lớp nghĩa được biểu hiện:
+ Món ăn dân tộc
+Vẻ đẹp hình thức, tâm hồn của người phụ nữ
+ Số phận bị phụ thuộc của người phụ nữ trong xã hội cũ.
- VD 1: “Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối,...”
Ví dụ
-> Căm thù quân giặc đến tột cùng.
- Thể hiện qua việc sử dụng các yếu tố ngôn ngữ: từ, câu, cách nói, giọng điệu...
- VD 2:
"Gươm mài đá, đá núi cũng mòn
Voi uống nước, nước sông phải cạn.
Đánh một trận sạch không kình ngạc.
Đánh hai trận tan tác chim muông..."
->Tâm trạng náo nức, tự hào, sảng khoái say mê...
-> Ngôn ngữ giàu hình ảnh, có sự phối hợp nhuần nhuyễn giữa ngôn ngữ tự sự, miêu tả và biểu cảm. Sử dụng các biện pháp lặp từ vựng, lặp cú pháp tạo nên nhịp điệu, tiết tấu cho câu thơ.
Ví dụ 1:
``Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao,
Cần trúc lơ phơ gió hắt hiu.
Nước biếc trông như tầng khói phủ,
Song thưa để mặc bóng trăng vào.
(Thu vịnh - Nguyễn Khuyến)
Ví dụ:
Ví dụ 2:
“ Em không nghe mùa thu
Lá thu rơi xào xạc
Con nai vàng ngơ ngác
Đạp trên lá vàng khô.
(Tiếng thu - Lưu Trọng Lư)
Ví dụ 3:
“ Mùa thu nay khác rồi
Tôi đứng vui nghe giữa núi đồi
Gió thổi rừng tre phất phới
Trời thu thay áo mới
Trong biếc nói cười thiết tha.”
(Đất nước - Nguyễn Đình Thi)
So sánh 3 bài thơ cùng đề tài thu
Thu vịnh
NHỊP ĐIỆU
Tiếng thu
Đất nước
-Giống:
-Khác:
MÀU SẮC
LÁ THU
BÀI THƠ
GIÓ THU
Ví dụ 1:
“ Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao,
Cần trúc lơ phơ gió hắt hiu.
Nước biếc trông như tầng khói phủ,
Song thưa để mặc bóng trăng vào.
(Thu vịnh - Nguyễn Khuyến)
Ví dụ 2:
“ Em không nghe mùa thu
Lá thu rơi xào xạc
Con nai vàng ngơ ngác
Đạp trên lá vàng khô.
(Tiếng thu - Lưu Trọng Lư)
Ví dụ 3:
“ Mùa thu nay khác rồi
Tôi đứng vui nghe giữa núi đồi
Gió thổi rừng tre phất phới
Trời thu thay áo mới
Trong biếc nói cười thiết tha.”
(Đất nước - Nguyễn Đình Thi)
So sánh 3 bài thơ cùng đề tài thu
Thu vịnh
xanh ngắt
NHỊP ĐIỆU
hắt hiu
lơ phơ
4/3
Tiếng thu
vàng
xào xạc
3/2
Đất nước
trong biếc
phấp phới
2/3,3/4,2/4,…
thổi mạnh
-Giống:
-Khác:
MÀU SẮC
LÁ THU
BÀI THƠ
GIÓ THU
Đều lấy cảm hứng từ mùa thu; đều xây dựng thành công “hình tượng mùa thu”.
- Về từ ngữ:

+ Thu vịnh: gợi hình ảnh đơn lẻ, mỏng manh, chuyển động thoáng nhẹ.
+ Tiếng thu: gợi hình ảnh cô đơn,bơ vơ,âm thanh mang cảm giác lo âu.
+ Đất nước: gợi hình ảnh lớn lao, sống động, tình cảm vui tươi, tha thiết.
- Về nhịp điệu:

+ Thu vịnh: nhịp 4/3, chậm, cân đối, trầm lắng.
+ Tiếng thu: nhịp 2/3, bâng khuâng -> hối hả -> gấp gáp.
+ Đất nước: 2/3,3/4,2/4...vừa réo rắt, thiết tha, vừa hào sảng, mạnh mẽ.
- Về tâm trạng:

+ Thu vịnh: Buồn vắng, hiu quạnh -cổ điển
+ Tiếng thu: Buồn đơn côi, chia ly, cách trở - lãng mạn.
+ Đất nước; Niềm hân hoan, phơi phới - cách mạng.
Ngôn ngữ là phương tiện diễn đạt chung của cộng đồng
Khi các nhà văn sử dụng, mỗi người lại có khả năng thể hiện một giọng riêng, một phong cách riêng bắt nguồn từ cá tính sáng tạo của người viết. Tạo ra phong cách nghệ thuật riêng
Tính cá thể hoá
Ghi nhớ:
Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật có ba đặc trưng cơ bản: tính hình tượng, tính truyền cảm và tính cá thể hóa.
Câu 1:Những phép tu từ thường được sử dụng để tạo ra tính hình tượng của ngôn ngữ nghệ thuật là:
a. So sánh. c. Hoán dụ.
b. Ẩn dụ. d. Cả a, b và c.
Câu 2: Hãy lựa chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống:
“Ta tha thiết tự do dân tộc
Không chỉ vì một dải đất riêng
Kẻ đã /…/ trên mình ta thuốc độc.
Giết màu xanh của trái đất thiêng”.
a. gieo
b. vãi
c. rắc
d. diệt
Câu 3: “Nhật ký trong tù” /....…/ một tấm lòng nhớ nước.
a. biểu hiện. c. phản ánh
b. canh cánh. d.. thấm đượm.
Ngôn ngữ nghệ thuật
Phong cách nghệ thuật
Tính hình tượng
Tính truyền cảm
Tính cá thể hóa
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Học phần lí thuyết và hoàn chỉnh các bài tập ở trong sách giáo khoa.
Soạn bài mới: “Chí khí anh hùng” của Nguyễn Du theo hệ thống câu hỏi ở cuối bài học.
Xin chân thành cảm ơn
Ghi nhớ
Ngôn ngữ nghệ thuật là ngôn ngữ chủ yếu dùng trong các tác phẩm văn chương, không chỉ có chức năng thông tin mà còn thỏa mãn nhu cầu thẩm mĩ của con người. Nó là ngôn ngữ được tổ chức, xếp đặt, lựa chọn, tinh luyện từ ngôn ngữ thông thường và đạt được giá trị nghệ thuật,thẩm mĩ.
.Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật có ba đặc trưng cơ bản: tính hình tượng, tính truyền cảm và tính cá thể hóa.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nong Thi Thai
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)