Tuần 26. MRVT: Lễ hội. Dấu phẩy
Chia sẻ bởi Nguyễn Như Hoàng |
Ngày 10/10/2018 |
54
Chia sẻ tài liệu: Tuần 26. MRVT: Lễ hội. Dấu phẩy thuộc Luyện từ và câu 3
Nội dung tài liệu:
"Dòng sông mới điệu làm sao
Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha"
- Dòng sông.
1. Tìm từ chỉ sự vật được nhân hoá?
2. Tìm từ ngữ tả người được dùng tả vật?
- Điệu, mặc áo.
Mở rộng vốn từ:
Thứ b¶y ngày 7 tháng 3 năm 2009.
Mở rộng vốn từ
theo chủ điểm:
Lễ hội
Một số hình ảnh
trong các lễ hội
Rước kiệu
Cúng phật
Dâng hương
Chọi trâu
Đua thuyền
Hát quan họ
Hội vật
Lễ: Các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc kỷ niệm một sự kiện có ý nghĩa.
Hi: Cuc vui tỉ chc cho ng ngi d theo phong tơc hoỈc nhn dp Ỉc biƯt.
A
B
Lễ
Hội
Lễ hội
Hoạt động tập thể có phần lễ và phần hội.
Cuộc vui tổ chức cho đông người dự theo phong tục hoặc nhân dịp đặc biệt.
Các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc kỷ niệm một sự kiện có ý nghĩa.
Bài 1. Nối từ ở cột A với nghĩa thích hợp ở cột B:
Bài 2: Tìm và kể:
a) Tên một số lễ hội:
M: Lễ hội đền Hùng
b) Tên một số hội:
M: Hội bơi trải
c) Tên một số hoạt động trong lễ hội và hội:
M: Đua thuyền
Bài 2:
a) Tên một số lễ hội:
Đền Hùng, đền Gióng, chùa Hương, Tháp Bà, núi Bà, chùa Keo, Phủ Giầy, Kiếp Bạc, Cổ Loa,.
b) Tên một số hội:
Hội vật, bơi trải, đua thuyền, chọi trâu, lùng tùng (xuống đồng), đua voi, đua ngựa, chọi gà, thả diều, hội Lim, hội Khoẻ Phù Đổng,.
c) Tên một số hoạt động trong lễ hội và hội:
Cúng Phật, lễ Phật, thắp hương, tưởng niệm, đua thuyền, đua ngựa, đua bò, đua môtô, đua xe đạp, kéo co, ném còn, cướp cờ, đánh đu, thả diều, chơi cờ tướng, chọi gà,.
LuyƯn tp vỊ cch dng
du phy
Bài 3: Đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong các câu sau:
a) Vì thương dân Chử Đồng Tử và công chúa đi khắp nơi dạy dân cách trồng lúa nuôi tằm dệt vải.
,
,
,
b) Vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác chị em Xô-phi đã về ngay.
,
Bài 3: Đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong các câu sau:
c) Tại thiếu kinh nghiệm nôn nóng và coi thường đối thủ Quắm Đen đã bị thua.
,
,
Bài 3: Đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong các câu sau:
d) Nhờ ham học ham hiểu biết và muốn đem hiểu biết của mình ra giúp đời Lê Qúy Đôn đã trở thành nhà bác học lớn nhất của nước ta thời xưa.
,
,
Bài 3: Đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong các câu sau:
Bài 3: Đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong các câu sau:
a) Vì thương dân, Chử Đồng Tử và công chúa đi khắp nơi dạy dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải.
b) Vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác, chị em Xô-phi đã về ngay.
c) Tại thiếu kinh nghiệm, nôn nóng và coi thường đối thủ, Quắm Đen đã bị thua.
d) Nhờ ham học, ham hiểu biết và muốn đem hiểu biết của mình ra giúp đời, Lê Qúy Đôn đã trở thành nhà bác học lớn nhất của nước ta thời xưa.
Kết luận:
Các từ vì, tại, nhờ là những từ thường dùng để chỉ nguyên nhân của một sự việc, hành động.
Làm bài tập 2 vào vở bài tập và chọn 5 từ trong đó để đặt câu.
Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha"
- Dòng sông.
1. Tìm từ chỉ sự vật được nhân hoá?
2. Tìm từ ngữ tả người được dùng tả vật?
- Điệu, mặc áo.
Mở rộng vốn từ:
Thứ b¶y ngày 7 tháng 3 năm 2009.
Mở rộng vốn từ
theo chủ điểm:
Lễ hội
Một số hình ảnh
trong các lễ hội
Rước kiệu
Cúng phật
Dâng hương
Chọi trâu
Đua thuyền
Hát quan họ
Hội vật
Lễ: Các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc kỷ niệm một sự kiện có ý nghĩa.
Hi: Cuc vui tỉ chc cho ng ngi d theo phong tơc hoỈc nhn dp Ỉc biƯt.
A
B
Lễ
Hội
Lễ hội
Hoạt động tập thể có phần lễ và phần hội.
Cuộc vui tổ chức cho đông người dự theo phong tục hoặc nhân dịp đặc biệt.
Các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc kỷ niệm một sự kiện có ý nghĩa.
Bài 1. Nối từ ở cột A với nghĩa thích hợp ở cột B:
Bài 2: Tìm và kể:
a) Tên một số lễ hội:
M: Lễ hội đền Hùng
b) Tên một số hội:
M: Hội bơi trải
c) Tên một số hoạt động trong lễ hội và hội:
M: Đua thuyền
Bài 2:
a) Tên một số lễ hội:
Đền Hùng, đền Gióng, chùa Hương, Tháp Bà, núi Bà, chùa Keo, Phủ Giầy, Kiếp Bạc, Cổ Loa,.
b) Tên một số hội:
Hội vật, bơi trải, đua thuyền, chọi trâu, lùng tùng (xuống đồng), đua voi, đua ngựa, chọi gà, thả diều, hội Lim, hội Khoẻ Phù Đổng,.
c) Tên một số hoạt động trong lễ hội và hội:
Cúng Phật, lễ Phật, thắp hương, tưởng niệm, đua thuyền, đua ngựa, đua bò, đua môtô, đua xe đạp, kéo co, ném còn, cướp cờ, đánh đu, thả diều, chơi cờ tướng, chọi gà,.
LuyƯn tp vỊ cch dng
du phy
Bài 3: Đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong các câu sau:
a) Vì thương dân Chử Đồng Tử và công chúa đi khắp nơi dạy dân cách trồng lúa nuôi tằm dệt vải.
,
,
,
b) Vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác chị em Xô-phi đã về ngay.
,
Bài 3: Đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong các câu sau:
c) Tại thiếu kinh nghiệm nôn nóng và coi thường đối thủ Quắm Đen đã bị thua.
,
,
Bài 3: Đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong các câu sau:
d) Nhờ ham học ham hiểu biết và muốn đem hiểu biết của mình ra giúp đời Lê Qúy Đôn đã trở thành nhà bác học lớn nhất của nước ta thời xưa.
,
,
Bài 3: Đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong các câu sau:
Bài 3: Đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong các câu sau:
a) Vì thương dân, Chử Đồng Tử và công chúa đi khắp nơi dạy dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải.
b) Vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác, chị em Xô-phi đã về ngay.
c) Tại thiếu kinh nghiệm, nôn nóng và coi thường đối thủ, Quắm Đen đã bị thua.
d) Nhờ ham học, ham hiểu biết và muốn đem hiểu biết của mình ra giúp đời, Lê Qúy Đôn đã trở thành nhà bác học lớn nhất của nước ta thời xưa.
Kết luận:
Các từ vì, tại, nhờ là những từ thường dùng để chỉ nguyên nhân của một sự việc, hành động.
Làm bài tập 2 vào vở bài tập và chọn 5 từ trong đó để đặt câu.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Như Hoàng
Dung lượng: 1,84MB|
Lượt tài: 1
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)