Tuần 28. MRVT: Từ ngữ về cây cối. Đặt và trả lời câu hỏi: Để làm gì? Dấu chấm, dấu phẩy
Chia sẻ bởi Vương Thanh Huyền |
Ngày 14/10/2018 |
101
Chia sẻ tài liệu: Tuần 28. MRVT: Từ ngữ về cây cối. Đặt và trả lời câu hỏi: Để làm gì? Dấu chấm, dấu phẩy thuộc Luyện từ và câu 2
Nội dung tài liệu:
Chào mừng các quý thầy, cô về dự giờ !
Luyện từ và câu lớp 2
Giáo viên: Vương Thanh Huyền
Lớp : 2A5
Thứ 4 ngày 4 tháng 4 năm 2018
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ về cây cối
Đặt và trả lời câu hỏi : “ Để làm gì?”
Ôn cách dùng dấu chấm dấu phẩy.
Bài 1: Kể tên các loài cây mà em biết theo nhóm:
Lúa, ngô, khoai lang, sắn, đỗ tương, đỗ xanh, lạc, vừng, khoai tây, rau muống, bắp cải, su hào, cà rốt, dưa chuột, dưa gang, bí đỏ,...
Cam, quýt, xoài, táo, ổi, đào,na, mận, roi, lê, dưa hấu, dưa bở, nhãn, vải, măng cụt, vú sữa, sầu riêng, trứng gà, thanh long,...
Xoan, lim, gụ,sến, tàu, thông,dâu, mít,tre,...
Bàng, phượng vĩ, đa, si, bằng lăng, xà cừ,...
Cúc, đào, mai, hồng, lan, huệ, sen, súng, thược dược, đồng tiền, lay ơn, cẩm chướng,...
Cây lúa
Cây táo
Cây lim
Cây phượng vĩ
Cây hoa đào
Cây nhãn
Cây mít
Bài 2: Dựa vào kết quả bài tập 1 , hỏi- đáp theo mẫu sau:
Người ta trồng cây cam để làm gì?
Người ta trồng cây cam để ăn quả.
Chú ý: Để trả lời cho câu hỏi “để làm gì?”, ta sẽ trả lời mục đích làm việc đó.
Người ta trồng cây bàng ở sân trường để làm gì?
Người ta trồng cây bàng ở sân trường để lấy bóng mát cho học sinh vui chơi.
Bài 3: Điền dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống:
Chiều qua Lan nhận được thư bố Trong thư, bố dặn dò hai chị em Lan rất nhiều điều. Nhưng Lan nhớ nhất lời bố dặn riêng em ở cuối thư : “ Con nhớ chăm bón cây cam ở đầu vườn để khi bố về bố con mình có cam ngọt ăn nhé!”.
,
.
,
Chú ý: Ta đặt dấu chấm khi đã lập được 1 câu hoàn chỉnh, sau dấu chấm viết hoa chữ cái đầu tiên.
Luyện từ và câu lớp 2
Giáo viên: Vương Thanh Huyền
Lớp : 2A5
Thứ 4 ngày 4 tháng 4 năm 2018
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ về cây cối
Đặt và trả lời câu hỏi : “ Để làm gì?”
Ôn cách dùng dấu chấm dấu phẩy.
Bài 1: Kể tên các loài cây mà em biết theo nhóm:
Lúa, ngô, khoai lang, sắn, đỗ tương, đỗ xanh, lạc, vừng, khoai tây, rau muống, bắp cải, su hào, cà rốt, dưa chuột, dưa gang, bí đỏ,...
Cam, quýt, xoài, táo, ổi, đào,na, mận, roi, lê, dưa hấu, dưa bở, nhãn, vải, măng cụt, vú sữa, sầu riêng, trứng gà, thanh long,...
Xoan, lim, gụ,sến, tàu, thông,dâu, mít,tre,...
Bàng, phượng vĩ, đa, si, bằng lăng, xà cừ,...
Cúc, đào, mai, hồng, lan, huệ, sen, súng, thược dược, đồng tiền, lay ơn, cẩm chướng,...
Cây lúa
Cây táo
Cây lim
Cây phượng vĩ
Cây hoa đào
Cây nhãn
Cây mít
Bài 2: Dựa vào kết quả bài tập 1 , hỏi- đáp theo mẫu sau:
Người ta trồng cây cam để làm gì?
Người ta trồng cây cam để ăn quả.
Chú ý: Để trả lời cho câu hỏi “để làm gì?”, ta sẽ trả lời mục đích làm việc đó.
Người ta trồng cây bàng ở sân trường để làm gì?
Người ta trồng cây bàng ở sân trường để lấy bóng mát cho học sinh vui chơi.
Bài 3: Điền dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống:
Chiều qua Lan nhận được thư bố Trong thư, bố dặn dò hai chị em Lan rất nhiều điều. Nhưng Lan nhớ nhất lời bố dặn riêng em ở cuối thư : “ Con nhớ chăm bón cây cam ở đầu vườn để khi bố về bố con mình có cam ngọt ăn nhé!”.
,
.
,
Chú ý: Ta đặt dấu chấm khi đã lập được 1 câu hoàn chỉnh, sau dấu chấm viết hoa chữ cái đầu tiên.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vương Thanh Huyền
Dung lượng: 1,31MB|
Lượt tài: 1
Loại file: pptx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)