Tuần 28. Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì? Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than
Chia sẻ bởi Phạm Minh Huế |
Ngày 10/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: Tuần 28. Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì? Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than thuộc Luyện từ và câu 3
Nội dung tài liệu:
Nối các từ ở cột A với các nghĩa thích hợp ở cột B:
Các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc kỉ niệm một sự kiện có ý nghĩa.
Cuộc vui tổ chức cho đông người dự theo phong tục hoặc nhân dịp đặc biệt.
Hoạt động tập thể có cả phần lễ và phần hội.
Lễ hội
Hội
Lễ
A
B
Bài tập1: Trong những câu thơ sau,cây cối tự xưng là gì?
Cách xưng hô ấy có tác dụng gì?
tôi
Làm cho ta có cảm giác bèo lục bình
giống như một người bạn đang nói chuyện cùng ta.
THẢO LUẬN NHÓM 2
a) Tôi là bèo lục bình
Bứt khỏi sình đi dạo
Dong mây trắng làm buồm
Mượn trăng non làm giáo.
- Cây lục bình tự xưng là:
- Cách xưng hô ấy có tác dụng :
b) Tớ là chiếc xe lu
Người tớ to lù lù
Con đường nào mới đắp
Tớ lăn bằng tăm tắp.
Làm cho ta có cảm giác xe lu giống
như một người bạn gần gũi đang nói chuyện cùng ta.
Tớ
Bài tập1: Trong những câu thơ sau, sự vật tự xưng là gì?
Cách xưng hô ấy có tác dụng gì ?
- Chiếc xe lu tự xưng là :
- Cách xưng hô ấy có tác dụng :
Tôi là bèo lục bình
Bứt khỏi sình đi dạo
Dong mây trắng làm buồm
Mượn trăng non làm giáo.
Nguyễn Ngọc Oánh
Tớ là chiếc xe lu
Người tớ to lù lù
Con đường nào mới đắp
Tớ lăn bằng tăm tắp.
Trần Nguyên Đào
a)
b)
Tôi
Tớ
Làm cho ta có cảm giác xe lu, bèo lục bình
giống như một người bạn gần gũi đang nói chuyện cùng ta.
Chiếc xe lu tự xưng là tôi ; bèo lục bình tự xưng là tớ
Cách xưng hô ấy có tác dụng
Ghi nhớ: Để cây cối, sự vật tự xưng bằng các từ tự xưng của người như tôi, tớ, mình, … là một cách nhân hóa.
Kết luận : Các bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Để làm gì? ” đều có điểm giống nhau là : mỗi bộ phận thường bắt đầu bằng từ “để” và chúng đều là bộ phận chỉ mục đích.
Bài tập 2: Ghi vào ô trống bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Để làm gì?”
Làm bài cá nhân
để xem lại bộ móng
để tưởng nhớ ông
để chọn con vật nhanh nhất
để xem lại bộ móng
để tưởng nhớ ông
để chọn con vật nhanh nhất
3. Em chọn dấu chấm, dấu chấm hỏi hay dấu chấm than để điền vào từng ô trống trong truyện vui sau ?
Nhìn bài của bạn
Phong đi học về Thấy em rất vui, mẹ hỏi :
- Hôm nay con được điểm tốt à
- Vâng Con được điểm 9 nhưng đó là nhờ con nhìn bạn Long nếu không bắt chước bạn ấy thì chắc con không được điểm cao như thế.
Mẹ ngạc nhiên:
Sao con nhìn bài của bạn
Nhưng thầy giáo có cấm nhìn bạn tập đâu ! Chúng con thi thể dục ấy mà !
?
?
.
!
.
Ghi nhớ : Cuối câu kể ta điền dấu chấm ( . ). Cuối câu hỏi ta điền dấu chấm hỏi (?) .Cuối lời đáp( câu cảm) ta điền dấu chấm than ( ! ).
NHÂN HOÁ .ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI “ĐỂ LÀM GÌ ?”
DẤU CHẤM,CHẤM HỎI,CHẤM THAN.
Ghi nhớ: Để cây cối, sự vật tự xưng bằng các từ tự xưng của người như tôi, tớ, mình, … là một cách nhân hóa.
Ghi nhớ: Các bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “ Để làm gì ?” đều có điểm giống nhau là : mỗi bộ phận thường bắt đầu bằng từ “ Để” và chúng đều là bộ phận chỉ mục đích
Ghi nhớ: Cuối câu kể ta điền dấu chấm ( . ) . Cuối câu hỏi ta điền dấu chấm hỏi ( ? ) .Cuối lời đáp (câu cảm ) ta điền dấu chấm than ( ! ) .
Các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc kỉ niệm một sự kiện có ý nghĩa.
Cuộc vui tổ chức cho đông người dự theo phong tục hoặc nhân dịp đặc biệt.
Hoạt động tập thể có cả phần lễ và phần hội.
Lễ hội
Hội
Lễ
A
B
Bài tập1: Trong những câu thơ sau,cây cối tự xưng là gì?
Cách xưng hô ấy có tác dụng gì?
tôi
Làm cho ta có cảm giác bèo lục bình
giống như một người bạn đang nói chuyện cùng ta.
THẢO LUẬN NHÓM 2
a) Tôi là bèo lục bình
Bứt khỏi sình đi dạo
Dong mây trắng làm buồm
Mượn trăng non làm giáo.
- Cây lục bình tự xưng là:
- Cách xưng hô ấy có tác dụng :
b) Tớ là chiếc xe lu
Người tớ to lù lù
Con đường nào mới đắp
Tớ lăn bằng tăm tắp.
Làm cho ta có cảm giác xe lu giống
như một người bạn gần gũi đang nói chuyện cùng ta.
Tớ
Bài tập1: Trong những câu thơ sau, sự vật tự xưng là gì?
Cách xưng hô ấy có tác dụng gì ?
- Chiếc xe lu tự xưng là :
- Cách xưng hô ấy có tác dụng :
Tôi là bèo lục bình
Bứt khỏi sình đi dạo
Dong mây trắng làm buồm
Mượn trăng non làm giáo.
Nguyễn Ngọc Oánh
Tớ là chiếc xe lu
Người tớ to lù lù
Con đường nào mới đắp
Tớ lăn bằng tăm tắp.
Trần Nguyên Đào
a)
b)
Tôi
Tớ
Làm cho ta có cảm giác xe lu, bèo lục bình
giống như một người bạn gần gũi đang nói chuyện cùng ta.
Chiếc xe lu tự xưng là tôi ; bèo lục bình tự xưng là tớ
Cách xưng hô ấy có tác dụng
Ghi nhớ: Để cây cối, sự vật tự xưng bằng các từ tự xưng của người như tôi, tớ, mình, … là một cách nhân hóa.
Kết luận : Các bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Để làm gì? ” đều có điểm giống nhau là : mỗi bộ phận thường bắt đầu bằng từ “để” và chúng đều là bộ phận chỉ mục đích.
Bài tập 2: Ghi vào ô trống bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Để làm gì?”
Làm bài cá nhân
để xem lại bộ móng
để tưởng nhớ ông
để chọn con vật nhanh nhất
để xem lại bộ móng
để tưởng nhớ ông
để chọn con vật nhanh nhất
3. Em chọn dấu chấm, dấu chấm hỏi hay dấu chấm than để điền vào từng ô trống trong truyện vui sau ?
Nhìn bài của bạn
Phong đi học về Thấy em rất vui, mẹ hỏi :
- Hôm nay con được điểm tốt à
- Vâng Con được điểm 9 nhưng đó là nhờ con nhìn bạn Long nếu không bắt chước bạn ấy thì chắc con không được điểm cao như thế.
Mẹ ngạc nhiên:
Sao con nhìn bài của bạn
Nhưng thầy giáo có cấm nhìn bạn tập đâu ! Chúng con thi thể dục ấy mà !
?
?
.
!
.
Ghi nhớ : Cuối câu kể ta điền dấu chấm ( . ). Cuối câu hỏi ta điền dấu chấm hỏi (?) .Cuối lời đáp( câu cảm) ta điền dấu chấm than ( ! ).
NHÂN HOÁ .ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI “ĐỂ LÀM GÌ ?”
DẤU CHẤM,CHẤM HỎI,CHẤM THAN.
Ghi nhớ: Để cây cối, sự vật tự xưng bằng các từ tự xưng của người như tôi, tớ, mình, … là một cách nhân hóa.
Ghi nhớ: Các bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “ Để làm gì ?” đều có điểm giống nhau là : mỗi bộ phận thường bắt đầu bằng từ “ Để” và chúng đều là bộ phận chỉ mục đích
Ghi nhớ: Cuối câu kể ta điền dấu chấm ( . ) . Cuối câu hỏi ta điền dấu chấm hỏi ( ? ) .Cuối lời đáp (câu cảm ) ta điền dấu chấm than ( ! ) .
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Minh Huế
Dung lượng: 987,45KB|
Lượt tài: 0
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)