Tuần 25. Những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt

Chia sẻ bởi Cao Van Ba | Ngày 09/05/2019 | 54

Chia sẻ tài liệu: Tuần 25. Những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt thuộc Ngữ văn 10

Nội dung tài liệu:

Chào mừng quý thầy cô về dự giờ lớp 10A5
TiẾT 76:
TiẾNG việt
NHỮNG YÊU CẦU VỀ
SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I. Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của tiếng Việt.

1. Về ngữ âm và chữ viết
2. Về từ ngữ
3. Về ngữ pháp
4. Về phong cách ngôn ngữ
II. Sử dụng hay, đạt hiệu quả giao tiếp.
SỬ DỤNG ĐÚNG THEO CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:
1. Về ngữ âm và chữ viết:
Phát hiện và chữa lỗi về ngữ âm và chữ viết:
giặc

dáo

lẽ, đỗi
Sai phụ âm cuối

Sai phụ âm đầu

Sai thanh điệu
giặt
ráo
Lẻ, đổi
b) Nhận xét :
Từ ngữ địa phương: dưng mờ, giời, bẩu, mờ
Từ ngữ toàn dân: dưng mờ = nhưng mà, bẩu=bảo, mờ=mà
*Sự phát âm khác biệt này là do thói quen của địa phương trong ngôn ngữ sinh hoạt.
Về ngữ âm và chữ viết
- Phát âm theo âm thanh chuẩn của tiếng Việt
- Viết đúng theo các quy tắc hiện hành về chính tả và chữ viết nói chung.
lòng
c.Phân tích một số ví dụ minh họa
TRÃI
2. Về từ ngữ
Phát hiện lỗi và chữa lỗi các câu sau
. Khi ra pháp trường, anh ấy vẫn hiên ngang đến phút chót lọt.
Những học sinh trong trường sẽ hiểu sai các vấn đề mà thầy giáo truyền tụng
Số người mắc và chết các bệnh truyền nhiễm đã giảm dần

Những bệnh nhân không cần phải mổ mắt được khoa Dược tích cực pha chế, điều trị bằng những thứ thuốc tra mắt đặc biệt



Sai về trật tự câu
Sai về cấu tạo từ
về kết hợp từ
Sai về âm Hán Việt
Sai kết hợp từ
Sửa lại
Chót lọt
Cuối
Truyền tụng
Truyền thụ, truyền đạt
Mắc và chết các bệnh
Mắc và chết vì bệnh
Những bệnh nhân không cần phải mổ mắt được khoa dược tích cực điều trị bằng những thứ thuốc tra mắt đặc biệt
Lựa chọn những câu không mắc lỗi về từ ngữ:
Anh ấy có một yếu điểm: không quyết đoán trong công việc.
Điểm yếu của họ là thiếu tinh thần đoàn kết
Bọn giặc đã ngoan cố chống trả quyết liệt.
Bộ đội ta đã ngoan cường chiến đấu suốt một ngày đêm.
Tiếng Việt rất giàu âm thanh và hình ảnh, cho nên có thể nói đó là thứ tiếng rất linh động, phong phú.


Sửa: Yếu điểm
Linh động

Sai về nghĩa của từ
Sai về nghĩa của từ
điểm yếu
Sinh động
Về từ ngữ
- Dùng từ ngữ đúng với hình thức và cấu tạo, với ý nghĩa, với đặc điểm ngữ pháp của chúng trong tiếng Việt.
3.Về ngữ pháp
Nhận diện và sửa lỗi câu sai
Qua tác phẩm “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố đã cho ta thấy hình ảnh người phụ nữ nông thôn trong chế độ cũ.
Lòng tin tưởng sâu sắc của những thế hệ cha anh vào lực lượng măng non và xung kích sẽ tiếp bước mình
Sửa lỗi câu sai
Qua tác phẩm “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố đã cho ta thấy hình ảnh người phụ nữ nông thôn trong chế độ cũ.
Qua tác phẩm “Tắt đèn”, Ngô Tất Tố đã cho ta thấy hình ảnh người phụ nữ nông thôn trong chế độ cũ.
Tác phẩm “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố đã cho ta thấy hình ảnh người phụ nữ nông thôn trong chế độ cũ.
Câu bị thiếu thành phần chủ ngữ, vị ngữ
Thêm từ làm chủ ngữ: Đó là....
Thêm từ làm vị ngữ: .... đã được biểu hiện trong bộ phim....
Lựa chọn những câu văn đúng trong các câu sau:
1. Có được ngôi nhà đã làm cho bà sống hạnh phúc hơn.
2. Ngôi nhà đã làm cho bà sống hạnh phúc hơn.
3. Có được ngôi nhà bà, đã sống hạnh phúc hơn.
4. Ngôi nhà đã mang lại niềm hạnh phúc cho cuộc sống của bà.
Đáp án: 2,3,4
Câu 1: câu mơ hồ
Từng câu trong đoạn văn đều đúng, nhưng đoạn văn vẫn không có được tính thống nhất, chặt chẽ. Hãy phân tích lỗi sai và chữa lại:
Thúy Kiều và Thúy Vân đều là con gái của ông bà Vương viên ngoại. Nàng là một thiếu nữ tài sắc vẹn toàn, sống hòa thuận hạnh phúc với cha mẹ. Họ sống êm đềm dưới một mái nhà, cùng có những nét xinh đẹp tuyệt vời. Vẻ đẹp của Kiều hoa cũng phải ghen, liễu cũng phải hờn. Còn Vân có nét đẹp đoan trang thùy mị. Còn về tài thì nàng hơn hẳn Thúy Vân. Thế nhưng nàng đâu có được hưởng hạnh phúc.
Thúy Kiều và Thúy Vân đều là con gái của ông bà Vương viên ngoại. . Họ sống êm đềm dưới một mái nhà, sống hòa thuận hạnh phúc với cha mẹ. Họ đều có những nét xinh đẹp tuyệt vời. Thúy Kiều là một thiếu nữ tài sắc vẹn toàn. Vẻ đẹp của nàng hoa cũng phải ghen, liễu cũng phải hờn. Còn Thúy Vân có nét đẹp đoan trang thùy mị. Về tài thì Thúy Kiều hơn hẳn Thúy Vân. Thế nhưng, nàng đâu có được hưởng hạnh phúc.
Về ngữ pháp
-Cần cấu tạo câu theo đúng quan hệ ngữ pháp tiếng Việt, diễn đạt đúng các quan hệ ý nghĩa và sử dụng dấu câu thích hợp.
-Các câu trong đoạn văn và văn bản cần được liên kết chặt chẽ, tạo nên một văn bản mạch lạc, thống nhất.
4. Về phong cách ngôn ngữ
Phát hiện và chữa lỗi những từ ngữ dùng không hợp phong cách:
Biên bản vụ tai nạn:
Hoàng hôn ngày 25 – 10, lúc 17h 30, tại km 19 quốc lộ 1A đã xảy ra một vụ tai nạn giao thông.
Bài văn nghị luận của bạn học sinh:
Truyện Kiều của Nguyễn Du đã nêu cao một tư tưởng nhân đạo hết sức là cao đẹp.

Chiều
rất, hoặc vô cùng
b) Nhận xét:
Cách xưng hô: Bẩm, cụ, con.
Thành ngữ: trời tru đất diệt, một thước cắm dùi.
Các từ ngữ mang sắc thái khẩu ngữ: sinh ra, có dám nói gian, quả, về làng về nước, chả làm gì nên ăn.
Những từ ngữ nói trên không thể sử dụng trong lá đơn đề nghị vì đơn từ thuộc phong cách ngôn ngữ hành chính, cấu trúc văn trang trọng.
-Cần nói và viết phù hợp với các đặc trưng và chuẩn mực trong từng phong cách chức năng ngôn ngữ.
Về phong cách ngôn ngữ
Kết luận
Tiết 77
II. Sử dụng hay, đạt hiệu quả giao tiếp
Ví dụ 1:
Trong câu tục ngữ“ Chết đứng còn hơn sống quỳ”, các từ đứng và quỳ được sử dụng theo nghĩa như thế nào? Việc sử dụng như thế làm cho câu tục ngữ có tính hình tượng và giá trị biểu cảm ra sao?
Hai từ đứng và quỳ được dùng với nghĩa chuyển. Nó không được dùng để biểu hiện các tư thế thân thể con người mà dùng theo phép ẩn dụ biểu hiện nhân cách phẩm giá : chết đứng là chết hiên ngang, có khí phách cao đẹp, còn sống quỳ là sống quy lụy, hèn nhát.
Ví dụ 2 :
*Phân tích hiệu quả biểu đạt của việc dùng ẩn dụ và so sánh trong câu sau :
Chúng ta luôn nằm trong chiếc nôi xanh của cây cối, đó là cái máy điều hòa khí hậu của chúng ta
Các cụm từ chiếc nôi xanh, cái máy điều hòa khí hậu đều là những cách gọi tên khác nhau biểu thị cây cối nhưng mang tính hình tượng, biểu cảm hơn, đạt giá trị thẩm mĩ cao.
Ví dụ 3:
Phân tích giá trị nghệ thuật của phép điệp, phép đối của nhịp điệu trong những câu văn:
Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc. Ai cũng phải ra sức chống thực dân Pháp, cứu nước.
Đoạn văn dùng phép điệp: Ai có
Phép đối: có…/không có…
Nhịp điệu nhanh dứt khoát, khỏe khoắn khiến cho lời kêu gọi vừa giản dị tha thiết vừa hùng hồn vang dội, tác động mạnh mẽ đến người đọc.
Kết luận
Sử dụng hay, đạt hiệu quả giao tiếp cao
Khi nói và viết, chẳng những cần sử dụng tiếng Việt đúng theo các chuẩn mực của nó, mà còn cần sử dụng một cách sáng tạo, có sự chuyển đổi linh hoạt theo các phương thức và quy tắc chung, theo các phép tu từ để cho lời nói, câu văn có tính nghệ thuật và đạt hiệu quả giao tiếp cao.
Luyện tập
Bài tập 1:
Những từ đúng
Bàng hoàng
Chất phác
Bàng quan

Lãng mạn
Hưu trí
Uống rượu
Trau chuốt
Nồng nàn
Đẹp đẽ
Chặt chẽ
Bài tập 2 / trang 68:
- Từ ‘hạng” + “người”  phân biệt người tốt với người xấu, mang nét nghĩa xấu.
Ví dụ: hạng người ích kỉ, hạng người tham lam, hạng người ăn bám, hạng người bỏ đi, hạng vô công rồi nghề…
- Từ “ lớp ” + “người”  phân biệt theo tuổi tác, thế hệ, không mang nét nghĩa xấu.
Ví dụ: lớp người già, lớp người trẻ, lớp người trên, lớp người dưới… dùng từ “lớp” phù hợp với câu văn.
b) - Từ “phải” mang nét nghĩa “bắt buộc”, “cưỡng bức” nặng nề, không phù hợp .
- Từ “sẽ” nét nghĩa nhẹ nhàng phù hợp hơn.
 Dùng từ vừa chính xác, vừa có hiệu quả giao tiếp cao
VẬN DỤNG
Nối nghĩa với từ phù hợp
2. Bâng khuâng
3. Băn khoăn
5. Truyền đạt
4. Truyền tụng
B. Không yên lòng vì đang có điều buộc phải nghĩ ngợi
C. Truyền dạy kinh nghiệm, trao khắp
D. Cảm xúc luyến tiếc, nhớ thương xen lẫn nhau gây trạng thái hơi ngẩn ngơ
E. Ca tụng, truyền từ đời này sang đời kia.
1. Tâm thức
6. Tâm trạng
A. Tình cảm và trạng thái tâm lí
F. Tình cảm và nhận thức
Làm giàu vốn thành ngữ, tục ngữ.
Hình 1
Hình 2
Cá lớn nuốt cá bé
Ếch ngồi đáy giếng
Hình 4
Hình 5
Đứng núi này trong núi nọ
Trèo cao té đau
Mở rộng
Từ nhân vật Ngô Tử Văn trong Chuyện chức phán sự ở đền tản viên của Nguyễn Dữ, em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 07 đến 10 câu) bàn về đức tính cương trực của tuổi trẻ hôm nay.
Giải thích: đức tính cương trực là có tinh thần dám nghĩ dám nói lên ý kiến là lẽ phải dù trong bất cứ hoàn cảnh nào.Người cương trực là người thẳng thắn không cầu danh lợi.
Ý nghĩa của đức tính: thể hiện con người mạnh mẽ có chính kiến, đấu tranh vì cái tốt trước những thế lực xấu...
Phê phán lối sống giả tạo, yếu hèn..
Bài học nhận thức và hành động: hiểu được ý nghĩa của đức tính cương trực, biêt đấu tranh và phê bình cái xấu, tự bản thân phê bình tích cực tu dưỡng, rèn luyện đạo đức...
Gợi ý
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Cao Van Ba
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)