Tuần 28. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Hào | Ngày 19/03/2024 | 4

Chia sẻ tài liệu: Tuần 28. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật thuộc Ngữ văn 10

Nội dung tài liệu:

Tiết 81: Tiếng Việt:

PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
Giáo viên: Nguyễn Văn Hào
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
I. NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
I. NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
* Xét các ví dụ sau:
1. Khái niệm
Ví dụ 1:
Bỏnh trụi nu?c l� lo?i bỏnh du?c l�m b?ng b?t g?o n?p, nhõn b?ng du?ng phốn, hỡnh dỏng trũn, m�u tr?ng. Du?c lu?c trong n?i nu?c xụi, bỏnh n?i lờn l?i chỡm xu?ng.
(Từ điển Tiếng Việt)


Ví dụ 2:
- Nhận xét ngôn ngữ được sử dụng ở hai văn bản trên?
- Theo em ngôn ngữ nào mang tính nghệ thuật hơn? Tại sao?
Bánh Trôi Nước
Thân em vừa trắng lại vừa tròn,
Bảy nổi ba chìm với nước non.
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm lòng son
(Hồ Xuân Hương )
1. Khái niệm
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
I. NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
I.NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
1. Khái niệm
- Nhận xét
- Ngôn ngữ nghệ thuật là gì ?
* Nhận xét
- Văn bản 1: Ngôn ngữ cô đọng, chính xác, không bóng bảy.
- Văn bản 2: Ngôn ngữ giàu hình ảnh, gợi tả, tăng sức biểu cảm.

Ngôn ngữ nghệ thuật: Là ngôn ngữ có tính chất gợi hình, gợi cảm có độ trau chuốt cao và được dùng trong các văn bản nghệ thuật.
1. Khái niệm
I. NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
I. NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
- Ngôn ngữ nghệ thuật được sử dụng trong phạm vi nào ?
2. Phạm vi sử dụng của ngôn ngữ nghệ thuật.
Ngôn ngữ nghệ thuật
Lời nói
hằng ngày.
Văn bản nghệ thuật. (Chủ yếu)
Văn bản thuộc phong cách khác.
1. Khái niệm
Ví dụ 2: Văn chính luận vẫn giàu hình tượng, gợi cảm: “Chúng lập ra nhà tù hơn trường học,…tắm các cuộc khởi nghĩa…bể máu”.
2. Phạm vi sử dụng của ngôn ngữ nghệ thuật.
Ví dụ 1:lời nói hằng ngày: “cô ấy đẹp như tiên”
3. Phân loại ngôn ngữ trong văn bản nghệ thuật.
- Ví dụ 1:
*Xét các ví dụ sau:
"... ở đó có một con sông lớn, trên sông bắc một cái cầu dài ước hơn nghìn thước, gió tanh, sóng xám, hơi lạnh thấu xương. Hai bên cầu có đến vạn quỷ Dạ Xoa mắt xanh tóc đỏ, hình dáng nanh ác. Hai con quỷ dùng gông dài, thừng lớn gông trói Tử Văn mà giải đi rất nhanh."(Trích "Chuyện chức phán sự đền Tản Viên"- Ngữ văn 10 tập II)
"Này thầy tiểu ơi!
Thầy như táo rụng sân đình
Em như gái dở đi rình của chua
Thầy tiểu ơi"
(Trích chèo quan âm Thị Kính)
- Ví dụ 2:
"Gà eo óc gáy sương năm trống,
Hoè phất phơ rủ bóng bốn bên.
Khắc giờ đằng đẵng như niên,
Mối sầu dằng dặc tựa miền biển xa ".
(Trích "Tình cảnh lẻ loi của người
chinh phụ" - Ngữ văn 10 tập II)
- Ví dụ 3:
Đặc điểm giống nhau:
- Sử dụng ngôn ngữ được gọt giũa để diễn đạt dụng ý của người viết.
Đặc điểm khác nhau:
Văn bản 1: Lời kể kết hợp với miêu tả và sử dụng hàng loạt từ ngữ gợi hình ảnh: "sông lớn, cầu dài, gió tanh, sông xám, hơi lạnh thấu xương.." -> Gợi sự rùng rợn trên đường đi đến Minh Ti.
Văn bản 2: Sử dụng các từ ngữ gợi hình ảnh, từ láy, biện pháp so sánh.
->Diễn tả thấm thía nỗi cô đơn của người chinh phụ.
Văn bản 3: Từ ngữ cá thể hoá, thể hiện tâm trạng, tính cách của nhân vật, có câu hát đệm tạo nên âm điệu của chèo.
Nhận xét:
Văn bản 1: Ngôn ngữ tự sự
Văn bản 2: Ngôn ngữ thơ
Văn bản 3: Ngôn ngữ sân khấu
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
I. NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
I. NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
1. Khái niệm
2. Phạm vi sử dụng của ngôn ngữ nghệ thuật.
3. Phân loại ngôn ngữ trong văn bản nghệ thuật.
3. Phân loại ngôn ngữ trong văn bản nghệ thuật.
- Ngôn ngữ trong các văn bản nghệ thuật chia mấy loại?
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
I. NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
I. NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
1. Khái niệm
2. Phạm vi sử dụng của ngôn ngữ nghệ thuật.
3. Phân loại ngôn ngữ trong văn bản nghệ thuật.
4. Chức năng của ngôn ngữ nghệ thuật.
4. Chức năng của ngôn ngữ nghệ thuật.
Chức năng
Thông tin
Thẩm mĩ
Cung cấp thông tin về đặc điểm, tính chất của sự vật, sự việc, hiện tượng.
Biểu hiện cái đẹp và khơi gợi nuôi dưỡng cảm xúc thẩm mĩ.
- Ngôn ngữ nghệ thuật thực hiện chức năng gì?
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
I. NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
I.NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
4. Chức năng của ngôn ngữ nghệ thuật.

Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng
Nhị vàng bông trắng lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn
( ca dao)
4. Chức năng của ngôn ngữ nghệ thuật.
* Ví dụ
→Chức năng thẩm mĩ: Cái đẹp hiện hữu và bảo tồn ngay trong môi trường xấu.
?Ch?c nang thụng tin: Nơi sinh sống, cấu tạo, màu sắc, sự trong sạch của cây sen -> Ca ngợi vẻ đẹp của hoa sen.
K?t lu?n chung


Ngôn ngữ nghệ thuật: là ngôn ngữ chủ yếu
dùng trong các tác phẩm văn chương, không chỉ
có chức năng thông tin mà còn thoả mãn nhu cầu
thẩm mĩ của con người. Nó là ngôn ngữ được tổ
chức, xếp đặt, lựa chọn, tinh luyện từ ngôn ngữ
thông thường và đạt được giá trị
nghệ thuật - thẩm mĩ.


PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
II. PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
II. PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
1- Tính hình tượng ( đặc trưng cơ bản )
- Để tạo ra tính hình tượng, người viết phải làm gì? Ví dụ?
1- Tính hình tượng
Bánh Trôi Nước
Thân em vừa trắng lại vừa tròn,
Bảy nổi ba chìm với nước non.
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn Mà em vẫn giữ tấm lòng son
(Hồ Xuân Hương )
- Tính hình tượng quan hệ thế nào với tính đa nghĩa của ngôn ngữ văn học?
- TÝnh h×nh t­îng cã thÓ ®­îc thùc hiÖn ho¸ th«ng qua c¸c biÖn ph¸p tu tõ: so s¸nh, Èn dô, ho¸n dô, nãi gi¶m, nãi tr¸nh, nãi qu¸ ....
- TÝnh h×nh t­îng lµm cho ng«n ng÷ nghÖ thuËt trë nªn ®a nghÜa.
→ Tính đa nghĩa quan hệ mật thiết tính hàm súc: lời ít mà ý sâu xa.
* Ví dụ: H×nh t­îng “B¸nh tr«i n­íc”:(H×nh
¶nh Èn dô )
-> Th©n phËn ng­êi phô n÷ ViÖt Nam trong
x· héi phong kiÕn x­a.
-> Kh¼ng ®Þnh vÎ ®Ñp h×nh thøc vµ phÈm
chÊt cao ®Ñp cña ng­êi phô n÷ ViÖt Nam.

* Bài tập vận dụng : Hãy lựa chọn từ thích hợp cho trong ngoặc đơn để đưa vào chỗ trống trong các câu văn, câu thơ sau và giải thích lí do lựa chọn từ đó.
a) “Nhật kí trong tù”/………. . . / một tấm lòng nhớ nước.
( Theo Hoài Thanh)



Nhằm khắc hoạ hình tượng Bác Hồ nhiều đêm nhớ nước không ngủ
canh cánh
(biểu hiện,
phản ánh,
thấm đượm,
, bộc lộ… )
- "Canh cánh" (nhõn hoỏ): thường trực, day dứt, trăn trở, băn khoăn.

PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
II. PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
II. PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
1- Tính hình tượng
2. Tính truyền cảm
2. Tính truyền cảm
Đau đớn thay phận đàn bà!
Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung.
(Truyện Kiều -Nguyễn Du)
* Ví dụ
→ Nguyễn Du đau đớn trước thân phận bất hạnh của những người phụ nữ tài hoa bạc mệnh
- 2 câu thơ trên đã thể hiện tính truyền cảm như thế nào ?
- Thể hiện ở việc người nói (viết) sử dụng ngôn ngữ khụng chỉ để diễn đạt cảm xúc của mình mà còn gây hiệu quả lan truyền cảm xúc; tức là làm cho người đọc cũng vui, buồn, tức giận, yêu thương,...như chính người nói (viết).
- Ngôn ngữ nghệ thuật thể hiện tính truyền cảm như thế nào?
¤i nh÷ng c¸nh ®ång quª ch¶y m¸u
D©y thÐp gai ®©m n¸t trêi chiÒu.
(NguyÔn §×nh Thi)
 C¶nh quª h­¬ng bÞ chiÕn tranh tµn ph¸ vµ nçi ®au xãt cña t¸c gi¶. Ng­êi ®äc thÊu hiÓu vµ n¶y sinh xóc c¶m t­¬ng tù nh­ t¸c gi¶.
Ví dụ
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
II. PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
* Xét các ví dụ sau
3. Tính cá thể hoá
Văn bản 2:
"Em không nghe mùa thu
Lá thu rơi xào xạc
Con nai vàng ngơ ngác
Đạp trên lá vàng khô"
(Tiếng thu - Lưu Trọng Lư)

Văn bản 1:
"Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao,
Cần trúc lơ phơ gió hắt hiu.
Nước biếc trông như từng khói phủ,
Song thưa để mặc bóng trăng vào"
(Thu vịnh - Nguyễn Khuyến)

Văn bản 3:
"Mùa thu nay khác rồi
Tôi đứng vui nghe giữa núi đồi
Gió thổi rừng tre phấp phới
Trời thu thay áo mới
Trong biếc nói cười thiết tha"
(Đất nước - Nguyễn Đình Thi)
- Điểm giống nhau:
+ Đều lấy cảm hứng từ mùa thu.
+ Xây dựng thành công hình tượng mùa thu.
- Di?m khác nhau:
+ Về hình tượng: Mùa thu trong thơ Nguyễn Khuyến với bầu trời bao la, trong xanh, tĩnh lặng, nhẹ nhàng. Trong thơ Lưu Trọng Lư, mùa thu có âm thanh xào xạc, lá vàng lúc chuyển mùa. Trong thơ Nguyễn Đình Thi, mùa thu tràn đầy sức sống mới.
+ Về cảm xúc: Nguyễn Khuyến yêu cảnh trong sáng, tĩnh. Lưu Trọng Lư bâng khuâng với sự thay đổi nhẹ nhàng. Nguyễn Đình Thi cảm nhận được sự hồi sinh của dân tộc trong mùa thu.
+ Về từ ngữ: Nguyễn Khuyến chú ý đến các từ ngữ chỉ mức độ về khoảng cách, màu sắc, trạng thái hành động. Lưu Trọng Lư chú ý dùng âm thanh biểu hiện cảm xúc. Nguyễn Đình Thi miêu tả trực tiếp hình ảnh và cảm xúc.
+ Về nhịp điệu: Thơ Nguyễn Khuyến nhịp điệu nhẹ nhàng. Thơ Lưu Trọng Lư nhịp điệu chậm, buồn, đầy băn khoăn, trăn trở. Thơ Nguyễn Đình Thi nhịp điệu vui say, náo nức.
? Các tác giả ở các thời đại khác nhau, tâm trạng khác nhau, dấu ấn cá nhân khác nhau (1 nhà thơ cổ di?n, 1 nhà thơ lãng mạn, 1 nhà thơ cách mạng)
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
II. PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
II. PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
1- Tính hình tượng
2. Tính truyền cảm
3. Tính cá thể hoá
3. Tính cá thể hoá
- Tính cá thể hoá thể hiện trong tác phẩm như thế nào? Cho ví dụ?
- Thể hiện ở khả năng vận dụng các phương tiện diễn đạt chung (ngữ âm, từ vựng, cú pháp, tu từ,...) của cộng đồng vào việc xây dựng hình tượng nghệ thuật của mỗi nhà văn, nhà thơ.
- Thể hiện trong vẻ riêng trong lời nói của từng nhân vật trong tác phẩm nghệ thuật.
VD: + Ngôn ngữ thơ Hồ Xuân Hương cá tính, góc cạnh; ngôn ngữ thơ của Nguyễn Khuyến lại thâm trầm, kín đáo, sâu sắc.
VD: Ngôn ngữ của Chí Phèo du côn, của Bá Kiến khôn ngoan, cáo già
GHI NH?


Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật có ba đặc trưng cơ bản: tính hình tượng, tính truyền cảm, tính cá thể hoá
IV. Củng cố:
Câu 1: Ngôn ngữ nghệ thuật còn gọi là:
A. Ngôn ngữ văn chương
B. Ngôn ngữ văn học
C. Ngôn ngữ thơ
D. Cả A và B
Câu 2: Chức năng chính của ngôn ngữ nghệ thuật là gì?
A. Giải trí + tuyên truyền
B. Thông tin + thẩm mĩ
C. Nhận thức + giao tiếp
D. Giáo dục + tuyên truyền
Câu 3: Khi nói: "Đây là giọng thơ của Tố Hữu, kia là giọng thơ Chế Lan Viên. Đây là ngôn ngữ Nguyễn Tuân, còn kia là văn Vũ Trọng Phụng" ..... người ta muốn nói tới?
A. Tính hình tượng của ngôn ngữ nghệ thuật
B. Tính cá thể hoá của ngôn ngữ nghệ thuật
C. Tính truyền cảm của ngôn ngữ văn học
D. Tính đa nghĩa của ngôn ngữ văn chương
D
B
B
Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng
Chúc quý than cô giáo và các em dồi dào sức khoẻ.Hẹn gặp lại.
Trân trọng cảm ơn quý thầy cô giáo và các em học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Hào
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)