Tuần 27. Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ (trích Chinh phụ ngâm)
Chia sẻ bởi Lý Thị Hồng Thúy |
Ngày 19/03/2024 |
13
Chia sẻ tài liệu: Tuần 27. Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ (trích Chinh phụ ngâm) thuộc Ngữ văn 10
Nội dung tài liệu:
Tình cảnh lẻ loi
của người chinh phụ
Ngữ văn 10
Ngu?i so?n gi?ng: Nguy?n Kim Anh
Kết cấu bài giảng
I. Giới thiệu tác giả - tác phẩm :
1. Tác giả-dịch giả: Đặng Trần Côn - Đoàn Thị Điểm
2. Tác phẩm: "Chinh Phụ Ngâm"
3. Thể thơ song thất lục bát
1 .
2.
III. Tổng kết :
1. Giá trị nội dung
2. Giá trị nghệ thuật
III. Phân tích
II. Bố cục:
I. Giới thiệu chung:
1.Tác giả:
Đặng Trần Côn: Nhân tài nửa đầu thế kỷ XVIII
Đoàn Thị Điểm: Nữ dịch giả, tác giả diễn nôm tài ba
2. Tác phẩm:
-Tiếng lòng của người chinh phụ có chồng đi chinh chiến phi nghĩa.
- Thấu hiểu tình cảnh của người vợ trẻ- giá trị nhân đạo sâu sắc của. Giá trị phản chiến đã khiến tác phẩm không bao giờ cũ.
Cảnh hát ngâm "Chinh phụ ngâm"
Khoẻ khoắn + Thiết tha
3. Thể thơ bản dịch nôm:
Song thất lục bát
7-7-6-8 -> 7-7-6-8
Thơ Đường + Lục bát
“Chinh phụ ngâm”(478 c©u th¬ ch÷ H¸n)=>TP diễn nôm.
課 俼 坦 奛 干 蔅 桙
Thủa trời đất nổi cơn gió bụi
客 牤 紅 蜫 餒 屯 邅
Khách má hồng nhiều nỗi truân chuyên
籑 箕 瀋 瀋 層 珕
Xanh kia thăm thẳm tầng trên
為 埃 泤 孕 朱 戼 餒 尼
Vì ai gây dựng cho nên nỗi này
Trời thăm thẳm xa vời khôn thấu,
Nỗi nhớ chàng đau đáu nàoxong.
Cảnh buồn người thiết tha lòng,
Cành cây sương đượm tiếng trùng mưa phun".
Gà eo óc gáy sương năm trống,
Hòe phất phơ rủ bóng bốn bên.
Khắc giờ đằng đẵng như niên,
Mối sầu dằng dặc tựa miền biển xa
Hương gượng đốt hồn đà mê mải,
Gương gượng soi lệ lại châu chan.
Sắt cầm gượng gảy ngón đàn,
Dây uyên kinh đứt, phím loan ngại chùng,
Dạo hiên vắng, thầm gieo từng bước.
Ngồi rèm thưa rủ thác đòi phen.
Ngoài rèm thước chẳng mách tin,
Trong rèm, dường đã có đèn biết
chăng?
Đèn có biết dường bằng chẳng biết,
Lòng thiếp riêng bi thiết mà thôi.
Buồn rầu nói chẳng nên lời,
Hoa đèn kia với bóng người khá
thương,
Lòng này gửi gió đông có tiện,
Nghìn vàng xin gửi đến non Yên,
Non Yên dù chẳng tới miền.
Nhớ chàng đằng đẵng đường lên
bằng trời
Rèm
Đèn
Tiếng gà
Khuê phòng
Gửi lũng
Buồn thấm vào cảnh
II. Bố cục:
III. Phân tích:
1. Ngoại cảnh
2. Nỗi lòng
Hai phần:
(16 câu)
( 8 câu)
Theo nội dung cụ thể sau:
1. Ngo¹i cảnh:
(16 câu)
a. Chinh phụ bên Rèm (4 câu)
b. Chinh phụ bên Đèn (4 câu)
c. Chinh phụ với Tiếng gà (4 câu)
d. Chinh phụ trongKhuê phòng
hương, gương, đàn (4 câu)
2. Nỗi lòng:
(8 cõu)
a.Tiếng lòng muốn gửi (4 câu)
b.Buồn thấm vào cảnh (4 câu)
Gián tiếp
Trực tiếp
Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ
Câu hỏi:
Em có nhận xét gì về yếu tố thời gian trong đoạn trích.
Đặc biệt là từ phần 1 ???
Trả lời:
1. Chiều tối - Tối khuya - Đêm đến sáng hôm sau
2. Hỏi trời: vời vợi, ai oán sau đêm cô đơn thao thức.
Rèm đèn tiếng gà
9 điểm
"D?o hiên vắng, thầm gieo từng bước.
Ngồi rèm thưa rủ thác đòi phen.
Ngoài rèm, thước chẳng mách tin,
Trong rèm, dường đã có đèn biết chăng?"
"Dạo": Đi lại thẫn thờ. Lòng "thầm" đếm "từng bước".
"Ngồi" bên rèm: hạ cuốn hoài mong.
"Rèm": sự kín đáo chung tình, ranh giới.
Ngoài không tin tức, trong thao thức có đèn biết ?
=> Tĩnh- "vắng" + động - "thầm"= nỗi niềm cô phụ.
a. Chinh phụ bên rèm
1. Ngoại cảnh:
"Đèn có biết dường bằng chẳng biết,
Lòng thiếp riêng bi thiết mà thôi.
Buồn rầu nói chẳng nên lời,
Hoa đèn kia với bóng người khá thương",
b. Chinh phụ bên đèn:
-Lòng.bi thiết: buồn không l?i !
Hoa đèn - bóng người: khá thương
=> Đèn thức vô tri - Cô phụ đau đáu
vò võ thâu đêm.
-Đèn : biết như không,
"Gà eo óc gáy sương năm trống,
Hòe phất phơ rủ bóng bốn bên.
Khắc giờ đằng đẵng như niên,
Mối sầu dằng dặc tựa miền biển xa"
c. Chinh phụ với tiếng gà:
-Âm thanh "eo óc" : sau đêm sương năm canh dài.
-Hình ảnh gợi tả: Mối sầu " dằng dặc", "miền biển xa"
Dùng âm thanh tả thời gian - thời gian tả không gian.
=> Tất cả đều trống trải - hoài vọng.
* Nghệ thuật :
Từ láy: tượng thanh, tượng hình, biểu cảm, biểu thái
“H¬ng gîng ®èt hån ®µ mª m¶i,
G¬ng gîng soi lÖ l¹i ch©u chan.
S¾t cÇm gîng g¶y ngãn ®µn,
D©y uyªn kinh ®øt phÝm loan ng¹i chïng,”
d. Chinh phụ tại khuê phòng (hương, gương,đàn) :
- Di?p từ "gượng": 3 lần g?ng gu?ng
= > Không gì làm khuây
Xa người yêu thương thì tất cả đều vô nghĩa!
+Soi gương: khúc nhớ.Tiếc nuối xuân thì.
+Đốt hương trầm thơm: không tập trung
+ Gẩy đàn: lo dây "đứt", phím " chùng"
- "uyên"-"loan": chuyện lứa đôi - gợi nỗi sầu bi, cung đàn trái ngang. Niềm khát khao hạnh phúc lứa đôi d? khụng l? cung dn yờu!
"Lòng này gửi gió đông có tiện,
Nghìn vàng xin gửi đến non Yên,
Non Yên dù chẳng tới miền.
Nhớ chàng đằng đẵng đường lên bằng trời"
a.Tiếng lòng mu?n g?i
+E ấp gửi tâm tình vào gió xuân
+Khẳng định: lòng thuỷ chung
"nghìn vàng"
Nghệ thuật
đối lập
Hai câu đầu nồng nhiệt
Hai câu sau, rơi lại thực tế phũ phàng
(dù chẳng tới, đằng đẵng.)
2. Nỗi lòng chinh ph?:
"Trời thăm thẳm xa vời khôn thấu,
Cành cây sương đượm tiếng trùng mưa phun"
Cảnh buồn người thiết tha lòng,
Nỗi nhớ chàng đau đáu nào xong.
+Không gian xa vời vợi.
+Nỗi nhớ khôn nguôi, ngóng vọng "đau đáu"duy nhất.
=> C¶nh buån-lßng ngêi : hoµ quyÖn, s©u l¾ng.
Buồn thấm vào cảnh: cành cây sương giá, tiếng côn
trùng và mưa phun : lạnh, vắng, mịt mùng
* lẻ loi, Vô vọng!
b. Buồn thấm vào cảnh
Trong tình có cảnh
Trong cảnh có tình
Tình lẻ loi
Cảnh tõ gần ®Õn xa vẫn một hoài mong
Nỗi cô đơn
Sự xót xa, thương cảm
Niềm khát khao
hạnh phúc lứa đôi !
IV. Tổng kết:
*Phần ghi nhớ
(Học sinh tìm ý chính từ sgk
theo các nét chính về ngh? thu?t
v n?i dung)
của người chinh phụ
Ngữ văn 10
Ngu?i so?n gi?ng: Nguy?n Kim Anh
Kết cấu bài giảng
I. Giới thiệu tác giả - tác phẩm :
1. Tác giả-dịch giả: Đặng Trần Côn - Đoàn Thị Điểm
2. Tác phẩm: "Chinh Phụ Ngâm"
3. Thể thơ song thất lục bát
1 .
2.
III. Tổng kết :
1. Giá trị nội dung
2. Giá trị nghệ thuật
III. Phân tích
II. Bố cục:
I. Giới thiệu chung:
1.Tác giả:
Đặng Trần Côn: Nhân tài nửa đầu thế kỷ XVIII
Đoàn Thị Điểm: Nữ dịch giả, tác giả diễn nôm tài ba
2. Tác phẩm:
-Tiếng lòng của người chinh phụ có chồng đi chinh chiến phi nghĩa.
- Thấu hiểu tình cảnh của người vợ trẻ- giá trị nhân đạo sâu sắc của. Giá trị phản chiến đã khiến tác phẩm không bao giờ cũ.
Cảnh hát ngâm "Chinh phụ ngâm"
Khoẻ khoắn + Thiết tha
3. Thể thơ bản dịch nôm:
Song thất lục bát
7-7-6-8 -> 7-7-6-8
Thơ Đường + Lục bát
“Chinh phụ ngâm”(478 c©u th¬ ch÷ H¸n)=>TP diễn nôm.
課 俼 坦 奛 干 蔅 桙
Thủa trời đất nổi cơn gió bụi
客 牤 紅 蜫 餒 屯 邅
Khách má hồng nhiều nỗi truân chuyên
籑 箕 瀋 瀋 層 珕
Xanh kia thăm thẳm tầng trên
為 埃 泤 孕 朱 戼 餒 尼
Vì ai gây dựng cho nên nỗi này
Trời thăm thẳm xa vời khôn thấu,
Nỗi nhớ chàng đau đáu nàoxong.
Cảnh buồn người thiết tha lòng,
Cành cây sương đượm tiếng trùng mưa phun".
Gà eo óc gáy sương năm trống,
Hòe phất phơ rủ bóng bốn bên.
Khắc giờ đằng đẵng như niên,
Mối sầu dằng dặc tựa miền biển xa
Hương gượng đốt hồn đà mê mải,
Gương gượng soi lệ lại châu chan.
Sắt cầm gượng gảy ngón đàn,
Dây uyên kinh đứt, phím loan ngại chùng,
Dạo hiên vắng, thầm gieo từng bước.
Ngồi rèm thưa rủ thác đòi phen.
Ngoài rèm thước chẳng mách tin,
Trong rèm, dường đã có đèn biết
chăng?
Đèn có biết dường bằng chẳng biết,
Lòng thiếp riêng bi thiết mà thôi.
Buồn rầu nói chẳng nên lời,
Hoa đèn kia với bóng người khá
thương,
Lòng này gửi gió đông có tiện,
Nghìn vàng xin gửi đến non Yên,
Non Yên dù chẳng tới miền.
Nhớ chàng đằng đẵng đường lên
bằng trời
Rèm
Đèn
Tiếng gà
Khuê phòng
Gửi lũng
Buồn thấm vào cảnh
II. Bố cục:
III. Phân tích:
1. Ngoại cảnh
2. Nỗi lòng
Hai phần:
(16 câu)
( 8 câu)
Theo nội dung cụ thể sau:
1. Ngo¹i cảnh:
(16 câu)
a. Chinh phụ bên Rèm (4 câu)
b. Chinh phụ bên Đèn (4 câu)
c. Chinh phụ với Tiếng gà (4 câu)
d. Chinh phụ trongKhuê phòng
hương, gương, đàn (4 câu)
2. Nỗi lòng:
(8 cõu)
a.Tiếng lòng muốn gửi (4 câu)
b.Buồn thấm vào cảnh (4 câu)
Gián tiếp
Trực tiếp
Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ
Câu hỏi:
Em có nhận xét gì về yếu tố thời gian trong đoạn trích.
Đặc biệt là từ phần 1 ???
Trả lời:
1. Chiều tối - Tối khuya - Đêm đến sáng hôm sau
2. Hỏi trời: vời vợi, ai oán sau đêm cô đơn thao thức.
Rèm đèn tiếng gà
9 điểm
"D?o hiên vắng, thầm gieo từng bước.
Ngồi rèm thưa rủ thác đòi phen.
Ngoài rèm, thước chẳng mách tin,
Trong rèm, dường đã có đèn biết chăng?"
"Dạo": Đi lại thẫn thờ. Lòng "thầm" đếm "từng bước".
"Ngồi" bên rèm: hạ cuốn hoài mong.
"Rèm": sự kín đáo chung tình, ranh giới.
Ngoài không tin tức, trong thao thức có đèn biết ?
=> Tĩnh- "vắng" + động - "thầm"= nỗi niềm cô phụ.
a. Chinh phụ bên rèm
1. Ngoại cảnh:
"Đèn có biết dường bằng chẳng biết,
Lòng thiếp riêng bi thiết mà thôi.
Buồn rầu nói chẳng nên lời,
Hoa đèn kia với bóng người khá thương",
b. Chinh phụ bên đèn:
-Lòng.bi thiết: buồn không l?i !
Hoa đèn - bóng người: khá thương
=> Đèn thức vô tri - Cô phụ đau đáu
vò võ thâu đêm.
-Đèn : biết như không,
"Gà eo óc gáy sương năm trống,
Hòe phất phơ rủ bóng bốn bên.
Khắc giờ đằng đẵng như niên,
Mối sầu dằng dặc tựa miền biển xa"
c. Chinh phụ với tiếng gà:
-Âm thanh "eo óc" : sau đêm sương năm canh dài.
-Hình ảnh gợi tả: Mối sầu " dằng dặc", "miền biển xa"
Dùng âm thanh tả thời gian - thời gian tả không gian.
=> Tất cả đều trống trải - hoài vọng.
* Nghệ thuật :
Từ láy: tượng thanh, tượng hình, biểu cảm, biểu thái
“H¬ng gîng ®èt hån ®µ mª m¶i,
G¬ng gîng soi lÖ l¹i ch©u chan.
S¾t cÇm gîng g¶y ngãn ®µn,
D©y uyªn kinh ®øt phÝm loan ng¹i chïng,”
d. Chinh phụ tại khuê phòng (hương, gương,đàn) :
- Di?p từ "gượng": 3 lần g?ng gu?ng
= > Không gì làm khuây
Xa người yêu thương thì tất cả đều vô nghĩa!
+Soi gương: khúc nhớ.Tiếc nuối xuân thì.
+Đốt hương trầm thơm: không tập trung
+ Gẩy đàn: lo dây "đứt", phím " chùng"
- "uyên"-"loan": chuyện lứa đôi - gợi nỗi sầu bi, cung đàn trái ngang. Niềm khát khao hạnh phúc lứa đôi d? khụng l? cung dn yờu!
"Lòng này gửi gió đông có tiện,
Nghìn vàng xin gửi đến non Yên,
Non Yên dù chẳng tới miền.
Nhớ chàng đằng đẵng đường lên bằng trời"
a.Tiếng lòng mu?n g?i
+E ấp gửi tâm tình vào gió xuân
+Khẳng định: lòng thuỷ chung
"nghìn vàng"
Nghệ thuật
đối lập
Hai câu đầu nồng nhiệt
Hai câu sau, rơi lại thực tế phũ phàng
(dù chẳng tới, đằng đẵng.)
2. Nỗi lòng chinh ph?:
"Trời thăm thẳm xa vời khôn thấu,
Cành cây sương đượm tiếng trùng mưa phun"
Cảnh buồn người thiết tha lòng,
Nỗi nhớ chàng đau đáu nào xong.
+Không gian xa vời vợi.
+Nỗi nhớ khôn nguôi, ngóng vọng "đau đáu"duy nhất.
=> C¶nh buån-lßng ngêi : hoµ quyÖn, s©u l¾ng.
Buồn thấm vào cảnh: cành cây sương giá, tiếng côn
trùng và mưa phun : lạnh, vắng, mịt mùng
* lẻ loi, Vô vọng!
b. Buồn thấm vào cảnh
Trong tình có cảnh
Trong cảnh có tình
Tình lẻ loi
Cảnh tõ gần ®Õn xa vẫn một hoài mong
Nỗi cô đơn
Sự xót xa, thương cảm
Niềm khát khao
hạnh phúc lứa đôi !
IV. Tổng kết:
*Phần ghi nhớ
(Học sinh tìm ý chính từ sgk
theo các nét chính về ngh? thu?t
v n?i dung)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lý Thị Hồng Thúy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)