Tuần 27. Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ (trích Chinh phụ ngâm)
Chia sẻ bởi Đoàn Thị Kỳ |
Ngày 19/03/2024 |
10
Chia sẻ tài liệu: Tuần 27. Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ (trích Chinh phụ ngâm) thuộc Ngữ văn 10
Nội dung tài liệu:
Tiết 98 – 99
Đọc văn
TÌNH CẢNH LẺ LOI CỦA NGƯỜI CHINH PHỤ
(TRÍCH “CHINH PHỤ NGÂM”)
- Đặng Trần Côn -
I. Tìm hiểu chung:
1.Tác giả và dịch giả:
a.Tác giả:
- Đặng Trần Côn (?), người làng Nhân Mục, huyệnThanh Trì, Hà Nội.
Ông sống vào khoảng nửa đầu thế kỉ XVIII. Là người nổi tiếng vì ham học, học giỏi.
- Tác phẩm tiêu biểu: Chinh phụ ngâm.
- Ông có nhiều sáng tác được người đương thời truyền tụng, nhất là các bài phú.
b. Dịch giả:
* Đoàn Thị Điểm (1705-1748).
- Người làng Giai Phạm, huyện Văn Giang, trấn Kinh Bắc (Hưng Yên).
- Bà từ nhỏ đã nổi tiếng thông minh.
- Tác phẩm tiêu biểu: Truyền kì tân phả; bản dịch Chinh phụ ngâm.
* Phan Huy Ích (1750 - 1822)
Người làng Thu Hoạch, huyện Thiên Lộc, Nghệ An (Hà Tĩnh).
Đỗ Tiến sĩ năm 26 tuổi.
- Tác phẩm tiêu biểu: “ Dụ Am văn tập”, “Dụ Am ngâm lục”
2. Tác phẩm:
- Đời Cảnh Hưng (TK XVII - XVIII), chính quyền Lê – Trịnh thối nát => nông dân nổi dậy => phái quân đi đánh dẹp => trai tráng ra trận => thấu hiểu nỗi mất mát của con người, đặc biệt là người chinh phụ => CPN
a. Hoàn cảnh sáng tác:
b. Dung lượng – Thể thơ:
- Nguyên tác gồm 478 câu bằng chữ Hán, theo thể trường đoản cú (câu dài ngắn khác nhau).
- Bản dịch: chữ Nôm theo thể ngâm khúc - thể song thất lục bát.
c. Nội dung:
Nỗi lòng của người chinh phụ có chồng ra trận.
Sự oán ghét chiến tranh phi nghĩa.
d. Giá trị :
Tố cáo, lên án chiến tranh pk phi nghĩa.
Đề cáo khát vọng hạnh phúc của người phụ nữ trong xh pk
Giá trị nhân đạo sâu sắc
“Một cuộc CM nhỏ đ/v văn học trung đại”.
3. Đoan trích:
- Vị trí : Đoạn trích từ câu 193 – 216 trong tác phẩm.
- Bố cục:
+ 16 câu đầu:
Ngoại cảnh
- Đại ý : Diễn tả tâm trạng của người chinh phụ khi chinh phu xa nhà.
a. Chinh phụ bên Rèm (4 câu)
b. Chinh phụ bên Đèn (4 câu)
c. Chinh phụ với Tiếng gà (4 câu)
d. Chinh phụ trong Khuê phòng
hương, gương, đàn (4 câu)
a.Tiếng lòng muốn gửi (4 câu)
b.Nỗi buồn thấm vào cảnh (4 câu)
Gián tiếp
Trực tiếp
+ 8 câu cuối:
Nỗi lòng chinh phụ.
II. Đọc hiểu văn bản:
1. Ngoại cảnh:
a. Chinh phụ bên rèm:
ở bất cứ không gian, thời gian nào trong ngày. người thiếu phụ vẫn một mình, lẻ loi, cô đơn và đơn độc.
“Dạo hiên vắng thầm gieo từng bước,
Ngồi rèm thưa rủ thác đòi phen.
Ngoài rèm thước chẳng mách tin,
Trong rèm, dường đã có đèn biết chăng?
- "Rủ thác" : hạ cuốn hoài mong, lẻ loi trong phòng
- " Trong rèm": dường như đèn đã biết, lẻ loi ban đêm -> khát khao sự đồng cảm
- "Ngoài rèm": không tin tức, lẻ loi ban ngày
- "Rèm": hình ảnh của sự kín đáo chung tình, ranh giới.
- Động từ: dạo, gieo, ngồi
=> tâm trạng sốt ruột, ngóng trông, chờ đợi.
II. Đọc hiểu văn bản:
1. Ngoại cảnh:
Tâm trạng nhân vật trữ tình chuyển giọng từ lời kể bên ngoài thành lời tự độc thoại nội tâm da diết.
=> Hình ảnh người chinh phụ vò võ suốt đêm .
- "Dốn":
+ Th?i gian -> khụng gian mờnh mụng, v?ng l?ng c?a ban dờm.
+ V?t vụ tri, bi?t cung nhu khụng -> ch? "riờng" ngu?i chinh ph? t? chia s?, t? d?ng c?m -> n?i cụ don cựng c?c.
b. Chinh phụ bờn dốn:
"Đèn có biết dường bằng chẳng biết,
Lòng thiếp riêng bi thiết mà thôi.
Buồn rầu nói chẳng nên lời,
Hoa đèn kia với bóng người khá thương",
- “Hoa đèn – bóng người”: sự cô độc, vò võ của người chinh phụ.
II. Đọc hiểu văn bản:
1. Ngoại cảnh:
=> Người chinh phụ cô đơn, thao thức suốt đêm.
"Eo úc gỏy":
+ Lm tang s? qu?nh v?ng, l?nh l?o c?a dờm di.
+ Bỏo hi?u tr?i dó sỏng
" Hũe - r? búng": hỡnh ?nh don chi?c, thi?u s?c s?ng -> sau m?t dờm v?n ch? m?t mỡnh m?t búng.
c. Chinh phụ v?i ti?ng g:
“Gà eo óc gáy sương năm trống,
Hòe phất phơ rủ bóng bốn bên.
Khắc giờ đằng đẵng như niên,
Mối sầu dằng dặc tựa miền biển xa”
=> Nỗi sầu triền miên của người chinh phụ.
“Đằng đẵng – dằng dặc”: BPNT so sánh
+ Mối sầu cứ bám riết, đeo đẳng trong tâm hồn người chinh phụ không bao giờ dứt.
+ Nỗi đau của người chinh phụ kéo dài vô tận trong một không gian vô cùng.
II. Đọc hiểu văn bản:
1. Ngoại cảnh:
d. Chinh phụ trong khuờ phũng:
“H¬ng gîng ®èt hån ®µ mª m¶i,
G¬ng gîng soi lÖ l¹i ch©u chan.
S¾t cÇm gîng g¶y ngãn ®µn,
D©y uyªn kinh ®øt phÝm loan ng¹i chïng,”
- Di?p từ "gượng": 3 lần g?ng gu?ng
= > Không gì cú th? làm khuây, t?t c? gi? dõy ch? l vụ nghia
+ Soi gương: khúc nhớ, tiếc nuối xuân thì.
+ Đốt hương trầm thơm: không tập trung
+ Gẩy đàn: lo dây "đứt", phím " chùng"
- "uyên"-"loan": chuyện lứa đôi - gợi nỗi sầu bi, cung đàn trái ngang. Niềm khát khao hạnh phúc lứa đôi d? khụng l? cung dn yờu!
II. Đọc hiểu văn bản:
1. Ngoại cảnh:
KL => 16 câu thơ đầu cho thấy tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ: căn phòng lẽ ra ấm cúng nếu có người chồng ở nhà thì nay trở nên chật hẹp, bế tắc, người chinh phụ sống trong cô đơn, vò võ không lúc nào nguôi.
II. Đọc hiểu văn bản:
2. Nỗi lòng chinh phụ:
a. Tiếng lòng muốn gửi:
- E ?p g?i tõm tỡnh vo giú xuõn
=> Khắc sâu thực tại phũ phàng của người chinh phụ: muốn gửi gắm nỗi nhớ nhung, sầu muộn của bản thân đến người chồng.
- “Dù chẳng tới – đằng đẵng”: Thực tại phũ phàng
- Khẳng định lòng thủy chung “nghìn vàng”
- “Gió đông – Non Yên”: không gian rộng lớn, xa xôi, cách trở giữa người chinh phụ và người chinh phu.
"Lòng này gửi gió đông có tiện,
Nghìn vàng xin gửi đến non Yên,
Non Yên dù chẳng tới miền.
Nhớ chàng đằng đẵng đường lên bằng trời"
II. Đọc hiểu văn bản:
2. Nỗi lòng chinh phụ:
b. Nỗi buồn thấm vào cảnh:
=> Nỗi nhớ khôn nguôi, canh cánh trong lòng => oán ghét chiến tranh phi nghĩa.
“Trời thăm thẳm xa vời khôn thấu
Nỗi nhớ chàng đau đáu nào xong
Cảnh buồn người thiết tha lòng
Cành cây sương đượm tiếng trùng mưa phun”
- “ Thăm thẳm”: Nỗi nhớ kéo dài vô tận như “đường lên bằng trời”.
- “Đau đáu”: Thể hiện sự da diết, lo lắng xót xa, đau lòng.
- Cảnh buồn : suong du?m, ti?ng trựng, mua -> c?nh v lòng người hoà quyện l?n nhau.
=> BPNT: tả cảnh ngụ tình => Lẻ loi, vô vọng.
II. Đọc hiểu văn bản:
2. Nỗi lòng chinh phụ:
=> Muốn gửi gắm tình cảm của bản thân đến người chồng ngoài chiến trận, => oán ghét chiến tranh phi nghĩa => vô vọng, lẻ loi, cô độc của người chinh phụ.
III.Tổng kết:
- Nghệ thuật:
+ Thể thơ dân tộc được tác giả sử dụng thuần thục, nhuần nhuyễn.
+ Miêu tả tâm trạng, nội tâm nhân vật đặc sắc.
- Nội dung: Đoạn trích miêu tả những cung bậc và sắc thái khác nhau của nỗi cô đơn,buồn khổ của người chinh phụ khao khát được sống trong tình yêu và hạnh phúc lứa đôi.
Đọc văn
TÌNH CẢNH LẺ LOI CỦA NGƯỜI CHINH PHỤ
(TRÍCH “CHINH PHỤ NGÂM”)
- Đặng Trần Côn -
I. Tìm hiểu chung:
1.Tác giả và dịch giả:
a.Tác giả:
- Đặng Trần Côn (?), người làng Nhân Mục, huyệnThanh Trì, Hà Nội.
Ông sống vào khoảng nửa đầu thế kỉ XVIII. Là người nổi tiếng vì ham học, học giỏi.
- Tác phẩm tiêu biểu: Chinh phụ ngâm.
- Ông có nhiều sáng tác được người đương thời truyền tụng, nhất là các bài phú.
b. Dịch giả:
* Đoàn Thị Điểm (1705-1748).
- Người làng Giai Phạm, huyện Văn Giang, trấn Kinh Bắc (Hưng Yên).
- Bà từ nhỏ đã nổi tiếng thông minh.
- Tác phẩm tiêu biểu: Truyền kì tân phả; bản dịch Chinh phụ ngâm.
* Phan Huy Ích (1750 - 1822)
Người làng Thu Hoạch, huyện Thiên Lộc, Nghệ An (Hà Tĩnh).
Đỗ Tiến sĩ năm 26 tuổi.
- Tác phẩm tiêu biểu: “ Dụ Am văn tập”, “Dụ Am ngâm lục”
2. Tác phẩm:
- Đời Cảnh Hưng (TK XVII - XVIII), chính quyền Lê – Trịnh thối nát => nông dân nổi dậy => phái quân đi đánh dẹp => trai tráng ra trận => thấu hiểu nỗi mất mát của con người, đặc biệt là người chinh phụ => CPN
a. Hoàn cảnh sáng tác:
b. Dung lượng – Thể thơ:
- Nguyên tác gồm 478 câu bằng chữ Hán, theo thể trường đoản cú (câu dài ngắn khác nhau).
- Bản dịch: chữ Nôm theo thể ngâm khúc - thể song thất lục bát.
c. Nội dung:
Nỗi lòng của người chinh phụ có chồng ra trận.
Sự oán ghét chiến tranh phi nghĩa.
d. Giá trị :
Tố cáo, lên án chiến tranh pk phi nghĩa.
Đề cáo khát vọng hạnh phúc của người phụ nữ trong xh pk
Giá trị nhân đạo sâu sắc
“Một cuộc CM nhỏ đ/v văn học trung đại”.
3. Đoan trích:
- Vị trí : Đoạn trích từ câu 193 – 216 trong tác phẩm.
- Bố cục:
+ 16 câu đầu:
Ngoại cảnh
- Đại ý : Diễn tả tâm trạng của người chinh phụ khi chinh phu xa nhà.
a. Chinh phụ bên Rèm (4 câu)
b. Chinh phụ bên Đèn (4 câu)
c. Chinh phụ với Tiếng gà (4 câu)
d. Chinh phụ trong Khuê phòng
hương, gương, đàn (4 câu)
a.Tiếng lòng muốn gửi (4 câu)
b.Nỗi buồn thấm vào cảnh (4 câu)
Gián tiếp
Trực tiếp
+ 8 câu cuối:
Nỗi lòng chinh phụ.
II. Đọc hiểu văn bản:
1. Ngoại cảnh:
a. Chinh phụ bên rèm:
ở bất cứ không gian, thời gian nào trong ngày. người thiếu phụ vẫn một mình, lẻ loi, cô đơn và đơn độc.
“Dạo hiên vắng thầm gieo từng bước,
Ngồi rèm thưa rủ thác đòi phen.
Ngoài rèm thước chẳng mách tin,
Trong rèm, dường đã có đèn biết chăng?
- "Rủ thác" : hạ cuốn hoài mong, lẻ loi trong phòng
- " Trong rèm": dường như đèn đã biết, lẻ loi ban đêm -> khát khao sự đồng cảm
- "Ngoài rèm": không tin tức, lẻ loi ban ngày
- "Rèm": hình ảnh của sự kín đáo chung tình, ranh giới.
- Động từ: dạo, gieo, ngồi
=> tâm trạng sốt ruột, ngóng trông, chờ đợi.
II. Đọc hiểu văn bản:
1. Ngoại cảnh:
Tâm trạng nhân vật trữ tình chuyển giọng từ lời kể bên ngoài thành lời tự độc thoại nội tâm da diết.
=> Hình ảnh người chinh phụ vò võ suốt đêm .
- "Dốn":
+ Th?i gian -> khụng gian mờnh mụng, v?ng l?ng c?a ban dờm.
+ V?t vụ tri, bi?t cung nhu khụng -> ch? "riờng" ngu?i chinh ph? t? chia s?, t? d?ng c?m -> n?i cụ don cựng c?c.
b. Chinh phụ bờn dốn:
"Đèn có biết dường bằng chẳng biết,
Lòng thiếp riêng bi thiết mà thôi.
Buồn rầu nói chẳng nên lời,
Hoa đèn kia với bóng người khá thương",
- “Hoa đèn – bóng người”: sự cô độc, vò võ của người chinh phụ.
II. Đọc hiểu văn bản:
1. Ngoại cảnh:
=> Người chinh phụ cô đơn, thao thức suốt đêm.
"Eo úc gỏy":
+ Lm tang s? qu?nh v?ng, l?nh l?o c?a dờm di.
+ Bỏo hi?u tr?i dó sỏng
" Hũe - r? búng": hỡnh ?nh don chi?c, thi?u s?c s?ng -> sau m?t dờm v?n ch? m?t mỡnh m?t búng.
c. Chinh phụ v?i ti?ng g:
“Gà eo óc gáy sương năm trống,
Hòe phất phơ rủ bóng bốn bên.
Khắc giờ đằng đẵng như niên,
Mối sầu dằng dặc tựa miền biển xa”
=> Nỗi sầu triền miên của người chinh phụ.
“Đằng đẵng – dằng dặc”: BPNT so sánh
+ Mối sầu cứ bám riết, đeo đẳng trong tâm hồn người chinh phụ không bao giờ dứt.
+ Nỗi đau của người chinh phụ kéo dài vô tận trong một không gian vô cùng.
II. Đọc hiểu văn bản:
1. Ngoại cảnh:
d. Chinh phụ trong khuờ phũng:
“H¬ng gîng ®èt hån ®µ mª m¶i,
G¬ng gîng soi lÖ l¹i ch©u chan.
S¾t cÇm gîng g¶y ngãn ®µn,
D©y uyªn kinh ®øt phÝm loan ng¹i chïng,”
- Di?p từ "gượng": 3 lần g?ng gu?ng
= > Không gì cú th? làm khuây, t?t c? gi? dõy ch? l vụ nghia
+ Soi gương: khúc nhớ, tiếc nuối xuân thì.
+ Đốt hương trầm thơm: không tập trung
+ Gẩy đàn: lo dây "đứt", phím " chùng"
- "uyên"-"loan": chuyện lứa đôi - gợi nỗi sầu bi, cung đàn trái ngang. Niềm khát khao hạnh phúc lứa đôi d? khụng l? cung dn yờu!
II. Đọc hiểu văn bản:
1. Ngoại cảnh:
KL => 16 câu thơ đầu cho thấy tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ: căn phòng lẽ ra ấm cúng nếu có người chồng ở nhà thì nay trở nên chật hẹp, bế tắc, người chinh phụ sống trong cô đơn, vò võ không lúc nào nguôi.
II. Đọc hiểu văn bản:
2. Nỗi lòng chinh phụ:
a. Tiếng lòng muốn gửi:
- E ?p g?i tõm tỡnh vo giú xuõn
=> Khắc sâu thực tại phũ phàng của người chinh phụ: muốn gửi gắm nỗi nhớ nhung, sầu muộn của bản thân đến người chồng.
- “Dù chẳng tới – đằng đẵng”: Thực tại phũ phàng
- Khẳng định lòng thủy chung “nghìn vàng”
- “Gió đông – Non Yên”: không gian rộng lớn, xa xôi, cách trở giữa người chinh phụ và người chinh phu.
"Lòng này gửi gió đông có tiện,
Nghìn vàng xin gửi đến non Yên,
Non Yên dù chẳng tới miền.
Nhớ chàng đằng đẵng đường lên bằng trời"
II. Đọc hiểu văn bản:
2. Nỗi lòng chinh phụ:
b. Nỗi buồn thấm vào cảnh:
=> Nỗi nhớ khôn nguôi, canh cánh trong lòng => oán ghét chiến tranh phi nghĩa.
“Trời thăm thẳm xa vời khôn thấu
Nỗi nhớ chàng đau đáu nào xong
Cảnh buồn người thiết tha lòng
Cành cây sương đượm tiếng trùng mưa phun”
- “ Thăm thẳm”: Nỗi nhớ kéo dài vô tận như “đường lên bằng trời”.
- “Đau đáu”: Thể hiện sự da diết, lo lắng xót xa, đau lòng.
- Cảnh buồn : suong du?m, ti?ng trựng, mua -> c?nh v lòng người hoà quyện l?n nhau.
=> BPNT: tả cảnh ngụ tình => Lẻ loi, vô vọng.
II. Đọc hiểu văn bản:
2. Nỗi lòng chinh phụ:
=> Muốn gửi gắm tình cảm của bản thân đến người chồng ngoài chiến trận, => oán ghét chiến tranh phi nghĩa => vô vọng, lẻ loi, cô độc của người chinh phụ.
III.Tổng kết:
- Nghệ thuật:
+ Thể thơ dân tộc được tác giả sử dụng thuần thục, nhuần nhuyễn.
+ Miêu tả tâm trạng, nội tâm nhân vật đặc sắc.
- Nội dung: Đoạn trích miêu tả những cung bậc và sắc thái khác nhau của nỗi cô đơn,buồn khổ của người chinh phụ khao khát được sống trong tình yêu và hạnh phúc lứa đôi.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoàn Thị Kỳ
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)