Tuần 28. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
Chia sẻ bởi Đoàn Hoài Thu |
Ngày 19/03/2024 |
9
Chia sẻ tài liệu: Tuần 28. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật thuộc Ngữ văn 10
Nội dung tài liệu:
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ
nghệ thuật
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
I. Ngôn ngữ nghệ thuật
1. Tìm hiểu ngữ liệu
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
Văn bản 1
Văn bản 2
Từ ngữ trung hòa, diễn đạt không bóng bẩy.
Từ ngữ gợi hình, gợi cảm, diễn đạt sinh động. Hình ảnh, màu sắc phong phú, đa dạng: lá xanh, bông trắng, nhị vàng. Cách sắp xếp các lớp lang để gợi tả
Đều nói về cây
hoa sen
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
2. Kết luận
- Ngôn ngữ nghệ thuật là ngôn ngữ gợi hình, gợi cảm được sử dụng trong các văn bản thuộc lĩnh vực văn chương (tự sự, trữ tình, sân khấu)
- PCNN nghệ thuật là phong cách ngôn ngữ dùng trong các văn bản thuộc lĩnh vực văn chương nghệ thuật
- Phân loại:
+ Ngôn ngữ tự sự trong truyện, tiểu thuyết, bút kí, kí sự…
+ Ngôn ngữ trữ tình trong ca dao, vè, thơ …
+ Ngôn ngữ sân khấu trong kịch, chèo, tuồng…
- Chức năng của ngôn ngữ nghệ thuật:
+ Chức năng thông tin
+ Chức năng thẩm mĩ: xây dựng hình tượng nghệ thuật, từ đó tác động tới cảm xúc và nhận thức thẩm mĩ của người đọc, người nghe (chức năng chủ yếu)
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
II. Đặc trưng của ngôn ngữ nghệ thuật
1. Tính hình tượng
a. Ví dụ:
“Thuyền về có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền”
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
“Gió đưa cây cải về trời
Rau răm ở lại chịu lời đắng cay”
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
b. KÕt luËn
- Tính hình tượng là đặc trưng cơ bản của ngôn ngữ nghệ thuật thể hiện ở cách diễn đạt thông qua một hệ thống các hình ảnh, màu sắc, biểu tượng...để người đọc dùng tri thức, vốn sống của mình liên tưởng, suy nghĩ và rút ra bài học nhân sinh nhất định.
- Để tạo ra tính hình tượng người viết (nãi) dùng nhiều biện pháp tu từ như: so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, nói quá, nói giảm, nói tránh,…
- Ngôn ngữ nghệ thuật có tính hình tượng -> ngôn ngữ nghệ thuật có tính đa nghĩa -> Tính hàm súc của ngôn ngữ nghệ thuật
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
2. Tính truyền cảm
a. Ví dụ
“Khi tỉnh rượu, lúc tàn canh
Giật mình, mình lại thương mình xót xa
Khi sao phong gấm rủ là
Giờ sao tan tác như hoa giữa đường
Mặt sao dày gió dạn sương
Thân sao bướm chán ong chường bấy thân”
(trích “Truyện Kiều”- Nguyễn Du)
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
b. kết luận
- TÝnh truyÒn c¶m cña ng«n ng÷ nghÖ thuËt thÓ hiÖn ë chç lµm cho ngêi nghe (®äc) cïng vui, buån, yªu thÝch … nh chÝnh ngêi nãi (viÕt) →Tạo ra sự giao cảm, hòa đồng, cuốn hút, gợi cảm xúc.
- §Ó t¹o ra tÝnh truyÒn c¶m, ngêi nãi (viÕt) cÇn lùa chän ng«n ng÷ ®Ó miªu t¶, b×nh gi¸ ®èi tîng kh¸ch quan (truyÖn vµ kÞch) vµ t©m tr¹ng chñ quan (th¬ tr÷ t×nh)
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
3. TÝnh c¸ thÓ ho¸
a.VÝ dô: so sánh 2 đoạn thơ sau
Những ngày không gặp nhau
Biển bạc đầu thương nhớ
Những ngày không gặp nhau
Lòng thuyền đau – rạn vỡ
Nếu từ giã thuyền rồi
Biển chỉ còn sóng gió”
Nếu phải cách xa anh
Em chỉ còn bão tố.
(ThuyÒn vµ BiÓn – Xu©n Quúnh)
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
Anh không xứng là biển xanh
Nhưng cũng xin làm bể biếc
Để hát mãi bên ghềnh
Một tình chung không hết,
Để những khi bọt tung trắng xoá
Và gió về bay toả nơi nơi
Như hôn mãi ngàn năm không thoả,
Bởi yêu bờ lắm lắm, em ơi!
Biển – Xuân Diệu
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
b. KÕt luËn
- Mỗi nhà thơ, nhà văn có sự khác nhau trong cách dùng từ, đặt câu và cách sử dụng hình ảnh bắt nguồn từ cá tính sáng tạo của người viết -> giọng điệu riêng, phong cách nghệ thuật riêng của từng nhà văn trong sáng tạo nghệ thuật => Tính cá thể hoá
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
=>Ghi nhớ : SGK
Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
Tính hình tượng
Tính cá thể hóa
Tính truyền cảm
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
Ngôn ngữ nghệ thuật
Tính truyền cảm
Tính cá thể
Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
Thông tin
Thẩm mỹ
Tổ chức, lựa chọn ngôn từ
Tính hình tượng
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
III/ Luyện tập
Bài tập1: Phân tích các đặc trưng của ngôn ngữ nghệ thuật trong đoạn thơ sau:
“ Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp
Con thuyền xuôi mái nước song song
Thuyền về nước lại sầu trăm ngả
Củi một cành khô lạc mấy dòng”
(“Tràng giang” – Huy Cận)
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
- Tính hình tượng: Đoạn thơ miêu tả cảnh thiên nhiên một vùng sông nước mênh mông vô tận và buồn bã từ đó thể hiện nỗi buồn của con người.
- Tính truyền cảm: thể hiện sự cô đơn, lẻ loi, bé mon của kiếp người không biết trôi nổi về đâu giữa dòng sông vô định của cuộc đời.
- Tính cá thể hóa: cách sử dụng từ ngữ, các biện pháp tu từ -> tính cổ điển và hiện đại của đoạn thơ.-> nỗi buồn riêng của Huy Cận trong thơ.
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
Bài tập 4 – SGK
Xin cảm ơn các thầy cô giáo và các em đã theo dõi bài giảng.
nghệ thuật
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
I. Ngôn ngữ nghệ thuật
1. Tìm hiểu ngữ liệu
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
Văn bản 1
Văn bản 2
Từ ngữ trung hòa, diễn đạt không bóng bẩy.
Từ ngữ gợi hình, gợi cảm, diễn đạt sinh động. Hình ảnh, màu sắc phong phú, đa dạng: lá xanh, bông trắng, nhị vàng. Cách sắp xếp các lớp lang để gợi tả
Đều nói về cây
hoa sen
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
2. Kết luận
- Ngôn ngữ nghệ thuật là ngôn ngữ gợi hình, gợi cảm được sử dụng trong các văn bản thuộc lĩnh vực văn chương (tự sự, trữ tình, sân khấu)
- PCNN nghệ thuật là phong cách ngôn ngữ dùng trong các văn bản thuộc lĩnh vực văn chương nghệ thuật
- Phân loại:
+ Ngôn ngữ tự sự trong truyện, tiểu thuyết, bút kí, kí sự…
+ Ngôn ngữ trữ tình trong ca dao, vè, thơ …
+ Ngôn ngữ sân khấu trong kịch, chèo, tuồng…
- Chức năng của ngôn ngữ nghệ thuật:
+ Chức năng thông tin
+ Chức năng thẩm mĩ: xây dựng hình tượng nghệ thuật, từ đó tác động tới cảm xúc và nhận thức thẩm mĩ của người đọc, người nghe (chức năng chủ yếu)
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
II. Đặc trưng của ngôn ngữ nghệ thuật
1. Tính hình tượng
a. Ví dụ:
“Thuyền về có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền”
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
“Gió đưa cây cải về trời
Rau răm ở lại chịu lời đắng cay”
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
b. KÕt luËn
- Tính hình tượng là đặc trưng cơ bản của ngôn ngữ nghệ thuật thể hiện ở cách diễn đạt thông qua một hệ thống các hình ảnh, màu sắc, biểu tượng...để người đọc dùng tri thức, vốn sống của mình liên tưởng, suy nghĩ và rút ra bài học nhân sinh nhất định.
- Để tạo ra tính hình tượng người viết (nãi) dùng nhiều biện pháp tu từ như: so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, nói quá, nói giảm, nói tránh,…
- Ngôn ngữ nghệ thuật có tính hình tượng -> ngôn ngữ nghệ thuật có tính đa nghĩa -> Tính hàm súc của ngôn ngữ nghệ thuật
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
2. Tính truyền cảm
a. Ví dụ
“Khi tỉnh rượu, lúc tàn canh
Giật mình, mình lại thương mình xót xa
Khi sao phong gấm rủ là
Giờ sao tan tác như hoa giữa đường
Mặt sao dày gió dạn sương
Thân sao bướm chán ong chường bấy thân”
(trích “Truyện Kiều”- Nguyễn Du)
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
b. kết luận
- TÝnh truyÒn c¶m cña ng«n ng÷ nghÖ thuËt thÓ hiÖn ë chç lµm cho ngêi nghe (®äc) cïng vui, buån, yªu thÝch … nh chÝnh ngêi nãi (viÕt) →Tạo ra sự giao cảm, hòa đồng, cuốn hút, gợi cảm xúc.
- §Ó t¹o ra tÝnh truyÒn c¶m, ngêi nãi (viÕt) cÇn lùa chän ng«n ng÷ ®Ó miªu t¶, b×nh gi¸ ®èi tîng kh¸ch quan (truyÖn vµ kÞch) vµ t©m tr¹ng chñ quan (th¬ tr÷ t×nh)
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
3. TÝnh c¸ thÓ ho¸
a.VÝ dô: so sánh 2 đoạn thơ sau
Những ngày không gặp nhau
Biển bạc đầu thương nhớ
Những ngày không gặp nhau
Lòng thuyền đau – rạn vỡ
Nếu từ giã thuyền rồi
Biển chỉ còn sóng gió”
Nếu phải cách xa anh
Em chỉ còn bão tố.
(ThuyÒn vµ BiÓn – Xu©n Quúnh)
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
Anh không xứng là biển xanh
Nhưng cũng xin làm bể biếc
Để hát mãi bên ghềnh
Một tình chung không hết,
Để những khi bọt tung trắng xoá
Và gió về bay toả nơi nơi
Như hôn mãi ngàn năm không thoả,
Bởi yêu bờ lắm lắm, em ơi!
Biển – Xuân Diệu
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
b. KÕt luËn
- Mỗi nhà thơ, nhà văn có sự khác nhau trong cách dùng từ, đặt câu và cách sử dụng hình ảnh bắt nguồn từ cá tính sáng tạo của người viết -> giọng điệu riêng, phong cách nghệ thuật riêng của từng nhà văn trong sáng tạo nghệ thuật => Tính cá thể hoá
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
=>Ghi nhớ : SGK
Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
Tính hình tượng
Tính cá thể hóa
Tính truyền cảm
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
Ngôn ngữ nghệ thuật
Tính truyền cảm
Tính cá thể
Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
Thông tin
Thẩm mỹ
Tổ chức, lựa chọn ngôn từ
Tính hình tượng
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
III/ Luyện tập
Bài tập1: Phân tích các đặc trưng của ngôn ngữ nghệ thuật trong đoạn thơ sau:
“ Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp
Con thuyền xuôi mái nước song song
Thuyền về nước lại sầu trăm ngả
Củi một cành khô lạc mấy dòng”
(“Tràng giang” – Huy Cận)
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
- Tính hình tượng: Đoạn thơ miêu tả cảnh thiên nhiên một vùng sông nước mênh mông vô tận và buồn bã từ đó thể hiện nỗi buồn của con người.
- Tính truyền cảm: thể hiện sự cô đơn, lẻ loi, bé mon của kiếp người không biết trôi nổi về đâu giữa dòng sông vô định của cuộc đời.
- Tính cá thể hóa: cách sử dụng từ ngữ, các biện pháp tu từ -> tính cổ điển và hiện đại của đoạn thơ.-> nỗi buồn riêng của Huy Cận trong thơ.
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
Bài tập 4 – SGK
Xin cảm ơn các thầy cô giáo và các em đã theo dõi bài giảng.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoàn Hoài Thu
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)