Tuần 28. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật

Chia sẻ bởi Phạm Minh Trung | Ngày 09/05/2019 | 52

Chia sẻ tài liệu: Tuần 28. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật thuộc Ngữ văn 10

Nội dung tài liệu:

Chào mừng quý thầy cô đến dự giờ thăm lớp!
TRƯỜNG THPT THẠNH TÂN
GVGD: PHẠM MINH TRUNG
1. Tên gọi nào không phải của thời kì văn học từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX?
a. Văn học cổ đại b. Văn học phong kiến
c. Văn học trung đại d. Văn học Hán – Nôm
2. Văn học thời kì này gồm những bộ phận chủ yếu nào?
a. Văn học chữ Hán b. Văn học chữ Nôm
c. Văn học chữ quốc ngữ d. Cả a và b
e. Cả a, b và c
3. Cuộc kháng chiến nào không có trong giai đoạn từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XV?
a. Chống giặc Tống b. Chống giặc Nguyên
c. Chống giặc Minh d. Chống giặc Thanh
4. Tác phẩm nào sau đây không thuộc nội dung yêu nước?
a. Nam quốc sơn hà b. Truyền kì mạn lục
c. Hịch tướng sĩ d. Bình Ngô đại cáo
5. Tác phẩm nào sau đây mang nội dung yêu nước?
a. Cung oán ngâm khúc b. Truyện Kiều
c. Lục Vân Tiên d. Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc


KIỂM TRA BÀI CŨ

KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM
TỪ THẾ KỈ X ĐẾN HẾT THẾ KỈ XIX
a. Văn học cổ đại
d. Cả a và b
d. Chống giặc Thanh
b. Truyền kì mạn lục
d. Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc
GIỚI THIỆU
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ (PCNN)
PCNN SINH HOẠT LỚP 10
PCNN NGHỆ THUẬT LỚP 10
PCNN BÁO CHÍ LỚP 11
PCNN CHÍNH LUẬN LỚP 11
PCNN KHOA HỌC LỚP 12
PCNN HÀNH CHÍNH LỚP 12
Tiết: 35, 41
Tiết: 35
PHONG

CÁCH

NGÔN

NGỮ

SINH

HOẠT
I.
NGÔN
NGỮ
SINH
HOẠT
II.
PHONG
CÁCH
NGÔN
NGỮ
SINH
HOẠT
II.
LUYỆN
TẬP
3. Bài tập 3
2. Bài tập 2
1. Bài tập 1
3. Tính cá thể
2. Tính cảm xúc
1. Tính cụ thể
3. Luyện tập

1. Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt
2. Các dạng biểu hiện của
ngôn ngữ sinh hoạt
Cấu trúc bài học
I.
NGÔN
NGỮ
SINH
HOẠT
I.NGÔN NGỮ SINH HOẠT
1.Khái niệm
1.1.Ngữ liệu
Hãy thể hiện đúng giọng điệu đoạn văn
dưới đây và trả lời câu hỏi sau:
(Buổi trưa, tại khu tập thể X, hai bạn Lan và Hùng
gọi bạn Hương đi học)
- Hương ơi ! Đi học đi !
(Im lặng)
- Hương ơi ! Đi học đi ! (Lan và Hùng gào lên)
- Gì mà ầm ầm lên thế chúng mày ! Không cho ai
ngủ ngáy nữa à ! (tiếng một người đàn ông nói to)
Các cháu ơi, khẽ chứ ! Để cho các bác ngủ trưa
với !... Nhanh lên con, Hương ! (tiếng mẹ Hương
nhẹ nhàng, ôn tồn)
- Đây rồi, ra đây rồi ! (tiếng Hương nhỏ nhẹ)
- Gớm, chậm như rùa ấy ! Cô phê bình chết thôi !
(tiếng Lan càu nhàu)
- Hôm nào cũng chậm. Lạch bà lạch bạc như vịt
bầu !... (tiếng Hùng tiếp lời)
(?) Cuộc hội thoại diễn ra trong khoảng thời
gian, địa điểm như thế nào? Các nhân vật giao
tiếp là những ai và quan hệ của họ như thế nào?
(?) Xác định nội dung, hình thức và mục đích
giao tiếp?
(?) Đặc điểm về sử dụng ngôn ngữ trong cuộc
giao tiếp (từ ngữ, câu văn, từ cảm thán)?
Hãy thể hiện đúng giọng điệu đoạn văn
dưới đây và trả lời câu hỏi sau:
(Buổi trưa, tại khu tập thể X, hai bạn Lan và
Hùng gọi bạn Hương đi học)
- Hương ơi ! Đi học đi !
(Im lặng)
- Hương ơi ! Đi học đi ! (Lan và Hùng gào lên)
- Gì mà ầm ầm lên thế chúng mày ! Không cho ai
ngủ ngáy nữa à ! (tiếng một người đàn ông nói
to)
- Các cháu ơi, khẽ chứ ! Để cho các bác ngủ trưa
Với !... Nhanh lên con, Hương ! (tiếng mẹ Hương
nhẹ nhàng, ôn tồn)
- Đây rồi, ra đây rồi ! (tiếng Hương nhỏ nhẹ)
- Gớm, chậm như rùa ấy ! Cô phê bình chết thôi !
(tiếng Lan càu nhàu)
- Hôm nào cũng chậm. Lạch bà lạch bạc như vịt
bầu !... (tiếng Hùng tiếp lời)
(?) Cuộc hội thoại diễn ra trong
khoảng thời gian, địa điểm như thế nào? Các nhân vật giao tiếp là những ai và quan hệ của họ như thế nào?
- Thời gian: buổi trưa.
- Địa điểm: khu tập thể.
- Các nhân vật giao tiếp: Lan,
Hùng, Hương có quan hệ bạn bè,
bình đẳng về vai vế và có các
nhân vật phụ khác.
Hãy thể hiện đúng giọng điệu đoạn văn
dưới đây và trả lời câu hỏi sau:
(Buổi trưa, tại khu tập thể X, hai bạn Lan và
Hùng gọi bạn Hương đi học)
- Hương ơi ! Đi học đi !
(Im lặng)
- Hương ơi ! Đi học đi ! (Lan và Hùng gào lên)
- Gì mà ầm ầm lên thế chúng mày ! Không cho ai
ngủ ngáy nữa à ! (tiếng một người đàn ông nói
to)
- Các cháu ơi, khẽ chứ ! Để cho các bác ngủ trưa
Với !... Nhanh lên con, Hương ! (tiếng mẹ Hương
nhẹ nhàng, ôn tồn)
- Đây rồi, ra đây rồi ! (tiếng Hương nhỏ nhẹ)
- Gớm, chậm như rùa ấy ! Cô phê bình chết thôi !
(tiếng Lan càu nhàu)
- Hôm nào cũng chậm. Lạch bà lạch bạc như vịt
bầu !... (tiếng Hùng tiếp lời)
(?) Xác định nội dung, hình thức
và mục đích giao tiếp?
Nội dung: rủ đi học.
Hình thức: đối đáp.
- Mục đích: đến lớp đúng giờ.
Hãy thể hiện đúng giọng điệu đoạn văn
dưới đây và trả lời câu hỏi sau:
(Buổi trưa, tại khu tập thể X, hai bạn Lan và
Hùng gọi bạn Hương đi học)
- Hương ơi ! Đi học đi !
(Im lặng)
- Hương ơi ! Đi học đi ! (Lan và Hùng gào lên)
- Gì mà ầm ầm lên thế chúng mày ! Không cho ai
ngủ ngáy nữa à ! (tiếng một người đàn ông nói
to)
- Các cháu ơi, khẽ chứ ! Để cho các bác ngủ trưa
với !... Nhanh lên con, Hương ! (tiếng mẹ Hương
nhẹ nhàng, ôn tồn)
- Đây rồi, ra đây rồi ! (tiếng Hương nhỏ nhẹ)
- Gớm, chậm như rùa ấy ! Cô phê bình chết thôi !
(tiếng Lan càu nhàu)
- Hôm nào cũng chậm. Lạch bà lạch bạc như vịt
bầu !... (tiếng Hùng tiếp lời)
(?) Đặc điểm về sử dụng ngôn
ngữ trong cuộc giao tiếp (từ ngữ, câu văn, từ cảm thán)?
Từ ngữ - câu văn:
+ Sử dụng nhiều từ ngữ hô – gọi:
ơi, rồi, à, chứ, với, gớm, ấy,…
Hãy thể hiện đúng giọng điệu đoạn văn
dưới đây và trả lời câu hỏi sau:
(Buổi trưa, tại khu tập thể X, hai bạn Lan và
Hùng gọi bạn Hương đi học)
- Hương ơi ! Đi học đi !
(Im lặng)
- Hương ơi ! Đi học đi ! (Lan và Hùng gào lên)
- Gì mà ầm ầm lên thế chúng mày ! Không cho ai
ngủ ngáy nữa à ! (tiếng một người đàn ông nói
to)
- Các cháu ơi, khẽ chứ ! Để cho các bác ngủ trưa
Với !... Nhanh lên con, Hương ! (tiếng mẹ Hương
nhẹ nhàng, ôn tồn)
- Đây rồi, ra đây rồi ! (tiếng Hương nhỏ nhẹ)
- Gớm, chậm như rùa ấy ! Cô phê bình chết thôi !
(tiếng Lan càu nhàu)
- Hôm nào cũng chậm. Lạch bà lạch bạc như vịt
bầu !... (tiếng Hùng tiếp lời)
(?) Đặc điểm về sử dụng ngôn
ngữ trong cuộc giao tiếp (từ ngữ, câu văn, từ cảm thán)?
Từ ngữ - câu văn:
+ Sử dụng nhiều từ ngữ hô – gọi:
ơi, à, rồi, chứ, với,…
+ Sử dụng những từ ngữ thân mật,
khẩu ngữ:
chúng mày, các cháu ơi, khẽ chứ!,
gớm, chậm như rùa ấy, lạch bà lạch
bạch,…
Hãy thể hiện đúng giọng điệu đoạn văn
dưới đây và trả lời câu hỏi sau:
(Buổi trưa, tại khu tập thể X, hai bạn Lan và Hùng
gọi bạn Hương đi học)
- Hương ơi ! Đi học đi !
(Im lặng)
- Hương ơi ! Đi học đi ! (Lan và Hùng gào lên)
- Gì mà ầm ầm lên thế chúng mày ! Không cho ai
ngủ ngáy nữa à ! (tiếng một người đàn ông nói to)
- Các cháu ơi, khẽ chứ ! Để cho các bác ngủ trưa
Với !... Nhanh lên con, Hương ! (tiếng mẹ Hương
nhẹ nhàng, ôn tồn)
- Đây rồi, ra đây rồi ! (tiếng Hương nhỏ nhẹ)
- Gớm, chậm như rùa ấy ! Cô phê bình chết thôi !
(tiếng Lan càu nhàu)
- Hôm nào cũng chậm. Lạch bà lạch bạc như vịt
bầu !... (tiếng Hùng tiếp lời)
(?) Đặc điểm về sử dụng ngôn
ngữ trong cuộc giao tiếp (từ ngữ, câu văn, từ cảm thán)?
Từ ngữ - câu văn:
+ Sử dụng nhiều từ ngữ hô – gọi:
ơi, rồi, à, chứ, với,…
+ Sử dụng những từ ngữ thân mật,
khẩu ngữ: khẽ chứ!, gớm, chậm
như rùa ấy, lạch bà lạch bạch,các
cháu ơi, chúng mày.
+ Câu văn: ngắn, câu tỉnh lược,
câu cảm thán, câu cầu khiến:
Hương ơi !đi học đi ; không cho ai
ngủ ngáy nữa à! ; Đây rồi, ra đây rồi;
Hôm nào cũng chậm; Lạch bà lạch
bạch như vịt bầu!
I.NGÔN NGỮ SINH HOẠT
1.Khái niệm
1.1.Ngữ liệu
1.2.Khái niệm
(?) Từ đó, em hãy cho biết thế nào là
ngôn ngữ sinh hoạt?
- Ngôn ngữ sinh hoạt là lời ăn tiếng nói hằng ngày, dùng để thông tin, trao đổi ý nghĩ, tình cảm,… đáp ứng những nhu cầu trong cuộc sống.
I.NGÔN NGỮ SINH HOẠT
1.Khái niệm
1.1.Ngữ liệu
1.2.Khái niệm
2.Các dạng biểu hiện
(?) Ngôn ngữ sinh hoạt thường được biểu hiện chủ yếu ở dạng nào?
- Chủ yếu thể hiện ở dạng nói (độc thoại, đối thoại).
(?) Ngoài dạng nói, ngôn ngữ sinh hoạt còn tồn
tại ở dạng nào? ( xem ngữ liệu sau)
I.NGÔN NGỮ SINH HOẠT
1.Khái niệm
1.1.Ngữ liệu
1.2.Khái niệm
2.Các dạng biểu hiện
Chủ yếu thể hiện ở dạng nói (độc thoại, đối
thoại).
Dạng viết (nhật kí, hồi ức cá nhân, thư từ, tin nhắn,..)
(?) Ngoài dạng nói và dạng viết, ngôn ngữ sinh
hoạt còn tồn tại ở những dạng nào? (xem ngữ
liệu sau)
I.NGÔN NGỮ SINH HOẠT
1.Khái niệm
1.1.Ngữ liệu
1.2.Khái niệm
2.Các dạng biểu hiện
Chủ yếu thể hiện ở dạng nói (độc thoại, đối
thoại).
Dạng viết (nhật kí, hồi ức cá nhân, thư từ, tin
nhắn,…)
- Dạng lời nói tái hiện.
I.NGÔN NGỮ SINH HOẠT
1.Khái niệm
1.1.Ngữ liệu
1.2.Khái niệm
2.Các dạng biểu hiện
* Ghi nhớ:
- Ngôn ngữ sinh hoạt là lời ăn tiếng nói hằng ngày, dùng để thông tin, trao đổi ý nghĩ, tình cảm,… đáp ứng những nhu cầu trong cuộc sống.
Chủ yếu thể hiện ở dạng nói (độc thoại, đối thoại).
Dạng viết (nhật kí, hồi ức cá nhân, thư từ, tin nhắn,..)
- Dạng lời nói tái hiện.
I.NGÔN NGỮ SINH HOẠT
1.Khái niệm
1.1.Ngữ liệu
1.2.Khái niệm
2.Các dạng biểu hiện
*Ghi nhớ:
3.Luyện tập
3.a.Hãy phát biểu ý kiến về
nội dung của những câu ca dao
THẢO LUẬN NHÓM: 3’- 4’
Nhóm 1,2:
(1): “Lời nói chẳng mất tiền mua,
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.”
Nhóm 3,4:
(2): “Vàng thì thử lửa thử than,
Chuông kêu thử tiếng, người ngoan thử lời.”
I.NGÔN NGỮ SINH HOẠT
1.Khái niệm
1.1.Ngữ liệu
1.2.Khái niệm
2.Các dạng biểu hiện
*Ghi nhớ:
3.Luyện tập
3.a.Hãy phát biểu ý kiến về
nội dung của những câu ca dao
3.b. Trong đoạn trích, ngôn ngữ
sinh hoạt được thể hiện dưới
dạng nào? Nhận xét về việc
dùng từ ngữ ở đoạn trích này?
(về nhà)
(1): “Lời nói chẳng mất tiền mua,
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.”
> Lời nói là tài sản chung, nên không thiệt
thòi gì khi sử dụng. Vì thế, cần lựa chọn
một cách tốt nhất, có hiệu quả nhất.
(2): “Vàng thì thử lửa thử than,
Chuông kêu thử tiếng, người ngoan thử lời.”
-> Thông qua hoạt động giao tiếp bằng ngôn
ngữ có thể thẩm tra năng lực, tư cách của
con người.
TRẮC NGHIỆM
1.Ngôn ngữ sinh hoạt không được gọi là:
a. Khẩu ngữ b. Ngôn ngữ khoa học
c. Ngôn ngữ nói d. Ngôn ngữ hội thoại
2.Trong những nhận xét sau, dòng nào đúng, dòng nào sai?
a.Ngôn ngữ sinh hoạt là lời ăn tiếng nói hằng ngày. Đ S
b.Ngôn ngữ sinh hoạt được dùng trong những Đ S
cuộc hội họp, thảo luận.
c.Ngôn ngữ sinh hoạt dùng để thông tin, trao đổi ý Đ S
nghĩ, tình cảm,… Đáp ứng nhu cầu trong cuộc sống.
3.Trong tác phẩm văn học, lời thoại của nhân vật là ở dạng nào?
a. Dạng nói b. Dạng viết
c. Dạng lời nói tái hiện d. Cả a, b và c
b. Ngôn ngữ khoa học
S
Đ
Đ
c. Dạng lời nói tái hiện
Chuẩn bị cho bài học tiếp theo “Tỏ lòng”. Cụ thể:


(?) Trình bày những hiểu biết về tác giả Phạm Ngũ Lão?
(?) Cảm nhận của em về “nỗi lòng của tác giả trong bài thơ”?
(?) So sánh với nguyên tác, qua bản phiên âm và bản dịch nghĩa, nhận xét
cụm từ “múa giáo, hoành sóc; khí thôn ngưu và nuốt trôi trâu,…”
(?) Phân tích những chi tiết, hình ảnh đáng chú ý trong câu 1? Bóng dáng
người trai thời Trần được thể hiện như thế nào?
(?) Giải thích cụm từ “công danh trái, công danh nam tử” liên hệ với những
câu thơ của Nguyễn Công Trứ đã học về chí làm trai từ đó rút ra nhận xét?
(?) Tại sao tác giả lại thẹn khi nghe dân gian kể chuyện “Vũ Hầu”? sự hổ thẹn
ấy có ý nghĩa gì?
(?) Bài thơ có giá trị đối với tuổi trẻ ngày nay như thế nào?
Chúc sức khỏe quý thầy cô!
Chúc các em học tập tốt!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Minh Trung
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)