Tuần 28. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
Chia sẻ bởi Trần Văn Hướng |
Ngày 19/03/2024 |
9
Chia sẻ tài liệu: Tuần 28. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật thuộc Ngữ văn 10
Nội dung tài liệu:
CHÀO CÁC EM
CHÚC CÁC EM CÓ MỘT TIẾT HỌC HIỆU QUẢ
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ
NGHỆ THUẬT
TIẾNG VIỆT
TIẾT 84
Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng
Nhị vàng bông trắng lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn
(CA DAO)
Cây mọc ở nước, lá to tròn, hoa màu hồng hay trắng, nhị vàng, hương thơm nhẹ, hạt dùng để ăn. Đầm sen. Mứt sen. Chè ướp sen.
Từ điển tiếng việt, nxb Hà Nội.
SO SÁNH HAI CÂU DƯỚI ĐÂY:
1/ KHÁI NIỆM:
Ngôn ngữ nghệ thuật là ngôn ngữ gợi hình, gợi cảm
Được dùng:
+ Chủ yếu trong văn bản nghệ thuật.
+ Trong lời nói hàng ngày và các phong cách ngôn ngữ khác.
Ví dụ:
Văn chính luận vẫn giàu hình tượng, gợi cảm:
“Chúng lập ra nhà nhiều tù hơn trường học,…tắm các cuộc khởi nghĩa…bể máu”.
I- NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
2/ PHÂN LOẠI :
* có 3 loại
- Ngôn ngữ tự sự: truyện, tiểu thuyết, bút kí, kí sự, phóng sự,…
- Ngôn ngữ thơ: ca dao, hò,vè,…
- Ngôn ngữ sân khấu: kịch, chèo, tuồng…
Ví Dụ: Hôm qua / em đi tỉnh về
Đợi em / ở mãi / con đê / đầu làng
( Nguyễn Bính- Chân quê )
Chức năng NNNT trong bài ca dao “Trong đầm gì đẹp bằng sen” là gì?
Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng
Nhị vàng bông trắng lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn
→Chức năng thông tin: nơi sinh sống, cấu tạo, hương vị hoa sen.
→Chức năng thẩm mĩ: cái đẹp hiện hữu và bảo tồn ngay trong môi trường xấu.
3/ CHỨC NĂNG NGÔN NGỮ
- Chức năng thông tin.
- Chức năng thẩm mĩ:
II. PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
1- Tính hình tượng ( đặc trưng cơ bản )
ẩn dụ
Ví dụ:
Thân em như hạt mưa sa,
Hạt vào đài các, hạt ra ruộng lầy.
Ví dụ:
Thuyền về có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền.
* Khái niệm:
* Phương pháp tạo hình tượng:
Trăm năm đành lỗi hẹn hò
Cây đa, bến cũ, con đò khác đưa
thân em như củ ấu gai
bên trong thì trắng bên ngoài thì đen
Ai ơi nếm thử mà xem
nếm ra mới biết rằng em ngọt bùi.
so sánh
so sánh
ẩn dụ
Ví du :
Khi sao phong gấm rủ là
Giờ sao tan tác như hoa giữa đường ?
Mặt sao dày gió dạn sương
Thân sao bướm chán ong chường bấy thân ?
(Truuyện Kiều)
Điệp câu hỏi tu từ + Điệp cấu trúc ngữ pháp + So sánh tu từ + Tăng tiến + Đối lập + Tách xen
? Nội tâm dằn vặt, day dứt của nàng Kiều khi ở chốn lầu xanh.
* Kết quả:
-Tính đa nghĩa:
-Tính hàm súc
2-Tính truyền cảm:
- Tính truyền cảm trong ngôn ngữ nghệ thuật thể hiện ở chổ làm cho người nghe (đọc) cùng vui, buồn, yêu thích … như chính người nói (viết)
→Tạo ra sự giao cảm, hòa đồng, cuốn hút, gợi cảm xúc
Ví Dụ: Đau đớn thay phận đàn bà!
Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung.
( Nguyễn Du, Truyện Kiều )
3-Tính cá thể hóa:
-Là khả năng sáng tạo những giọng điệu riêng, phong cách riêng của mỗi nhà văn, nhà thơ
-Thể hiện ở giọng thơ, cách dùng từ, đặt câu, dùng hình ảnh riêng, lời nói từng nhân vật,…
Ví dụ:
+Phong cách thơ Hồ Xuân Hương khác phong cách thơ Bà Huyện Thanh Quan.
+Nhân vật Quan Công khác Trương Phi.
C?NG C?
CU H?I 1
Điểm khác biệt cơ bản của ngôn ngữ nghệ thuật so với các phong cách ngôn ngữ khác?
A. Dùng nhiều từ tượng thanh
B. Dùng nhiều biện pháp tu từ
C. Dùng nhiều từ tượng hình
D. Dùng nhiều từ láy
C?NG C?
CU H?I 2
Chức năng chính của ngôn ngữ nghệ thuật là gì?
A. Giải trí và tuyên truyền
D. Thông tin và thẩm mĩ
C. Nhận thức và giao tiếp
B. Giáo dục và tuyên truyền
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
III-LUYỆN TẬP
Bài tập1: Hãy chỉ ra những phép tu từ thường được sử dụng để tạo ra tính hình tượng của ngôn ngữ nghệ thuật
Bài tập 2: Trong 3 đặc trưng của của PCNNNT, đặc trưng nào là cơ bản nhất?
III-LUYỆN TẬP
Bài tập1: Xem lại bài phần II mục 1.
Những phép tu từ thường được sử dụng để tạo ra tính hình tượng của ngôn ngữ nghệ thuật:
→so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, nói quá, nói giảm, nói tránh,…
Bài tập 2: Trong 3 đặc trưng của phong cách ngôn ngữ nghệ thuật thì tính hình tượng là cơ bản nhất ,vì nó tác động đến tình cảm người đọc, gợi cảm thu hút sự chú ý và để lại ấn tượng đối với họ.
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
III-LUYỆN TẬP
Bài tập3:
sgk trang 101
III-LUYỆN TẬP
1- Bài tập3:
Điền từ thích hợp
a- Canh cánh: nhằm tạo hình tượng khắc sâu Bác Hồ nhiều đêm nhớ nước không ngủ.
b- Rắc, triệt: sát với ngữ cảnh và âm điệu thơ.
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
III-LUYỆN TẬP
Bài tập 4 sgk trang 102
III-LUYỆN TẬP
1- Bài tập3:
So sánh 3 bài thơ cùng đề tài thu
Thu vịnh
Màu sắc
xanh ngắt
Lá thu
Bài thơ
Nhịp điệu
Gió thu
hắt hiu
lơ phơ
4/3
Tiếng thu
vàng
xào xạc
3/2
Đất nước
trong biếc
phấp phới
2/3,3/4,2/4,…
thổi mạnh
nai ngơ ngác
DẶN DÒ
CHUẨN BỊ BÀI
TRUYỆN KiỀU
NGUYỄN DU
TIẾT HỌC
KẾT THÚC TẠI ĐÂY
CHÚC CÁC EM
SỨC KHỎE VÀ HỌC TỐT
CHÚC CÁC EM CÓ MỘT TIẾT HỌC HIỆU QUẢ
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ
NGHỆ THUẬT
TIẾNG VIỆT
TIẾT 84
Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng
Nhị vàng bông trắng lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn
(CA DAO)
Cây mọc ở nước, lá to tròn, hoa màu hồng hay trắng, nhị vàng, hương thơm nhẹ, hạt dùng để ăn. Đầm sen. Mứt sen. Chè ướp sen.
Từ điển tiếng việt, nxb Hà Nội.
SO SÁNH HAI CÂU DƯỚI ĐÂY:
1/ KHÁI NIỆM:
Ngôn ngữ nghệ thuật là ngôn ngữ gợi hình, gợi cảm
Được dùng:
+ Chủ yếu trong văn bản nghệ thuật.
+ Trong lời nói hàng ngày và các phong cách ngôn ngữ khác.
Ví dụ:
Văn chính luận vẫn giàu hình tượng, gợi cảm:
“Chúng lập ra nhà nhiều tù hơn trường học,…tắm các cuộc khởi nghĩa…bể máu”.
I- NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
2/ PHÂN LOẠI :
* có 3 loại
- Ngôn ngữ tự sự: truyện, tiểu thuyết, bút kí, kí sự, phóng sự,…
- Ngôn ngữ thơ: ca dao, hò,vè,…
- Ngôn ngữ sân khấu: kịch, chèo, tuồng…
Ví Dụ: Hôm qua / em đi tỉnh về
Đợi em / ở mãi / con đê / đầu làng
( Nguyễn Bính- Chân quê )
Chức năng NNNT trong bài ca dao “Trong đầm gì đẹp bằng sen” là gì?
Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng
Nhị vàng bông trắng lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn
→Chức năng thông tin: nơi sinh sống, cấu tạo, hương vị hoa sen.
→Chức năng thẩm mĩ: cái đẹp hiện hữu và bảo tồn ngay trong môi trường xấu.
3/ CHỨC NĂNG NGÔN NGỮ
- Chức năng thông tin.
- Chức năng thẩm mĩ:
II. PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
1- Tính hình tượng ( đặc trưng cơ bản )
ẩn dụ
Ví dụ:
Thân em như hạt mưa sa,
Hạt vào đài các, hạt ra ruộng lầy.
Ví dụ:
Thuyền về có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền.
* Khái niệm:
* Phương pháp tạo hình tượng:
Trăm năm đành lỗi hẹn hò
Cây đa, bến cũ, con đò khác đưa
thân em như củ ấu gai
bên trong thì trắng bên ngoài thì đen
Ai ơi nếm thử mà xem
nếm ra mới biết rằng em ngọt bùi.
so sánh
so sánh
ẩn dụ
Ví du :
Khi sao phong gấm rủ là
Giờ sao tan tác như hoa giữa đường ?
Mặt sao dày gió dạn sương
Thân sao bướm chán ong chường bấy thân ?
(Truuyện Kiều)
Điệp câu hỏi tu từ + Điệp cấu trúc ngữ pháp + So sánh tu từ + Tăng tiến + Đối lập + Tách xen
? Nội tâm dằn vặt, day dứt của nàng Kiều khi ở chốn lầu xanh.
* Kết quả:
-Tính đa nghĩa:
-Tính hàm súc
2-Tính truyền cảm:
- Tính truyền cảm trong ngôn ngữ nghệ thuật thể hiện ở chổ làm cho người nghe (đọc) cùng vui, buồn, yêu thích … như chính người nói (viết)
→Tạo ra sự giao cảm, hòa đồng, cuốn hút, gợi cảm xúc
Ví Dụ: Đau đớn thay phận đàn bà!
Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung.
( Nguyễn Du, Truyện Kiều )
3-Tính cá thể hóa:
-Là khả năng sáng tạo những giọng điệu riêng, phong cách riêng của mỗi nhà văn, nhà thơ
-Thể hiện ở giọng thơ, cách dùng từ, đặt câu, dùng hình ảnh riêng, lời nói từng nhân vật,…
Ví dụ:
+Phong cách thơ Hồ Xuân Hương khác phong cách thơ Bà Huyện Thanh Quan.
+Nhân vật Quan Công khác Trương Phi.
C?NG C?
CU H?I 1
Điểm khác biệt cơ bản của ngôn ngữ nghệ thuật so với các phong cách ngôn ngữ khác?
A. Dùng nhiều từ tượng thanh
B. Dùng nhiều biện pháp tu từ
C. Dùng nhiều từ tượng hình
D. Dùng nhiều từ láy
C?NG C?
CU H?I 2
Chức năng chính của ngôn ngữ nghệ thuật là gì?
A. Giải trí và tuyên truyền
D. Thông tin và thẩm mĩ
C. Nhận thức và giao tiếp
B. Giáo dục và tuyên truyền
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
III-LUYỆN TẬP
Bài tập1: Hãy chỉ ra những phép tu từ thường được sử dụng để tạo ra tính hình tượng của ngôn ngữ nghệ thuật
Bài tập 2: Trong 3 đặc trưng của của PCNNNT, đặc trưng nào là cơ bản nhất?
III-LUYỆN TẬP
Bài tập1: Xem lại bài phần II mục 1.
Những phép tu từ thường được sử dụng để tạo ra tính hình tượng của ngôn ngữ nghệ thuật:
→so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, nói quá, nói giảm, nói tránh,…
Bài tập 2: Trong 3 đặc trưng của phong cách ngôn ngữ nghệ thuật thì tính hình tượng là cơ bản nhất ,vì nó tác động đến tình cảm người đọc, gợi cảm thu hút sự chú ý và để lại ấn tượng đối với họ.
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
III-LUYỆN TẬP
Bài tập3:
sgk trang 101
III-LUYỆN TẬP
1- Bài tập3:
Điền từ thích hợp
a- Canh cánh: nhằm tạo hình tượng khắc sâu Bác Hồ nhiều đêm nhớ nước không ngủ.
b- Rắc, triệt: sát với ngữ cảnh và âm điệu thơ.
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
III-LUYỆN TẬP
Bài tập 4 sgk trang 102
III-LUYỆN TẬP
1- Bài tập3:
So sánh 3 bài thơ cùng đề tài thu
Thu vịnh
Màu sắc
xanh ngắt
Lá thu
Bài thơ
Nhịp điệu
Gió thu
hắt hiu
lơ phơ
4/3
Tiếng thu
vàng
xào xạc
3/2
Đất nước
trong biếc
phấp phới
2/3,3/4,2/4,…
thổi mạnh
nai ngơ ngác
DẶN DÒ
CHUẨN BỊ BÀI
TRUYỆN KiỀU
NGUYỄN DU
TIẾT HỌC
KẾT THÚC TẠI ĐÂY
CHÚC CÁC EM
SỨC KHỎE VÀ HỌC TỐT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Văn Hướng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)