Tuần 28. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật

Chia sẻ bởi Võ Minh Nhựt | Ngày 19/03/2024 | 3

Chia sẻ tài liệu: Tuần 28. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật thuộc Ngữ văn 10

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG THPT CÁI BÈ
BỘ MÔN: NGỮ VĂN
Tri thức cho bạn - Tương lai của bạn
Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
I. NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT:
"Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trường học. Chúng thẳng tay chém giết những người yêu nước thương nòi của ta. Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu."
( HCM, Tuyên ngôn độc lập)
Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng
Nhị vàng bông trắng lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn.
(Ca dao)
 Văn bản nghệ thuật
 Những hình ảnh cụ thể khơi gợi cảm xúc thẩm mĩ nơi người đọc.
=> Người viết sử dụng từ ngữ, câu văn có tính hình tượng , giàu sức biểu cảm
 Văn bản chính luận.
1. Tìm hiểu ngữ liệu:
So sánh cách nói của bài ca dao với cách nói thông thường :
 Cách nói của bài ca dao khơi gợi được cảm xúc thẩm mĩ hơn.
“Sen là loại cây sống trong ao đầm. Sen có lá màu xanh, hoa màu trắng (hoặc màu hồng), nhị màu vàng.”
THAM KHẢO
I. NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT:
"Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trường học. Chúng thẳng tay chém giết những người yêu nước thương nòi của ta. Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu."
( HCM, Tuyên ngôn độc lập)
Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng
Nhị vàng bông trắng lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn.
(Ca dao)
Ngôn ngữ nghệ thuật
- Ngôn ngữ nghệ thuật:
+ thường được sử dụng trong các văn bản văn học như: truyện ngắn, bút kí, kí sự, thơ, kịch bản…
+ còn được dùng trong các loại văn bản khác: văn bản chính luận, văn bản báo chí…
2. Khái niệm:
- Chức năng:
+ thông tin
+ thẩm mĩ .
2. Khái niệm:
- Ngôn từ:
+ tổ chức, xếp đặt, lựa chọn, tinh luyện từ ngôn ngữ thông thường
+ đạt được giá trị nghệ thuật - thẩm mĩ.
Ghi nhớ (SGK).
II. PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT:
1. Tính hình tượng:
- Ví dụ 3: SGK trang 99
 Ẩn dụ + hoán dụ => có hình tượng, gợi cảm hơn.
 Lối nói thường, không hàm súc.
Dân tộc ta đã trưởng thành trong chiến tranh. Kẻ thù không còn hi vọng để ngăn cản sự phát triển mạnh mẽ, to lớn của một dân tộc từng bị áp bức ở hầm mỏ và nông thôn
Ta đã lớn lên rồi trong khói lửa
Chúng nó chẳng còn mong được nữa
Chặn bàn chân một dân tộc anh hùng.
Những bàn chân từ than bụi, lầy bùn
Đã bước dưới mặt trời cách mạng.
(Tố Hữu, Ta đi tới)
Cách diễn đạt (1)
Cách diễn đạt (2)
- Thể hiện ở : cách diễn đạt sinh động, hàm súc và gợi cảm trong một văn cảnh nhất định.
- Sử dụng các phép tu từ: ẩn dụ, hoán dụ, so sánh, nói quá... để tạo nên tính hình tượng
II. PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT:
1. Tính hình tượng:
- Ví dụ 3: SGK trang 99
- Xuất phát từ tính hình tượng, NNNT có tính đa nghĩa, tính hàm súc.
2. Tính truyền cảm:
- Ví dụ 4 : SGK trang 100
" Đau đớn thay phận đàn bà
Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung"
( Nguyễn Du)
 Từ ngữ + từ cảm thán
 gợi sự đồng cảm sâu sắc của tác giả đối với thân phận người phụ nữ trong XHPK bất công
 truyền cảm xúc ấy cho người đọc.
2. Tính truyền cảm:
- Ví dụ 4 : SGK trang 100
+ sự bộc lộ cảm xúc trong ngôn ngữ nghệ thuật
+ đồng thời khơi gợi cảm xúc ở người đọc, cùng xúc cảm với người viết.
- Thể hiện ở:
3. Tính cá thể hóa:
Đối chiếu đặc điểm ngôn ngữ thơ của Tú Xương và Nguyễn Khuyến:
 Đặc điểm ngôn ngữ thơ trào phúng của Tú Xương: mạnh mẽ, sâu cay.
 Đặc điểm ngôn ngữ thơ trào phúng của NK: nhẹ nhàng, thâm thuý.
Thơ Tú Xương
Thơ Nguyễn Khuyến
« Sơ khảo khoa này bác cử Nhu
Sách như hũ nút, chữ như mù
Văn chương nào phải là đơn thuốc
Chớ có khuyên xằng chết bỏ bu »
(Ông cử Nhu)
« Tấm thân xiêm áo sao mà nhẹ
Cái giá khoa danh ấy mới hời »

(Tiến sĩ giấy)
- Mỗi tác giả có khả năng tạo cho mình một giọng điệu, phong cách riêng.
Nguyễn Khuyến
Tú Xương
- Thể hiện ở : ngôn ngữ nhân vật, vẻ riêng của mỗi cảnh, mỗi sự việc, mỗi tình tiết,…
Quan Công
Trương Phi
Chị em Thúy Kiều
- Thể hiện ở : ngôn ngữ nhân vật, vẻ riêng của mỗi cảnh, mỗi sự việc, mỗi tình tiết,…
=> Khái niệm:
Là phong cách được phân biệt bởi chức năng thẩm mĩ thể hiện ở 3 đặc trưng cơ bản:
- Tính hình tượng (Đặc trưng cơ bản).
- Tính truyền cảm.
- Tính cá thể hóa.
III. LUYỆN TẬP:
1. Bài tập 1+ Bài tập 2:
(Xem lại bài học).
2. Bài tập 3:
a. “ Nhật kí trong tù” một tấm lòng nhớ nước.
b. Ta tha thiết tự do dân tộc
Không chỉ vì một dải đất riêng
Kẻ đã trên mình ta thuốc độc
màu xanh cả Trái Đất thiêng.
canh cánh
rắc
Giết
3. Bài tập 3: (Ở nhà)
Xác định những từ ngữ nói về mùa thu ở từng đoạn thơ.
So sánh những từ ngữ ấy ở ba đoạn thơ để thấy được nét riêng của các tác giả khi nói về mùa thu.
Chỉ ra nhịp điệu khác nhau trong mỗi đoạn thơ.
Chú ý đến hoàn cảnh ra đời của từng đoạn thơ để thấy được tính cá thể hoá trong từng đoạn.
Hướng dẫn học bài

Thế nào là ngôn ngữ nghệ thuật ? Ngôn ngữ nghệ thuật có những chức năng nào ?
Thế nào là phong cách ngôn ngữ nghệ thuật ?
Đặc trưng nào là cơ bản nhất của phong cách ngôn ngữ nghệ thuật ?
Hướng dẫn chuẩn bị bài
- Soạn bài : « Chí khí anh hùng » (Trích Truyện Kiều – Nguyễn Du)
- Câu hỏi soạn bài :
+ Cho biết hàm nghĩa của các cụm từ «lòng bốn phương» và «mặt phi thường». Tìm những từ ngữ thể hiện sự trân trọng, kính phục của Nguyễn Du với Từ Hải ?
+ Từ Hải đã bộc lộ lí tưởng anh hùng của mình qua lời nói với Thuý Kiều như thế nào ?
+ Nhận xét về cách miêu tả người anh hùng Từ Hải trong đoạn trích ?
TRƯỜNG THPT CÁI BÈ
BỘ MÔN: NGỮ VĂN
Tri thức cho bạn - Tương lai của bạn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Võ Minh Nhựt
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)