Tuần 25. Những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt

Chia sẻ bởi Lâm Xung | Ngày 19/03/2024 | 8

Chia sẻ tài liệu: Tuần 25. Những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt thuộc Ngữ văn 10

Nội dung tài liệu:

Giáo Án Tiếng Việt
NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT
1
Học phần
Phương pháp dạy tiếng việt

Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Ngọc Thúy
Sinh viên thực hiện : K’ Dương, Văn3A,Khóa 34,
2
NỘI DUNG

A.Yêu cầu cần đạt
B.Phương pháp
C.Tiến trình bài dạy

3
Yêu cầu cần đạt
Nắm được về ngữ âm, chữ viết, từ ngữ, ngữ pháp và phong cách chức năng sử dụng tiếng việt hay và hiệu quả.
Nhận biết và sửa chữa các lỗi khi sử dụng tiếng Việt
Biết giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
4
C. Phương pháp
Trò chơi hoạt động nhóm(4 nhóm)
Phương pháp giao tiếp
Thủ pháp Graph
Phương pháp phân tích ngôn ngữ
Phương pháp rèn luyện theo mẫu
5
D. Tiến trình bài dạy
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài củ
Vào bài mới
6
Mời 4 nhóm bắt đầu vào chương trình trò chơi



VUI ĐỂ HỌC – TIẾNG VIỆT
7
Qui định trò chơi
Có 4 gói câu hỏi tương ứng với 4 đội chơi. Mỗi gói câu hỏi gồm từ 3 đến 4 câu hỏi. Trả lời chính xác 1 câu hỏi sẽ được 100 điểm. Nếu trả lời không chính xác thì đội bạn sẽ giành quyền trả lời. Nếu trả lời đúng sẽ được 50 điểm. Số điểm này được lấy từ điểm của đội chọn gói câu hỏi.
8
VÒNG 1
9
Gói 1: NGỮ ÂM VÀ CHỮ VIẾT

1.Bạn hãy cho biết: Một âm tiết tiếng Việt được cấu tạo như thế nào?
10
Câu 2: Em hãy tìm lỗi sai,tìm cách sửa và chỉ ra nguyên nhân sai trong các câu dưới đây.
a.Không giặc quần áo ở đây.
b.Khi sân trường khô dáo, chúng em chơi đá cầu hoặc bắn bi.
c.Tôi không có tiền lẽ, anh làm ơn đỗi cho tôi.
Đáp án
11
Câu 3: Trong đoạn văn sau: từ nào là từ địa phương rồi tìm từ toàn dân tương ứng
Thế tại sao đang ở thành phố, Bác lại về nhà quê?
À…chuyện dài lắm. Nhẩn nha rồi Bác kể. Dưng mờ…chẳng qua cũng là do cái duyên, cái số…Gì thế, cháu?
Bác nói giọng nó khang khác thế nào ấy. Trời bác nói là giời […]. Nhưng mà bác nói là dưng mờ. Bảo bác nói là bẩu.

12
Câu 4: Về ngữ âm và chữ viết tiếng Việt cần đáp ứng những yêu cầu nào?


Về ngữ âm: phải đúng, hướng tới cách phát âm phổ biến trong cả nước.
Về chữ viết: đúng chính tả, tuân theo quy tắc hiện hành về chữ viết nói chung.
14
Gói 2: VỀ TỪ NGỮ
Câu 1: Xác định lỗi sai trong các câu sau, chỉ ra nguyên nhân sai và tìm cách sửa.
Khi ra pháp trường, anh ấy vẫn hiên ngang đến phút chót lọt.
Số người mắc và chết các bệnh truyền nhiễm đã giảm dần.
15
Câu 2: Tìm những câu dùng từ chưa đúng và sửa lại
Anh ấy có một yếu điểm: không quyết đoán công việc.
Điểm yếu của họ là thiếu tinh thần đoàn kết.
Tiếng Việt rất giàu âm thanh và hình ảnh, cho nên có thể nói đó là thứ tiếng rất linh động, phong phú.
Đáp án:

1.Anh ấy có một điểm yếu : không quyết đoán công việc
5. Tiếng Việt rất giàu âm thanh và hình ảnh, cho nên có thể nói đó là thứ tiếng rất sinh động, phong phú
16
Câu 3: Khi sử dụng từ ngữ tiếng Việt phải tuân theo những quy tắc nào?


Sử dụng từ ngữ đúng cấu tạo, ý nghĩa, đặc điểm ngữ pháp
17
Gói 3: VỀ NGỮ PHÁP
18
Câu 1: Xác định thành phần câu trong các câu sau.
a.Sáng nay Sơn đi học.
b.Nam Vương là một nhạc sĩ trẻ.
Đáp án:
Sáng nay / Sơn / đi học.
TN C V

b. Nam Vương / là một nhạc sĩ trẻ
CN VN
18
Câu 2: Sửa lại các câu sau để chúng trở thành câu hoàn chỉnh
Qua tác phẩm Tắt đèn của Ngô Tất Tố đã cho ta thấy hình ảnh người phụ nữ nông thôn trong xã hội cũ.
Đáp án:
Câu không rõ các thành phần: trạng ngữ và chủ ngữ.
Sửa lại:
Bỏ từ “ Qua” -> chủ ngữ : Tác phẩm Tắt đèn của Ngô Tất Tố.
Bỏ từ “của” -> chủ ngữ : Ngô Tất Tố.
Bỏ từ “đã cho” và thay vào đó dấu phẩy -> chủ ngữ: Ta thấy
Thêm từ “tác giả” sau “Ngô Tất Tố” -> chủ ngữ “ tác giả.
19
Câu 3: Khi sử dụng tiếng Việt cần phải đáp ứng những yêu cầu gì về mặt ngữ pháp
Cấu tạo câu theo đúng quy tắc ngữ pháp tiếng Việt, diễn đạt đúng các quan hệ ý nghĩa, sử dụng dấu câu thích hợp.
Các câu trong đoạn văn và văn bản cần được liên kết chặt chẽ, tạo nên một văn bản mạch lạc, thống nhất
20
Gói 4:


VỀ PHONG CÁCH NGÔN NGỮ
21
Câu1.Điền từ vào những ô trống sau:
PCNN NGHỆ THUẬT
PCNN SINH HOẠT
PCNN CHÍNH LUẬN
PCNN HÀNH CHÍNH
22
Tính khuôn mẫu,tính công vụ
Tính đa nghĩa, tính thẩm mĩ
Tính cá thể, sinh động, cụ thể, cảm xúc
Tính công khai, chặt chẽ ,mạnh mẽ


Câu2: Phong cách ngôn ngữ cần đáp ứng yêu cầu gì
Cần nói và viết phù hợp với đặc trưng và chuẩn mực trong từng phong cách chức năng ngôn ngữ.
23
VÒNG 2.
Gồm có 2 câu hỏi,quyết định cho đội giành nhất nhì.Mỗi đội sẽ giơ tay nhanh nhất sau khi giáo viên đọc xong câu hỏi để giành quyền trả lời. Nếu trả lời đúng được 50 điểm. Nếu trả lời sai, các đội còn lại có quyền trả lời, số điểm của đội giành quyền trả lời sẽ được lấy từ điểm của đội trả lời sai trước đó
24

“Thuyền về có nhớ bến chăng ?
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền.”





Ẩn dụ : Thuyền - biển ( người ra đi - kẻ đợi chờ).
Nhân hóa: Nhớ, đợi.
Tác dụng: Cách diễn đạt mang tính hình tượng, cảm xúc thẩm mỹ…
Câu 1.Chỉ ra biện pháp tu từ và tác dụng trong câu sau.
25
Câu 4: Cần sử dụng tiếng Việt như thế nào để đạt hiệu quả giao tiếp cao ?

Sử dụng một cách sáng tạo, có sự chuyển đổi linh hoạt theo các phương thức và các quy tắc chung, theo các phép tu từ để cho lời nói, câu văn có tính nghệ thuật và đạt hiệu quả giao tiếp cao.
26
KẾT QUẢ PHẦN THI CỦA 4 NHÓM.
27
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT!
28
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lâm Xung
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)