Tuần 28. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật

Chia sẻ bởi Hồ Thị Ngọc | Ngày 09/05/2019 | 77

Chia sẻ tài liệu: Tuần 28. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật thuộc Ngữ văn 10

Nội dung tài liệu:

Kiểm tra kiến thức: Nối cột số với cột chữ để tạo ra những khái niệm phù hợp?
Kết quả.
a- 2, b-1, c-3, d-5, e-6, g- 4.
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ
NGHỆ THUẬT
GV: Hồ Thị Ngọc
Ngôn ngữ nghệ thuật
Khái niệm
a. Xét ví dụ
Ví dụ a:
“Cho anh hỏi : em đã có người yêu chưa ?”
Ví dụ b:
“Đến đây mận mới hỏi đào
Vườn hồng đã có ai vào hay chưa ?” (Ca dao)
b. Kết luận
Ngôn ngữ nghệ thuật là ngôn ngữ có tính chất gợi hình, gợi cảm được dùng trong các văn bản nghệ thuật.
2. Phạm vi sử dụng
- Ngôn ngữ nghệ thuật chủ yếu dùng trong các tác phẩm văn chương.
- Ngoài ra còn được sử dụng trong lời nói hằng ngày và trong VB thuộc các phong cách ngôn ngữ khác
Ví dụ 1: lời nói hằng ngày: “cô ấy đẹp như tiên”
Ví dụ 2: Văn chính luận vẫn giàu hình tượng, gợi cảm: “Chúng lập ra nhà tù hơn trường học,…tắm các cuộc khởi nghĩa…bể máu”.
3. Phân loại
a. Xét ví dụ
- Ví dụ 1:
“... Ở đó có một con sông lớn, trên sông bắc một cái cầu dài ước hơn nghìn thước, gió tanh, sóng xám, hơi lạnh thấu xương. Hai bên cầu có đến vạn quỷ Dạ Xoa mắt xanh tóc đỏ, hình dáng nanh ác. Hai con quỷ dùng gông dài, thừng lớn gông trói Tử Văn mà giải đi rất nhanh.”(Trích "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên"- Ngữ văn 10 tập II)
“Này thầy tiểu ơi!
Thầy như táo rụng sân đình
Em như gái dở đi rình của chùa
Thầy tiểu ơi”
(Trích chèo quan âm Thị Kính)
- Ví dụ 2:
“Gà eo óc gáy sương năm trống,
Hoè phất phơ rủ bóng bốn bên.
Khắc giờ đằng đẵng như niên,
Mối sầu dằng dặc tựa miền biển xa ”
(Trích "Tình cảnh lẻ loi của người
chinh phụ" - Ngữ văn 10 tập II)
- Ví dụ 3:
3. Phân loại:
b. Kết luận
3 loại chính
Ngôn ngữ tự sự
Ngôn ngữ thơ.
Ngôn ngữ sân khấu
4. Chức năng
Chức năng thông tin
Chức năng thẩm mỹ (chủ yếu)
Ví dụ:
Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh, bông trắng, lại chen nhị vàng.
Nhị vàng, bông trắng, lá xanh,
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn.
(Ca dao)
Chức năng thông tin: nơi sinh sống, cấu tạo, màu sắc của sen  ca ngợi vẻ đẹp của hoa sen.
Chức năng thẩm mĩ: cái đẹp hiện hữu và tồn tại ngay trong môi trường xấu.
(Kết luận: SGK)
Ngôn ngữ nghệ thuật là ngôn ngữ chủ yếu dùng trong các tác phẩm văn chương, không chỉ có chức năng thông tin mà còn thỏa mãn nhu cầu thẩm mĩ của con người. Nó là ngôn ngữ được tổ chức, xếp đặt, lựa chọn, tinh luyện từ ngôn ngữ thông thường và đạt được giá trị nghệ thuật – thẩm mĩ
II. PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
1.Tính hình tượng (đặc trưng cơ bản)

Ví dụ
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm lòng son
(Bánh trôi nước – Hồ Xuân Hương
Biện pháp nghệ thuật: ẩn dụ
Hình tượng bánh trôi nước:
Thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
Khẳng định vẻ đẹp của người phụ nữ Việt Nam.
Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh, bông trắng, lại chen nhị vàng.
Nhị vàng, bông trắng, lá xanh,
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn.
(Ca dao)
Biện pháp nghệ thuật: so sánh, phép điệp, ẩn dụ
Hình tượng sen:
Ca ngợi vẻ đẹp của hoa sen
Ca ngợi phẩm chất thanh cao của con người.
II. PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
1.Tính hình tượng (đặc trưng cơ bản)
Để tạo ra tính hình tượng, người viết thường dùng các phép tu từ: ẩn dụ, hoán dụ, so sánh,…
- Tính hình tượng hàm cho ngôn ngữ nghệ thuật trở nên đa nghĩa và hàm súc
2. Tính truyền cảm
a. Ví dụ:
Đau đớn thay phận đàn bà!
Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung
(Truyện Kiều – Nguyễn Du)
 Đau đớn trước thân phận của người phụ nữ tài hoa, bạc mệnh.
Đồng cảm với thân phận người phụ nữ trong xã hội cũ.
2. Tính truyền cảm
b. Kết luận
Ngôn ngữ có khả năng dấy lên trong lòng người đọc (người nghe) những tình cảm mà tác giả muốn gửi gắm
 tạo nên sự đồng cảm ở người đọc.
3. Tính cá thể hóa
3. Tính cá thể hóa
Mỗi tác giả có một giọng điệu riêng, phong cách riêng.
Ngôn ngữ, đặc điểm riêng của từng nhân vật.
Tố Hữu là nhà thơ của lý tưởng cộng sản,thơ Tố Hữu tiêu biểu cho khuynh hướng thơ trữ tình chính trị.

- Một phong cách thơ giàu tính triết lý - suy tưởng
CHẾ LAN VIÊN
Thơ Huy Cận thể hiện nỗi sầu đời yêu đời, những khát vọng vũ trụ thanh cao.
Yêu đời, yêu cuộc với cuộc sông, chịu sự ám ảnh nặng nề của thời gian.
XUÂN DIỆU
Hàn Mặc Tử là nhà thơ đặt nền móng tưởng tượng, mộng mơ và giao cảm trong thơ Việt Nam
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
Tính
hình tượng
Tính
cá thể hóa
Tính
truyền cảm
Ghi nhớ- SGK- 101
NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
Tính truyền cảm
Tính cá thể
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
Thông tin
Thẩm mỹ
Tổ chức, lựa chọn ngôn từ
Tính hình tượng
“Một giọt máu đào hơn ao nước lã.”

“Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.”

“Cọc đi tìm trâu”

“Lá lành đùm lá rách.”

“Giận cá chém thớt.”

“Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng
Nhị vàng bông trắng lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn”
III-LUYỆN TẬP
Bài tập1: Hãy chỉ ra những phép tu từ thường được sử dụng để tạo ra tính hình tượng của ngôn ngữ nghệ thuật

Bài tập 2: Trong 3 đặc trưng của PCNNNT, đặc trưng nào là cơ bản nhất?
III-LUYỆN TẬP
Bài tập1: Những phép tu từ thường được sử dụng để tạo ra tính hình tượng của ngôn ngữ nghệ thuật:
→so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, nói quá, nói giảm, nói tránh,…
Bài tập 2: Trong 3 đặc trưng của phong cách ngôn ngữ nghệ thuật thì tính hình tượng là cơ bản nhất ,vì nó tác động đến tình cảm người đọc, gợi cảm thu hút sự chú ý và để lại ấn tượng đối với họ.
“ Thuyền về có nhớ bến chăng.
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền” (Ca dao)
“...Áo chàm đưa buổi phân ly
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay...”
(Tố Hữu)
So sánh
Hoán dụ
ẩn dụ
-Xác định các biện pháp tu từ tạo tính hình tượng trong các ví dụ sau?
“Làn cây ven hồ gươm như làn mi, như ai dướn đôi lông mày.Không thể nghĩ cái đầm nước tuyệt vời ấy lại vắng hàng mi những rèm cây”. (Tô Hoài)
III/ Luyện tập
Bài tập1: Phân tích các đặc trưng của ngôn ngữ nghệ thuật trong đoạn thơ sau:
“ Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp
Con thuyền xuôi mái nước song song
Thuyền về nước lại sầu trăm ngả
Củi một cành khô lạc mấy dòng”
(“Tràng giang” – Huy Cận)

- Tính hình tượng: Đoạn thơ miêu tả cảnh thiên nhiên một vùng sông nước mênh mông vô tận và buồn bã từ đó thể hiện nỗi buồn của con người.
- Tính truyền cảm: thể hiện sự cô đơn, lẻ loi, bé mon của kiếp người không biết trôi nổi về đâu giữa dòng sông vô định của cuộc đời.
- Tính cá thể hóa: cách sử dụng từ ngữ, các biện pháp tu từ -> tính cổ điển và hiện đại của đoạn thơ.-> nỗi buồn riêng của Huy Cận trong thơ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hồ Thị Ngọc
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)