Tuần 25. Những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt
Chia sẻ bởi Lý Thị Hồng Thúy |
Ngày 19/03/2024 |
9
Chia sẻ tài liệu: Tuần 25. Những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt thuộc Ngữ văn 10
Nội dung tài liệu:
Tiết 74-75 - Tiếng Việt
Những yêu cầu về sử dụng Tiếng Việt
I/ Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của Tiếng Việt:
1.Các yêu cầu cơ bản :
a. Về ngữ âm - chữ viết :
*Đọc và phát hiện lỗi chính tả để sửa lại cho đúng trong phần 1a.
- Giặc? giặt : nói và viết sai phụ âm cuối.
- Dáo? ráo : nói và viết sai phụ âm đầu.
- lẽ, đỗi ?lẻ, đổi : phát âm sai thanh, viết sai lỗi chính tả.
* Chỉ ra sự khác biệt giữa từ phát âm theo địa phương so với những từ tương ứng trong ngôn ngữ tòan dân ở bài tập 1b.
- dưng mà ? nhưng mà; giời ? trời; bẫu? bão
=> phát âm theo ngôn ngữ địa phương thường có sự biến âm.
* Tóm lại , Khi nói, cần phát âm theo âm thanh chuẩn; khi viết, cần viết đúng theo quy tắc hiện hành về chính tả và chữ viết nói chung.
b.Về từ ngữ :
* Phân tích và sửa các câu sai ở phần 2a, 2b.
- Dùng từ "chót lọt" : từ không thích hợp ? "phút chót", "phút cuối".
- Dùng từ "truyền tụng": nhầm lẫn từ Hán Việt, từ gần âm, gần nghĩa ? truyền thụ, truyền đạt.
-Cụm từ ".mắc và chết các bệnh truyền nhiễm" : kết hợp từ sai ? .mắc và chết vì các bệnh truyền nhiễm.
* Tóm lại, khi dùng từ ngữ đúng với hình thức cấu tạo, đúng với ý nghĩa, đúng với đặc điểm ngữ pháp chung của Tiếng Việt.
c.Về ngữ pháp :
* Sửa lỗi về ngữ pháp trong các câu 3a- 3b- 3c :
- 3a:
+ Câu 1: Nguyên nhân sai : do không phân định rõ ràng thành phần trạng ngữ và chủ ngữ ( có 3 cách sửa).
+ Câu 2: câu có kết cấu CV chưa rõ ràng.( thêm từ ngữ làm CN hoặc thêm VN).
-3b: câu 1và 2 sai nhầm lẫn giữa thành phần phụ với thành phần chủ ngữ .
-3c : sai chủ yếu về về liên kết các câu trong đọan thiếu logic ? sắp xếp lại câu, vế câu, thay đổi một số từ ngữ để nội dung câu chặt chẽ hơn.
*Tóm lại, khi viết câu cần chú ý về : cấu tạo câu cho đúng với qiu tắc ngữ pháp tiếng Việt, diễn đạt đúng các quan hệ ý nghĩa, sử dụng dấu câu thích hợp; các câu phải được liên kết chặt chẽ.
d.Về phong cách ngôn ngữ :
* Sửa những từ không phù hợp với phong cách ngôn ngữ ở phần 4a-4b-4c :
- 4a. Từ "Hòang hôn" là từ dùng trong p/c ngôn ngữ văn chương, không thể dùng trong phong cách ngôn ngữ hành chính ? thay bằng từ "chiều".
-4b: từ "hết sức" là từ dùng trong p/c ngôn ngữ khẩu ngữ không dùng trong văn bản nghị luận ? thay bằng "rất" hoặc "vô cùng".
-4c. Đọan văn sử dụng ngôn ngữ sinh họat :
+ Dùng các từ xưng hô ( bẩm cụ, con ).
+ Dùng các thành ngữ ( trời chu đất diệt, một thước cắm dùi.)
+ Dùng các từ ngữ mang sắc thái khẩu ngữ ( sinh ra, coo dám nói gian, .)
* Tóm lại, khi nói và viết, cần sử dụng ngôn ngữ ( từ ngữ, câu văn, cách phát âm , cách thức trình bày .) phù hợp với đặc trưng và tính chuẩn mực của từng phong cách ngôn ngữ.
2/ Ghi nhớ ( sgk )
II/ Sử dụng hay, đạt hiệu quả giao tiếp cao :
1. Tìm hiểu ngữ liệu :
* Phân tích hiệu quả biểu đạt của việc dùng ẩn dụ và so sánh
-Trong câu 1:
- Các từ " đứng", "quỳ" được dùng với nghĩa chuyển ( thể hiện nhân cách, phẩm chất của con người) ? câu tục ngữ mang tính hình tượng và tính biểu cảm cao.
- Câu 2: Các cụm từ " chiếc nôi xanh", "cái máy điều hòa khí hậu" đều biểu thị cây cối nhưng mang tính hình tượng và biểu cảm hơn khi diễn tả về vai trò của cây cối với cuộc sống con người.
-Câu 3 : Đọan văn dùng phép điệp, phép đối, nhịp điễu dứt khóat, khỏe khoắn. ? làm cho lời kêu gọi tòan quốc kháng chiến của Bác thêm hùng hồn và có sức thuyết phục cao.
2. Ghi nhớ ( sgk)
III/ Luyện tập :
1. Bài 1: Lựa chọn những từ ngữ viết đúng ( nhóm 1)
2. Bài 2 :Phân tích tính chính xác và tính biểu cảm của các từ "lớp" , "sẽ" trong Di chúc của Hồ Chí Minh
( nhóm 2)
3. Bài 3: Phân tích chỗ đúng sai của các câu trong đọan văn (nhóm 3).
4. Bài 4: Phân tích sắc thái biểu cảm và tính hình tượng cũng như cấu trúc ngữ pháp trong đọan văn ( nhóm 4).
5. Bài 5 : Tự sửa các lỗi sai trong bài số 5 ( làm độc lập ).
Những yêu cầu về sử dụng Tiếng Việt
I/ Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của Tiếng Việt:
1.Các yêu cầu cơ bản :
a. Về ngữ âm - chữ viết :
*Đọc và phát hiện lỗi chính tả để sửa lại cho đúng trong phần 1a.
- Giặc? giặt : nói và viết sai phụ âm cuối.
- Dáo? ráo : nói và viết sai phụ âm đầu.
- lẽ, đỗi ?lẻ, đổi : phát âm sai thanh, viết sai lỗi chính tả.
* Chỉ ra sự khác biệt giữa từ phát âm theo địa phương so với những từ tương ứng trong ngôn ngữ tòan dân ở bài tập 1b.
- dưng mà ? nhưng mà; giời ? trời; bẫu? bão
=> phát âm theo ngôn ngữ địa phương thường có sự biến âm.
* Tóm lại , Khi nói, cần phát âm theo âm thanh chuẩn; khi viết, cần viết đúng theo quy tắc hiện hành về chính tả và chữ viết nói chung.
b.Về từ ngữ :
* Phân tích và sửa các câu sai ở phần 2a, 2b.
- Dùng từ "chót lọt" : từ không thích hợp ? "phút chót", "phút cuối".
- Dùng từ "truyền tụng": nhầm lẫn từ Hán Việt, từ gần âm, gần nghĩa ? truyền thụ, truyền đạt.
-Cụm từ ".mắc và chết các bệnh truyền nhiễm" : kết hợp từ sai ? .mắc và chết vì các bệnh truyền nhiễm.
* Tóm lại, khi dùng từ ngữ đúng với hình thức cấu tạo, đúng với ý nghĩa, đúng với đặc điểm ngữ pháp chung của Tiếng Việt.
c.Về ngữ pháp :
* Sửa lỗi về ngữ pháp trong các câu 3a- 3b- 3c :
- 3a:
+ Câu 1: Nguyên nhân sai : do không phân định rõ ràng thành phần trạng ngữ và chủ ngữ ( có 3 cách sửa).
+ Câu 2: câu có kết cấu CV chưa rõ ràng.( thêm từ ngữ làm CN hoặc thêm VN).
-3b: câu 1và 2 sai nhầm lẫn giữa thành phần phụ với thành phần chủ ngữ .
-3c : sai chủ yếu về về liên kết các câu trong đọan thiếu logic ? sắp xếp lại câu, vế câu, thay đổi một số từ ngữ để nội dung câu chặt chẽ hơn.
*Tóm lại, khi viết câu cần chú ý về : cấu tạo câu cho đúng với qiu tắc ngữ pháp tiếng Việt, diễn đạt đúng các quan hệ ý nghĩa, sử dụng dấu câu thích hợp; các câu phải được liên kết chặt chẽ.
d.Về phong cách ngôn ngữ :
* Sửa những từ không phù hợp với phong cách ngôn ngữ ở phần 4a-4b-4c :
- 4a. Từ "Hòang hôn" là từ dùng trong p/c ngôn ngữ văn chương, không thể dùng trong phong cách ngôn ngữ hành chính ? thay bằng từ "chiều".
-4b: từ "hết sức" là từ dùng trong p/c ngôn ngữ khẩu ngữ không dùng trong văn bản nghị luận ? thay bằng "rất" hoặc "vô cùng".
-4c. Đọan văn sử dụng ngôn ngữ sinh họat :
+ Dùng các từ xưng hô ( bẩm cụ, con ).
+ Dùng các thành ngữ ( trời chu đất diệt, một thước cắm dùi.)
+ Dùng các từ ngữ mang sắc thái khẩu ngữ ( sinh ra, coo dám nói gian, .)
* Tóm lại, khi nói và viết, cần sử dụng ngôn ngữ ( từ ngữ, câu văn, cách phát âm , cách thức trình bày .) phù hợp với đặc trưng và tính chuẩn mực của từng phong cách ngôn ngữ.
2/ Ghi nhớ ( sgk )
II/ Sử dụng hay, đạt hiệu quả giao tiếp cao :
1. Tìm hiểu ngữ liệu :
* Phân tích hiệu quả biểu đạt của việc dùng ẩn dụ và so sánh
-Trong câu 1:
- Các từ " đứng", "quỳ" được dùng với nghĩa chuyển ( thể hiện nhân cách, phẩm chất của con người) ? câu tục ngữ mang tính hình tượng và tính biểu cảm cao.
- Câu 2: Các cụm từ " chiếc nôi xanh", "cái máy điều hòa khí hậu" đều biểu thị cây cối nhưng mang tính hình tượng và biểu cảm hơn khi diễn tả về vai trò của cây cối với cuộc sống con người.
-Câu 3 : Đọan văn dùng phép điệp, phép đối, nhịp điễu dứt khóat, khỏe khoắn. ? làm cho lời kêu gọi tòan quốc kháng chiến của Bác thêm hùng hồn và có sức thuyết phục cao.
2. Ghi nhớ ( sgk)
III/ Luyện tập :
1. Bài 1: Lựa chọn những từ ngữ viết đúng ( nhóm 1)
2. Bài 2 :Phân tích tính chính xác và tính biểu cảm của các từ "lớp" , "sẽ" trong Di chúc của Hồ Chí Minh
( nhóm 2)
3. Bài 3: Phân tích chỗ đúng sai của các câu trong đọan văn (nhóm 3).
4. Bài 4: Phân tích sắc thái biểu cảm và tính hình tượng cũng như cấu trúc ngữ pháp trong đọan văn ( nhóm 4).
5. Bài 5 : Tự sửa các lỗi sai trong bài số 5 ( làm độc lập ).
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lý Thị Hồng Thúy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)