Tuần 28. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
Chia sẻ bởi Nguyễn Thành Liêm |
Ngày 09/05/2019 |
53
Chia sẻ tài liệu: Tuần 28. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật thuộc Ngữ văn 10
Nội dung tài liệu:
TIẾNG VIỆT
PHONG CÁCH
NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
1- Tìm hiểu chung ngôn ngữ nghệ thuật:
Là ngôn ngữ gợi hình, gợi cảm
Được dùng:
+ Chủ yếu trong văn bản nghệ thuật, các tác phẩm văn chương.
+ Trong lời nói hàng ngày và các phong cách ngôn ngữ khác.
Ví dụ:
Văn chính luận vẫn giàu hình tượng, gợi cảm:
“Chúng lập ra nhà tù hơn trường học,…tắm các cuộc khởi nghĩa…bể máu”.
I- NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
2- Ba loại ngôn ngữ trong các văn bản nghệ thuật:
+ Ngôn ngữ tự sự: truyện,tiểu thuyết, bút kí, kí sự, phóng sự,…
+ Ngôn ngữ thơ: ca dao, hò,vè,…
+ Ngôn ngữ sân khấu: kịch, chèo, tuồng…
VD: Hôm qua / em đi tỉnh về
Đợi em / ở mãi / con đê / đầu làng
( Nguyễn Bính- Chân quê )
I- NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
1- Tìm hiểu chung ngôn ngữ nghệ thuật:
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
3-Chức năng ngôn ngữ nghệ thuật:
-Thông tin và thẩm mĩ.
+ Chủ yếu là chức năng thẩm mĩ : biểu hiện cái đẹp và khơi gợi, nuôi dưỡng cảm xúc thẩm mĩ ở người nghe (đọc).
Ví dụ: Bài ca dao “Trong đầm gì đẹp bằng sen”
Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng
Nhị vàng bông trắng lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn
+Chức năng thông tin: nơi sinh sống, cấu tạo, hương vị hoa sen.
+Chức năng thẩm mĩ: cái đẹp hiện hữu và được bảo toàn ngay trong môi trường xấu.
II. PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
1- Tính hình tượng ( đặc trưng cơ bản )
- Cách diễn đạt cụ thể, hàm súc, gợi cảm trong một ngữ cảnh
- Để tạo ra tính hình tượng, người viết dùng nhiều biện pháp tu từ như: so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, nói quá, nói giảm, nói tránh,…từ đó tạo ra tính đa nghĩa, nhiều tầng nghĩa khác nhau.
VD: Hình tượng “Bánh trôi nước” trong bài thơ cùng tên của Hồ Xuân Hương
+Miêu tả về món ăn dân tộc.
+Ngụ ý nói đến thân phận của người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
→ Tính đa nghĩa quan hệ mật thiết tính hàm súc: lời ít mà ý sâu xa.
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
2-Tính truyền cảm
- Làm cho người nghe (đọc) cùng vui, buồn, yêu thích … như chính người nói (viết)
→ Tạo ra sự giao cảm, hòa đồng, cuốn hút, gợi cảm xúc
VD: Đau đớn thay phận đàn bà!
Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung.
( Nguyễn Du, Truyện Kiều )
II. PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
1- Tính hình tượng ( đặc trưng cơ bản )
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
3-Tính cá thể hóa
-Là khả năng sáng tạo những giọng điệu riêng, phong cách riêng của mỗi nhà văn, nhà thơ không dễ bắt chước.
-Thể hiện ở giọng thơ, cách dùng từ, đặt câu, dùng hình ảnh riêng, lời nói từng nhân vật,…
Ví dụ:
+ Phong cách thơ Hồ Xuân Hương khác phong cách thơ Nguyễn Du.
+ Nhân vật Quan Công khác Trương Phi.
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
III-LUYỆN TẬP
1- Bài tập1: Hãy chỉ ra những phép tu từ thường được sử dụng để tạo ra tính hình tượng của ngôn ngữ nghệ thuật
2- Bài tập 2: Trong 3 đặc trưng của của PCNNNT, đặc trưng nào là cơ bản nhất?
III-LUYỆN TẬP
1- Bài tập1: Xem lại bài phần II mục 1.
Những phép tu từ thường được sử dụng để tạo ra tính hình tượng của ngôn ngữ nghệ thuật:
→so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, nói quá, nói giảm, nói tránh,…
2- Bài tập 2: Trong 3 đặc trưng của phong cách ngôn ngữ nghệ thuật thì tính hình tượng là cơ bản nhất
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
III-LUYỆN TẬP
1- Bài tập3:
Anh ( chị ) hãy trả lời câu hỏi a,b
III-LUYỆN TẬP
1- Bài tập3:
Điền từ thích hợp
a- Canh cánh: nhằm tạo hình tượng khắc hoạ hình ảnh Bác Hồ nhiều đêm nhớ nước không ngủ.
b- Rắc, triệt: sát với ngữ cảnh và âm điệu thơ.
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
III-LUYỆN TẬP
3- Bài
tập 3c:
Trả lời câu hỏi c: So sánh 3 bài thơ cùng đề tài thu
III-LUYỆN TẬP
1- Bài tập3:
c- So sánh 3 bài thơ cùng đề tài thu
Thu vịnh
Màu sắc
xanh ngắt
Lá thu
Bài thơ
Nhịp điệu
Gió thu
hắt hiu
lơ phơ
4/3
Tiếng thu
vàng
xào xạc
3/2
Đất nước
trong biếc
phấp phới
2/3,3/4,2/4,…
thổi mạnh
PHONG CÁCH
NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
1- Tìm hiểu chung ngôn ngữ nghệ thuật:
Là ngôn ngữ gợi hình, gợi cảm
Được dùng:
+ Chủ yếu trong văn bản nghệ thuật, các tác phẩm văn chương.
+ Trong lời nói hàng ngày và các phong cách ngôn ngữ khác.
Ví dụ:
Văn chính luận vẫn giàu hình tượng, gợi cảm:
“Chúng lập ra nhà tù hơn trường học,…tắm các cuộc khởi nghĩa…bể máu”.
I- NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
2- Ba loại ngôn ngữ trong các văn bản nghệ thuật:
+ Ngôn ngữ tự sự: truyện,tiểu thuyết, bút kí, kí sự, phóng sự,…
+ Ngôn ngữ thơ: ca dao, hò,vè,…
+ Ngôn ngữ sân khấu: kịch, chèo, tuồng…
VD: Hôm qua / em đi tỉnh về
Đợi em / ở mãi / con đê / đầu làng
( Nguyễn Bính- Chân quê )
I- NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
1- Tìm hiểu chung ngôn ngữ nghệ thuật:
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
3-Chức năng ngôn ngữ nghệ thuật:
-Thông tin và thẩm mĩ.
+ Chủ yếu là chức năng thẩm mĩ : biểu hiện cái đẹp và khơi gợi, nuôi dưỡng cảm xúc thẩm mĩ ở người nghe (đọc).
Ví dụ: Bài ca dao “Trong đầm gì đẹp bằng sen”
Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng
Nhị vàng bông trắng lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn
+Chức năng thông tin: nơi sinh sống, cấu tạo, hương vị hoa sen.
+Chức năng thẩm mĩ: cái đẹp hiện hữu và được bảo toàn ngay trong môi trường xấu.
II. PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
1- Tính hình tượng ( đặc trưng cơ bản )
- Cách diễn đạt cụ thể, hàm súc, gợi cảm trong một ngữ cảnh
- Để tạo ra tính hình tượng, người viết dùng nhiều biện pháp tu từ như: so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, nói quá, nói giảm, nói tránh,…từ đó tạo ra tính đa nghĩa, nhiều tầng nghĩa khác nhau.
VD: Hình tượng “Bánh trôi nước” trong bài thơ cùng tên của Hồ Xuân Hương
+Miêu tả về món ăn dân tộc.
+Ngụ ý nói đến thân phận của người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
→ Tính đa nghĩa quan hệ mật thiết tính hàm súc: lời ít mà ý sâu xa.
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
2-Tính truyền cảm
- Làm cho người nghe (đọc) cùng vui, buồn, yêu thích … như chính người nói (viết)
→ Tạo ra sự giao cảm, hòa đồng, cuốn hút, gợi cảm xúc
VD: Đau đớn thay phận đàn bà!
Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung.
( Nguyễn Du, Truyện Kiều )
II. PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
1- Tính hình tượng ( đặc trưng cơ bản )
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
3-Tính cá thể hóa
-Là khả năng sáng tạo những giọng điệu riêng, phong cách riêng của mỗi nhà văn, nhà thơ không dễ bắt chước.
-Thể hiện ở giọng thơ, cách dùng từ, đặt câu, dùng hình ảnh riêng, lời nói từng nhân vật,…
Ví dụ:
+ Phong cách thơ Hồ Xuân Hương khác phong cách thơ Nguyễn Du.
+ Nhân vật Quan Công khác Trương Phi.
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
III-LUYỆN TẬP
1- Bài tập1: Hãy chỉ ra những phép tu từ thường được sử dụng để tạo ra tính hình tượng của ngôn ngữ nghệ thuật
2- Bài tập 2: Trong 3 đặc trưng của của PCNNNT, đặc trưng nào là cơ bản nhất?
III-LUYỆN TẬP
1- Bài tập1: Xem lại bài phần II mục 1.
Những phép tu từ thường được sử dụng để tạo ra tính hình tượng của ngôn ngữ nghệ thuật:
→so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, nói quá, nói giảm, nói tránh,…
2- Bài tập 2: Trong 3 đặc trưng của phong cách ngôn ngữ nghệ thuật thì tính hình tượng là cơ bản nhất
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
III-LUYỆN TẬP
1- Bài tập3:
Anh ( chị ) hãy trả lời câu hỏi a,b
III-LUYỆN TẬP
1- Bài tập3:
Điền từ thích hợp
a- Canh cánh: nhằm tạo hình tượng khắc hoạ hình ảnh Bác Hồ nhiều đêm nhớ nước không ngủ.
b- Rắc, triệt: sát với ngữ cảnh và âm điệu thơ.
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
III-LUYỆN TẬP
3- Bài
tập 3c:
Trả lời câu hỏi c: So sánh 3 bài thơ cùng đề tài thu
III-LUYỆN TẬP
1- Bài tập3:
c- So sánh 3 bài thơ cùng đề tài thu
Thu vịnh
Màu sắc
xanh ngắt
Lá thu
Bài thơ
Nhịp điệu
Gió thu
hắt hiu
lơ phơ
4/3
Tiếng thu
vàng
xào xạc
3/2
Đất nước
trong biếc
phấp phới
2/3,3/4,2/4,…
thổi mạnh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thành Liêm
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)