Tuần 28. Ôn tập Giữa Học kì II

Chia sẻ bởi Trần Thị Kim Đài | Ngày 12/10/2018 | 37

Chia sẻ tài liệu: Tuần 28. Ôn tập Giữa Học kì II thuộc Tập đọc 5

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD& ĐT TAM KỲ
TRƯỜNG TH LÊ VĂN TÁM
ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II - LỚP 5
MÔN: TIẾNG VIỆT; TOÁN
NĂM HỌC 2012- 2013
Cây mía đỏ
Năm nào bà cũng đi chợ Tết phiên cuối năm. Bé háo hức theo bà đi chợ Têt. Hai bà cháu chưa ra khỏi nhà, Bé đã ríu tít hỏi:
- Bà ơi! Bà lại đi mua cỗ để nhà mình ăn Tết à?
Bà âu yếm xoa đầu Bé và bảo:
- Không. Nhà mình sắm sửa cho cỗ Tết đủ rồi, cháu ạ. Bà chỉ còn đi sắm gậy cho cụ. Các cụ phải có gậy chống mới kịp ăn cỗ tối ba mươi được.
Ngày cuối tháng Chạp, trời vẫn còn rét ngọt. Thế mà Bé vui chân đi theo bà, cái rét như bay biến đâu mất. Mọi ngả đường đến chợ đều nhộn nhịp người qua lại, ai ai cũng hớn hở. Chẳng mấy chốc, hai bà cháu đã tới chợ. Chợ Tết đông nghịt người và ngồn ngộn hàng hóa. Bà dẫn Bé vào hàng mua mía ngay đầu chợ. Những cây mía màu mận tía, trên ngọn để búp lại như cái bắp ngô xanh xanh. Bà nói một mình: “Rõ là cây mía thờ bán chợ Tết”. Bé ngạc nhiên:
- Bà ơi! Bà mua mía làm gì?
- Đã bảo mà. Gậy của các cụ chống, các cụ về ăn Tết.
Bà chọn hai cây, cô bán mía lấy cho bà hai cây mẫm hơn, rồi bó lại. Bà xách đuôi cho Bé vác ngọn mía. Bé nghênh ngang đi trước. Cái chợ ồn ào đằng sau lưng như không còn gì.
Bà cháu đã mau chân về tới nhà. Trên bàn thờ, bộ đồ thờ bằng đồng đã được bố lau chùi bóng loáng, bên cạnh ống hương, cái mâm bồng ngũ quả nhô ra nải chuối xanh. Nén hương dài khói lơ lủng khắp gian nhà cũng được bố thắp từ rất sớm.
Bé đã thuộc việc bày bàn thờ Tết. Bé vác mía ra rửa. Bà thắp một tuần hương nữa rồi xếp mía vào bức vách hai bên giường thờ. Bà nhìn ra sân rồi bảo Bé:
- Các cụ phải đi nhanh mới về kịp giao thừa.
Cháu nhìn lên giường thờ và nói:
- Thế thì các cụ đã có mía làm gậy rồi.
(Theo Tô Hoài)
* Khoanh vào chữ đặt trước ý trả lời đúng:

Câu 1: Bà đi chợ Tết phiên cuối năm để làm gì?
A. Mua quần áo mới cho con cháu.
B. Mua thịt, cá, rau,… để chuẩn bị cho cỗ tất niên.
C. Mua mía để làm “gậy” cho ông bà tổ tiên về ăn Tết.
Câu 2 : Quang cảnh chợ Tết như thế nào?
A. Đông nghịt người, ai ai cũng hồ hởi.
B. Đông nghịt người, đầy ắp hàng hóa.
C. Đường đến chợ tấp nập người qua lại.
Câu 3 : Điều gì khiến Bé vui chân theo bà và cảm thấy cái rét đi đâu mất?
A. Bà rủ Bé đi cùng bà.
B. Bà sẽ tặng quà cho Bé.
C. Bé được đi chợ Tết với bà.
Câu 4 : Cây mía thờ bà mua có hình dáng, màu sắc như thế nào?
A. Màu mận tía, ngọn mía để búp lại như cái bắp ngô, cây mía mập chắc.
B. Mập, ngọn có cái búp xanh xanh như cái bắp ngô.
C. Ngọn mía như cái búp ngô, cây mía rất mẫm.

Câu 5 : Qua câu chuyện, tác giả muốn cho bạn đọc nhỏ tuổi biết thêm điều gì?
A. Hình ảnh cây mía thờ ngày Tết.
B. Bé biết cùng bà đi chợ Tết và giúp bà dọn bàn thờ.
C. Tập tục mua cây mía thờ ngày Tết của người Việt Nam.

Câu 6 : Chủ ngữ trong câu “Hai bà cháu chưa ra khỏi nhà, Bé đã ríu rít hỏi:” là những từ ngữ nào?
A. Hai bà cháu chưa ra khỏi nhà.
B. Hai bà cháu, Bé đã ríu rít.
C. Hai bà cháu, Bé.
Câu 7 : Các vế của câu “Thế mà Bé vui chân đi theo bà, cái rét như bay biến đâu mất.” được nối với nhau bằng cách nào?
A. Nối bằng một quan hệ từ.
B. Nối trực tiếp (không dùng từ nối)
C. Nối bằng một cặp quan hệ từ.
Câu 8 : Dòng nào dưới đây gồm các từ đồng nghĩa với từ “vui”?
A. Vui vẻ, vui tươi, vui sướng, thích thú.
B. Vui tươi, tươi vui, sung sướng, hài lòng.
C. Vui sướng, vui tươi, hồ hởi, phấn khởi.
Câu 9 : Dòng nào dưới đây có từ đồng âm?
A. Ngôi nhà/ nhà bé có bốn người.
B. Cây mía/ cây gậy cho các cụ chống.
C. Bộ đồ thờ bằng đồng/ mua hết hai nghìn đồng.
Câu 10 : Ba câu: “Bà dẫn Bé vào hàng mua mía ngay đầu chợ. Những cây mía màu mận tía, trên ngọn để búp lại như cái bắp ngô xanh xanh. Bà nói một mình: “Rõ là cây mía thờ bán chợ Tết.” liên kết với nhau bằng cách nào?
A. Lặp từ ngữ (mía).
B. Thay thế từ ngữ (cây mía thờ thay cho những cây mía)
C. Dùng từ nối (rõ là)
Câu 11 Thêm một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép.
Mặt trời mọc ………………………………………
a.sương tan dần.
b.cây cối đu đưa.
c.đường thoáng đãng.
Câu 12:. Mỗi câu sau đây là câu đơn hay câu ghép? Phân tích cấu tạo các câu đó?
a. Gió càng to, con thuyền càng lướt nhanh trên mặt biển.
b. Học sinh nào chăm chỉ thì học sinh đó có kết quả cao trong học tập.
c. Mặc dù nhà nó xa nhưng nó không bao giờ đi họ muộn.
d. Mây tan và mưa lại tạnh .
đ. Bé thích làm kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo như mẹ.
Tập làm văn:
Hãy tả một người mà em yêu quý nhất.
Hãy kể lại một câu chuyện mà em thích nhất trong những truyện đã được học.
Tả một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc với em.
Toán:
Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Lớp 5/1 có 32 học sinh, lớp 5/4 có 28 học sinh. Tỉ số phần trăm của học sinh lớp 5/4 và học sinh lớp 5/1 là:
A.14,28%
B. 87%
C. 87,5%
D. 8,70%
Câu 2: Thể tích hình lập phương có cạnh 2,5 dm là:
A. 6,25 cm3
B. 15,625 cm3
C. 0,75 62,5cm3
D. 156,25cm3
Câu 3: Đường kính hình tròn 5cm thì diện tích là:
A. 7,85cm2
B. 196,25cm2
C. 78,5cm2
D. 156,25cm2
Câu 4: 3492 cm3 = …… dm3 . Số thích hợp cần điền là:
A. 349,2
B. 34,92
C. 3,492
D. 0,3492
Câu 5: 75% của 500m là:
A. 350m
B. 375m
C. 357m
D. 370m
Câu6- Một lớp học có 18 nữ và 12 nam.Tìm tỉ số phần trăm của số HS nữ và số HS của cả lớp.
A) 18%
B)30%.
C )40%
D)60%

Câu 7-Tìm: 15% của 320
A) 48
B)38
C)32
D)58

Câu 8: 25% của số đó là 10 .Vậy số đó là :
A) 20
B) 30
C) 40
D) 50

Câu 9- Một hình tròn có đường kính 6cm.Diện tích hình tròn đó là:
A) 26,26 cm
B) 28,26cm
C) 26,28 cm
D) 27,26cm
Câu 25: Vai trò của chất xơ là:
a. Không có giá trị dinh dưỡng, không cần thiết cho cơ thể.
b. Không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá.
c. Gây táo bón và ảnh hưởng đến bộ máy tiêu hoá.
PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

8,5 m3 = ........... dm3
0,2 giờ = ............ phút
2475 cm3 = ............ dm3
Bài 2: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
a/ 9 giờ 45 phút + 2 giờ 15 phút b/ 24 phút 18 giây – 17 phút 25 giây
c/ 4 ngày 8 giờ x 7 d/ 7 giờ 12 giây : 6
Bài 3 . Một ô tô đi được quãng đường 120 km trong 2 giờ . Tính vận tốc của ô tô.
Bài 4. Một người đi bộ quãng đường 10, 5 km hết 2,5 giờ . Tính vận tốc của người đi bộ đó .
Bài 5: (2 điểm) Một người thợ làm xong 7 sản phẩm mất 85 phút 45 giây. Hỏi người đó làm xong 15 sản phẩm như thế thì mất bao nhiêu thời gian?
Bài 6
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 35m, chiều rộng bằng
chiều dài. ở giữa vườn người ta xây một cái bể hình tròn bán kính
2cm. Tính diện tích phần đất còn lại của mảnh vườn đó.
Bài 7 : Xung quanh một vườn hoa hình tròn đường kính 15m, người ta trồng cây hoa cách đều nhau 0,3m. Hỏi có bao nhiêu cây hoa ?
Bài 9: (1 điểm) Một hình lập phương có thể tích là 125 cm3. Một hình hộp chữ nhật có diện tích đáy bằng diện tích một mặt của hình lập phương, có chiều cao 3m. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó?
BÀI 10: Một phòng học hình hộp chữ nhật có chiều dài 11m , chiều rộng 5,5m và chiều cao 4m .Tính:
a) Diện tích xung quanh phòng học đó.
b)Diện tích toàn phần phòng học đó .
c)Thể tích của phòng học đó.

CHÚC CÁC EM ÔN TẬP
ĐẠT KẾT QUẢ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Kim Đài
Dung lượng: 463,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)