Tuần 25. Những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt

Chia sẻ bởi Nguyễn Thu Hường | Ngày 19/03/2024 | 35

Chia sẻ tài liệu: Tuần 25. Những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt thuộc Ngữ văn 10

Nội dung tài liệu:

NHỮNG YÊU CẦU
VỀ SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I/ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:
1/ Về ngữ âm và chữ viết:
Không giặc quần áo ở đây.

Khi sân trường khô dáo, chúng em chơi đá cầu hoặc đánh bi.

Tôi không có tiền lẽ, anh làm ơn đỗi cho tôi.
giặc
: nĩi v� vi?t sai ph? �m cu?i
giặc  giặt
: nĩi v� vi?t sai ph? �m d?u
dáo  ráo
dáo
nói sai thanh điệu (viết sai dấu thanh)
lẽ  lẻ
đỗi  đổi
lẽ
đỗi
Từ phát âm theo giọng địa phương
Từ tương ứng trong ngôn ngữ toàn dân
Giời
Dưng mờ
Bẩu
Trời
Nhưng mà
Bảo
?Ph�t �m d�ng chu?n, vi?t d�ng chính t?
NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I/ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:
1/ Về ngữ âm và chữ viết:
Mờ

2/ Về từ ngữ:
Từ sai về cấu tạo
chót lọt  chót
Khi ra pháp trường, anh ấy vẫn hiên ngang đến phút chót lọt.
 Khi ra pháp trường, anh ấy vẫn hiên ngang đến phút chót.
chót lọt.
NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I/ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:
1/ Về ngữ âm và chữ viết:
→ Nhầm lẫn từ Hán Việt gần âm, gần nghĩa: truyền tụng  truyền thụ, truyền đạt.
Những học sinh trong trường sẽ hiểu sai các vấn đề mà thầy giáo truyền tụng.
2/ Về từ ngữ:
1/ Về ngữ âm và chữ viết:
NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I/ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:
Số người mắc và chết các bệnh truyền nhiễm đã giảm dần.
 Số người mắc và chết vì các bệnh truyền nhiễm đã giảm dần.
Sai về kết hợp từ.
- Nhầm lẫn từ Hán Việt gần âm, gần nghĩa.
2/ Về từ ngữ:
1/ Về ngữ âm và chữ viết:
- Từ sai về cấu tạo.
NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I/ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:
Những bệnh nhân không cần phải mổ mắt được khoa dược tích cực pha chế, điều trị bằng những thứ thuốc tra mắt đặc biệt.
 Những bệnh nhân không cần phải mổ mắt được điều trị tích cực bằng những thứ thuốc tra mắt đặc biệt mà khoa dược đã pha chế.
- Sai về kết hợp từ.
- Nhầm lẫn từ Hán Việt gần âm, gần nghĩa.
1/ Về ngữ âm và chữ viết:
- Từ sai về cấu tạo.
2/ Về từ ngữ:
NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I/ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:
Anh ấy có một yếu điểm: không quyết đoán trong công việc.
Điểm yếu của họ là thiếu tinh thần đoàn kết.
Bọn giặc đã ngoan cố chống trả quyết liệt.
Bộ đội ta đã ngoan cường chiến đấu suốt một ngày đêm.
Tiếng Việt rất giàu âm thanh và hình ảnh, cho nên có thể nói đó là thứ tiếng rất linh động và phong phú.
điểm yếu:
sinh động
1/ Về ngữ âm và chữ viết:
2/ Về từ ngữ:
NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I/ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:


→ Về từ ngữ: cần dùng từ ngữ đúng với hình thức và cấu tạo, với ý nghĩa, với đặc điểm ngữ pháp của chúng trong tiếng Việt.
1/ Về ngữ âm và chữ viết:
2/ Về từ ngữ:
NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I/ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:
Qua tác phẩm "Tắt đèn" của Ngô Tất Tố đã cho ta thấy hình ảnh người phụ nữ trong chế độ cũ.
3/ Về ngữ pháp:
? Câu không phân định rõ các thành phần trạng ngữ và chủ ngữ.
Tác phẩm "Tắt đèn" của Ngô Tất Tố đã cho ta thấy hình ảnh người phụ nữ trong chế độ cũ.
1/ Về ngữ âm và chữ viết:
2/ Về từ ngữ:
NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I/ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:
Qua tác phẩm “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố đã cho ta thấy hình ảnh người phụ nữ trong chế độ cũ.
Qua tác phẩm “Tắt đèn”, Ngô Tất Tố đã cho ta thấy hình ảnh người phụ nữ trong chế độ cũ.
 Câu không phân định rõ các thành phần trạng ngữ và chủ ngữ.
3/ Về ngữ pháp:
1/ Về ngữ âm và chữ viết:
2/ Về từ ngữ:
NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I/ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:
Qua tác phẩm "Tắt đèn" của Ngô Tất Tố đã cho ta thấy hình ảnh người phụ nữ trong chế độ cũ.
Qua tác phẩm "Tắt đèn" của Ngô Tất Tố, ta thấy hình ảnh người phụ nữ trong chế độ cũ.
? Câu không phân định rõ các thành phần trạng ngữ và chủ ngữ.
3/ Về ngữ pháp:
1/ Về ngữ âm và chữ viết:
2/ Về từ ngữ:
NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I/ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:
1/ Về ngữ âm và chữ viết:
2/ Về từ ngữ:
Qua tác phẩm "Tắt đèn" của Ngô Tất Tố đã cho ta thấy hình ảnh người phụ nữ trong chế độ cũ.
3/ Về ngữ pháp:
? Câu không phân định rõ các thành phần trạng ngữ và chủ ngữ.
Tác phẩm "Tắt đèn" của Ngô Tất Tố đã cho ta thấy hình ảnh người phụ nữ trong chế độ cũ.
Qua tác phẩm "Tắt đèn", Ngô Tất Tố đã cho ta thấy hình ảnh người phụ nữ trong chế độ cũ.
Qua tác phẩm "Tắt đèn" của Ngô Tất Tố, ta thấy hình ảnh người phụ nữ trong chế độ cũ.
NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I/ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:
Lòng tin tưởng sâu sắc của những thế hệ cha anh vào lực lượng măng non và xung kích sẽ tiếp bước mình.
Cả câu chỉ là một cụm danh từ được phát triển dài, chưa đủ hai thành phần chính.
Đó là lòng tin tưởng sâu sắc của những thế hệ cha anh vào lực lượng măng non và xung kích, những lớp người sẽ tiếp bước họ. (Thêm từ ngữ làm chủ ngữ).
3/ Về ngữ pháp:
NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I/ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:
1/ Về ngữ âm và chữ viết:
2/ Về từ ngữ:
Lòng tin tưởng sâu sắc của những thế hệ cha anh vào lực lượng măng non và xung kích sẽ tiếp bước mình.
Lòng tin tưởng sâu sắc của những thế hệ cha anh vào lực lượng măng non và xung kích, những lớp người sẽ tiếp bước họ, đã được biểu hiện trong tác phẩm. (Thêm từ ngữ làm vị ngữ).
3/ Về ngữ pháp:
NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I/ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:
1/ Về ngữ âm và chữ viết:
2/ Về từ ngữ:
Cả câu chỉ là một cụm danh từ được phát triển dài, chưa đủ hai thành phần chính.
Lòng tin tưởng sâu sắc của những thế hệ cha anh vào lực lượng măng non và xung kích sẽ tiếp bước mình.
Đó là lòng tin tưởng sâu sắc của những thế hệ cha anh vào lực lượng măng non và xung kích, những lớp người sẽ tiếp bước họ. (Thêm từ ngữ làm chủ ngữ).
Lòng tin tưởng sâu sắc của những thế hệ cha anh vào lực lượng măng nona và xung kích, những lớp người sẽ tiếp bước họ, đã được biểu hiện trong tác phẩm. (Thêm từ ngữ làm vị ngữ).
3/ Về ngữ pháp:
NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I/ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:
1/ Về ngữ âm và chữ viết:
2/ Về từ ngữ:
Cả câu chỉ là một cụm danh từ được phát triển dài, chưa đủ hai thành phần chính.
Có được ngôi nhà đã làm cho bà sống hạnh phúc hơn.
Ngôi nhà đã làm cho bà sống hạnh phúc hơn.
Có được ngôi nhà, bà đã sống hạnh phúc hơn.
Ngôi nhà đã mang lại niềm hạnh phúc cho cuộc sống của bà.
3/ Về ngữ pháp:
NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I/ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:
1/ Về ngữ âm và chữ viết:
2/ Về từ ngữ:
Gia đình Vương viên ngoại
Thúy Kiều, Thúy Vân
3/ Về ngữ pháp:
NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I/ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:
(1)Thuý Kiều và Thuý Vân đều là con gái của ông bà Vương viên ngoại.(2) Nàng là một thiếu nữ tài sắc vẹn toàn, sống hoà thuận, hạnh phúc với cha mẹ.(3) Họ sống êm ấm dưới một mái nhà, cùng có những nét xinh đẹp tuyệt vời.(4) Vẻ đẹp của Kiều hoa cũng phải ghen, liễu cũng phải hờn.(5) Còn Vân có nét đẹp đoan trang, thuỳ mị.(6) Còn về tài thì nàng hơn hẳn Thuý Vân.(7) Thế nhưng nàng đâu có được hưởng hạnh phúc.
(1) Thuý Kiều và Thuý Vân đều là con gái của ông bà Vương viên ngoại.(3) Họ sống êm ấm dưới một mái nhà, hoà thuận, hạnh phúc cùng cha mẹ, đều có những nét xinh đẹp tuyệt vời.(2) Thuý Kiều là một thiếu nữ tài sắc vẹn toàn.(4) Vẻ đẹp của nàng hoa cũng phải ghen, liễu cũng phải hờn.(5) Còn Thuý Vân có nét đẹp đoan trang, thuỳ mị.(6) Về tài thì Thuý Kiều hơn hẳn Thuý Vân.(7) Thế nhưng, nàng đâu có được hưởng hạnh phúc.
? Về ngữ pháp: cần cấu tạo câu theo đúng quy tắc ngữ pháp tiếng Việt
3/ Về ngữ pháp:
NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I/ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:
1/ Về ngữ âm và chữ viết:
2/ Về từ ngữ:
4/ Về phong cách ngôn ngữ:
Trong một biên bản về một vụ tai nạn giao thông:
Hoàng hôn ngày 25 - 10, lúc 17h30, tại km 19 quốc lộ 1A đã xảy ra một vụ tai nạn giao thông.
Hoàng hôn ? chi?u
(Chỉ dùng trong văn thơ)
Hoàng hôn ngày 25 - 10, lúc 17h30, tại km 19 quốc lộ 1A đã xảy ra một vụ tai nạn giao thông.
3/ Về ngữ pháp:
I/ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:
1/ Về ngữ âm và chữ viết:
2/ Về từ ngữ:
NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
Trong một bài văn nghị luận:
Truyện Kiều của Nguyễn Du đã nêu cao một tư tưởng hết sức là cao đẹp.
hết sức là ? rất hoặc vô cùng
(Chỉ dùng trong ngôn ngữ nói)
Truyện Kiều của Nguyễn Du đã nêu cao một tư tưởng hết sức là cao đẹp.
3/ Về ngữ pháp:
NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I/ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:
1/ Về ngữ âm và chữ viết:
2/ V? t? ng?:
4/ Về phong cách ngôn ngữ:
Bẩm cụ, từ ngày cụ bắt đi ở tù, con lại sinh ra thích đi ở tù; bẩm có thế, con có dám nói gian thì trời tru đất diệt, bẩm quả đi ở tù sướng quá. Đi ở tù còn có cơm để mà ăn, bây giờ về làng về nước một thước cắm dùi không có, chả làm gì nên ăn. Bẩm cụ, con lại đến kêu cụ, cụ lại cho con đi ở tù.
(Nam Cao, Chí phèo)
4/ Về phong cách ngôn ngữ:
NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I/ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:
Trong lời thoại của Chí Phèo có nhiều từ ngữ thuộc ngôn ngữ nói trong phong cách ngôn ngữ sinh hoạt:
Các từ xưng hô:
Thành ngữ:

Các từ ngữ mang sắc thái khẩu ngữ:
bẩm, cụ, con.
trời tru đất diệt, một thước cắm dùi không có.
sinh ra, có dám
nói gian, quả, về làng về nước, chả làm gì nên ăn . . .
4/ Về phong cách ngôn ngữ:
NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I/ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:
=> Về phong cách ngôn ngữ: cần nói và viết phù hợp với các đặc trưng và chuẩn mực trong từng phong cách chức năng ngôn ngữ.
3/ Về ngữ pháp:
NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
I/ SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT:
1/ Về ngữ âm và chữ viết:
2/ Về từ ngữ:
4/ Về phong cách ngôn ngữ:
NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
Ghi nhớ: Khi sử dụng tiếng Việt trong giao tiếp, cần đảm bảo những yêu cầu cơ bản sau:
1/ Về ngữ âm và chữ viết, cần phát âm theo âm thanh chuẩn của tiếng Việt, cần viết đúng theo các quy tắc hiện hành về chính tả và về chữ viết nói chung.
2/ Về từ ngữ, cần dùng từ ngữ đúng với hình thức và cấu tạo, với ý nghĩa, với đặc điểm ngữ pháp của chúng trong tiếng Việt.
3/ Về ngữ pháp, cần cấu tạo câu theo đúng quy tắc tiếng Việt, diễn đạt đúng các quan hệ ý nghĩa và sử dụng dấu câu thích hợp. Hơn nữa, các câu trong đoạn văn và văn bản cần được liên kết chặt chẽ, tạo nên một văn bản mạch lạc, chính xác.
4/ Về phong cách ngôn ngữ, cần nói và viết phù hợp với các đặc trưng và chuẩn mực trong từng phong cách chức năng ngôn ngữ.
CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ.
chúc các em học tốt
II. S? d?ng hay, d?t hi?u qu? giao ti?p cao
1. Câu tục ngữ: "Chết đứng còn hơn sống quỳ"
- "Đứng" và "quỳ": sử dụng theo nghĩa chuy?n
+ Nghĩa gốc: chỉ tư thế của con người
+ Nghĩa chuyển:
* D?ng: Chỉ khí phách kiên cường, dũng cảm của con người
* Qu?: Chỉ sự hèn nhát, quỵ luỵ của những kẻ sống luồn cúi, nịnh hót
- Sử dụng từ theo nghĩa chuyển có tác dụng làm cho câu tục ngữ giàu tính hình tượng và giá trị biểu đạt cao.
So sánh với câu: "Chết vinh còn hơn sống nhục"
? ý lộ, rõ ý biểu đạt, không nhiều giá trị gợi hình
NHỮNG YÊU CẦU VỀ SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
II/ Sử dụng hay, đạt hiệu quả giao tiếp cao
2) Cho câu văn sau :
Chúng ta luôn nằm trong lòng chiếc nôi xanh của cây cối, đó là cái máy điều hoà khí hậu của chúng ta.
( Nguyễn Bá Cát – Lã Vĩnh Quyên , Sức khoẻ thanh niên )
- H/a ẩn dụ "chiếc nôi xanh": chỉ cây cối xanh mát bao quanh con người.
- H/a so sánh "điều hoà khí hậu": chỉ cây cối xanh mát có tác dụng điều hoà khí hậu, mang lại sự râm mát cho con người.

? Tác dụng: - Câu văn có tính hình tượng
- Người đọc dễ cảm nhận được vai trò
của cây cối
NHỮNG YÊU CẦU VỀ SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
II/ Sử dụng hay, đạt hiệu quả giao tiếp cao
3) Trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”, Hồ Chí Minh viết :
“ Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc thuổng, gậy gộc. Ai cũng phải ra sức chống thực dân Pháp, cứu nước” .
(Hồ Chí Minh toàn tập, tập 4)
Điệp từ: Ai, súng, gươm, dùng
Phép đối: Có…>< không có…
Nhịp điệu: nhanh, dứt khoát, khỏe khoắn (“ súng dùng súng, gươm dùng gươm”)
NHỮNG YÊU CẦU VỀ SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
II/ Sử dụng hay, đạt hiệu quả giao tiếp cao
 - Nhấn mạnh quyết tâm đánh địch bằng mọi vũ khí có trong tay.
- Tạo cho lời kêu gọi âm hưởng hùng hồn vang dội, tác động mạnh mẽ đến người đọc, người nghe.
 Việc dùng các phép tu từ đã tạo nên hiệu quả cao trong giao tiếp.
Sử dụng đúng theo chuẩn mực tiếng Việt
Sử dụng hay, đạt hiệu quả giao tiếp cao.
YÊU CẦU VỀ SỬ DỤNG TIẾNG VIẾT
Về ngữ âm và chữ viết
Về từ ngữ
Về ngữ pháp
Về phong cách ngôn ngữ
Vận dụng linh hoạt, sáng tạo theo các phương thức chuyển hoá, các phép tu từ
SƠ ĐỒ VỀ NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
B�i t?p 1
Những từ đúng:
Lãng mạn
Hưu trí
Uống rượu

Trau chuốt
Nồng nàn
Đẹp đẽ
Chặt chẽ
NH?NG YấU C?U V? S? D?NG TI?NG VI?T
Bàng hoàng
Chất phác
Bàng quan


III/ Luyện tập
NHỮNG YÊU CẦU VỀ SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
III / Luyện tập.
Bài tập 2
a) Từ ‘hạng” +“người”  phân biệt người tốt với người xấu, mang nét nghĩa xấu.
b) - Từ “phải” mang nét nghĩa “bắt buộc”, “cưỡng bức” nặng nề, không phù hợp .
- Từ “sẽ” nét nghĩa nhẹ nhàng, dự đoán tương lai → phù hợp hơn.
 Dùng từ vừa chính xác, vừa có hiệu quả giao tiếp cao
- Từ “ lớp ” +“người”  phân biệt theo tuổi tác, thế hệ, không mang nét nghĩa xấu.
Trong ca dao Việt Nam những bài nói về tình yêu nam nữ một số lượng khá lớn. Song còn có nhiều bài thể hiện tình cảm khác. Đó là tình cảm gia đình, đầm ấm gắn bó cùng nhau trong tổ ấm. Đó là tình làng nghĩa xóm. Tình yêu đó nồng nhiệt, đằm thắm và sâu sắc
Sửa lại
Bài tập 3
4. B�i t?p 4
a. Phân tích cấu trúc cú pháp:
"Chị Sứ yêu biết bao nhiêu cái chốn này, nơi chị

đã oa oa cất tiếng khóc đầu tiên, nơi quả ngọt trái

sai đã thắm hồng da dẻ chị".
CN
VN
Phần phụ chú 2
Phần phụ chú 1
ĐT
BN1
BN2
b. Tính hình tượng và tính biểu cảm:
- Sử dụng quán ngữ tình thái : "yêu biết bao nhiêu" (so sánh với "rất yêu" / "yêu vô cùng")
- 2 thành phần chú thích làm rõ BN "cái chốn này"
- Dựng t? ch? õm thanh: Oa oa
- Dựng t? ch? hỡnh ảnh: quả ngọt, trái sai, thắm hồng
? Lời văn nhẹ nhàng, tha thiết, cảm xúc sâu lắng.
chúc các em học tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thu Hường
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)