Tuần 25. Những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thanh Nguyên |
Ngày 19/03/2024 |
8
Chia sẻ tài liệu: Tuần 25. Những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt thuộc Ngữ văn 10
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ NGỮ VĂN
LỚP 10A1
GV: NGUYỄN THỊ THANH NGUYÊN
NHữNG YÊU CầU Về Sử DụNG TIếNG VIệT
TIẾT 73. TIẾNG VIỆT
I. Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của Tiếng Việt
1. Về ngữ âm và chữ viết Tiếng Việt
Hãy phát hiện lỗi về phát âm và ch? viết trong nh?ng câu sau và ch?a lại cho đúng?.
Ví dụ1:
- Không giặc quần áo ở đây.
- Khi sân trường khô dáo, chúng em chơi đá cầu hoặc đánh bi.
- Tôi không có tiền lẽ, anh làm ơn đỗi cho tôi
I. Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của Tiếng Việt
1. Về ngữ âm và chữ viết Tiếng Việt
D?c do?n h?i tho?i sau và phân tích s? khác bi?t của nh?ng từ ng? phát âm theo giọng địa phương so với nh?ng từ tương ứng trong ngôn ng? toàn dân?.
Ví dụ 2:
Thế tại sao đang ở thành phố, bác lại về nhà quê?
à. chuyện ấy thì dài lắm. Nhẩn nha rồi bác kể. Dưng mờ. chẳng qua cũng là cái duyên, cái số. Gì thế, cháu?
Bác nói giọng nó khang khác thế nào ấy.Trời bác nói là giời {.} . Nhưng mà bác nói là dưng mờ. Bảo bác nói là bẩu.
Ăn nước ở đâu nói giọng ở đó mờ, cháu..
(Ma Văn Kháng. Heo may gió lộng.)
1. Về ngữ âm và chữ viết Tiếng Việt
I. Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của Tiếng Việt
Khi sö dông tiÕng
ViÖt cÇn ®¶m b¶o
những yªu cÇu nµo
vÒ ngữ ©m
vµ chữ viÕt
Yêu cầu: Khi s? d?ng ti?ng Vi?t, v? m?t ng? õm v ch? vi?t c?n phỏt õm theo õm thanh chu?n c?a ti?ng Vi?t, c?n vi?t dỳng theo cỏc quy t?c hi?n hnh v? chớnh t? v ch? vi?t núi chung.
I. Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của Tiếng Việt
2. Về từ ngữ
Hãy phát hiện và ch?a lỗi về từ ng? trong các câu sau?.
Ví dụ1:
- Khi ra pháp trường, anh ấy vẫn hiên ngang đến phút chót lọt.
- Những học sinh trong trường sẽ hiểu sai các vấn đề mà thầy giáo truyền tụng.
Số người mắc và chết các bệnh truyền nhiễm đã giảm Dần.
Những bệnh nhân không cần phải mổ mắt được khoa dược tích cực pha chế, điều trị bằng những thứ thuốc tra mắt đặc biệt.
I. Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của Tiếng Việt
2. Về từ ngữ
I. Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của Tiếng Việt
2. Về từ ngữ
Lựa chọn nh?ng câu dùng từ đúng trong các câu sau?.
Ví dụ 2:
- Anh ấy có một yếu điểm: không quyết đoán trong công việc.
- Điểm yếu của họ là thiếu tinh thần đoàn kết.
- Bọn giặc đã ngoan cố chống trả quyết liệt.
- Bộ đội ta đã ngoan cường chiến đấu suốt một ngày đêm.
- Tiếng Việt rất giàu âm thanh và hình ảnh, cho nên có thể nói đó là thứ tiếng rất linh động, phong phú.
I. Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của Tiếng Việt
2. Về từ ngữ
* Nhận xét:
Các câu đúng là: 2, 3, 4.
Các câu sai là 1, 5 :
+ Câu 1 thay từ "yếu điểm" bằng từ "điểm yếu".
+ Câu 5 thay từ "linh động" bằng từ "sinh động"
Qua phân tích các ví dụ trên, em hãy cho biết khi sử dụng tiếng Việt về mặt từ ngữ cần phải đảm bảo những yêu cầu cơ bản nào?
Yêu cầu: Sử dụng từ ngữ đúng theo chuẩn mực tiếng Việt là dùng từ ngữ đúng với hình thức và cấu tạo, với ý nghĩa,với đặc điểm ngữ pháp của chúng trong tiếng Việt.
I. Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của Tiếng Việt
3. Về ngữ pháp
Hãy phát hiện và ch?a lỗi về ng? pháp trong các câu sau?.
Ví dụ1:
- Qua tác phẩm " Tắt đèn" của Ngô Tất Tố đã cho ta thấy hình ảnh người phụ nữ nông thôn trong chế độ cũ.
- Lòng tin tưởng sâu sắc của những thế hệ cha anh vào lực lượng măng non và xung kích sẽ tiếp bước mình.
I. Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của Tiếng Việt
3. Về ngữ pháp
I. Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của Tiếng Việt
3. Về ngữ pháp
Lựa chọn nh?ng câu van đúng trong các câu sau?.
Ví dụ 2:
- Có được ngôi nhà đã làm cho bà sống hạnh phúc hơn.
- Ngôi nhà đã làm cho bà sống hạnh phúc hơn.
- Có được ngôi nhà, bà đã sống hạnh phúc hơn.
- Ngôi nhà đã mang lại niềm hạnh phúc cho cuộc sống của bà
- Câu 2, 3, 4 đúng.
- Câu 1 sai, do không phân định rõ thành phần phụ đầu câu.
Sửa: bỏ từ " có được" đi.
I. Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của Tiếng Việt
3. Về ngữ pháp
Từng câu trong đoạn van sau đều đúng, nhưng đoạn van vẫn không có được tính thống nhất, chặt chẽ. Hãy phân tích và ch?a lại?.
Ví dụ 3:
Thuý Kiều và Thuý Vân đều là con gái của ông bà Vương viên ngoại. Nàng là một thiếu nữ tài sắc vẹn toàn, sống hoà thuận và hạnh phúc với cha mẹ. Họ sống êm ấm dưới một mái nhà, cùng có những nét xinh đẹp tuyệt vời.Vẻ đẹp của Kiều hoa cũng phải ghen, liễu cũng phải hờn. Còn Vân có nét đẹp đoan trang thuỳ mị. Còn về tài thì nàng hơn hẳn Thuý Vân. Thế nhưng nàng đâu có được hưởng hạnh phúc.
Đoạn văn sai do các câu liên kết vơí nhau chưa hợp lí. Cần sắp xếp lại các câu, các vế câu và thay đổi một số từ ngữ nhằm làm cho đoạn văn logic.
I. Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của Tiếng Việt
3. Về ngữ pháp
Yêu cầu: Sử dụng ngữ pháp theo đúng chuẩn cuả tiếng Việt là sử dụng câu cấu tạo theo đúng quy tắc ngữ pháp tiếng Việt, diễn đạt đúng các quan hệ ý nghĩa và sử dụng dấu câu thích hợp. Hơn nữa, các câu trong đoạn văn và văn bản cần được liên kết chặt chẽ, taọ nên một văn bản mạch lạc thống nhất.
I. Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của Tiếng Việt
4. Về phong cách ngôn ngữ
Hãy phân tích và ch?a lại nh?ng từ dùng không phù hợp với phong cách ngôn ng??.
Ví dụ 1:
- Trong một biên bản về một vụ tai nạn giao thông:
Hoàng hôn ngày 25 - 10, lúc 17h30, tại km 19 quốc lộ 1A đã xảy ra một vụ tai nạn giao thông.
- Trong một bài văn nghị luận:
" Truyện Kiều" của Nguyễn Du đã nêu cao một tư tưởng nhân đạo hết sức là cao đẹp.
I. Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của Tiếng Việt
Nhận xét:
- Từ "hoàng hôn" chỉ thường dùng trong văn bản nghệ
thuật, không thể dùng trong văn bản hành chính. Cần thay
bằng từ "buổi chiều".
Cụm từ "hết sức" chỉ dùng trong ngôn ngữ nói thuộc
phong cách ngôn ngữ sinh hoạt, không nên dùng trong văn
bản nghị luận. Cần thay bằng từ "vô cùng".
4. Về phong cách ngôn ngữ
I. Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của Tiếng Việt
4. Về phong cách ngôn ngữ
Hãy nhận xét về các từ ng? thuộc ngôn ng? núi trong phong cỏch ngụn ng? sinh ho?t ? do?n sau dõy?.
Ví dụ 2:
Bẩm cụ, từ ngày cụ bắt đi ở tù, con lại sinh ra thích đi ở tù; bẩm có thế, con có dám nói gian thì trời tru đất diệt, bẩm quả đi ở tù sướng quá. Đi ở tù còn có cơm để mà ăn, bây giờ về làng về nước một thước cắm dùi không có, chả làm gì nên ăn. Bẩm cụ, con lại đến kêu cụ, cụ lại cho con đi ở tù ( Nam Cao, Chí Phèo)
Nhận xét:
Trong từ ngữ của Chí Phèo có những từ ngữ thuộc ngôn ngữ
nói trong phong cách ngôn ngữ sinh hoạt. Cụ thể:
- Các từ xưng hô: bẩm , cụ, con.
- Thành ngữ : trời tru đất diệt, một thước cắm dùi không có
- Các từ khẩu ngữ : sinh ra, có dám nói gian, quả.
I. Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của Tiếng Việt
ghi nhớ
Khi sử dụng Tiếng Việt trong giao tiếp, cần đảm bảo những yêu cầu cơ bản sau:
Về ngữ âm và chữ viết, cần phát âm theo âm thanh chuẩn của tiếng Việt, cần viết đúng theo các quy tắc hiện hành về chính tả và chữ viết nói chung.
Về từ ngữ, cần dùng từ ngữ đúng với hình thức và cấu tạo, với ý nghĩa, với đặc điểm ngữ pháp của chúng trong tiếng Việt.
Về ngữ pháp, cần cấu tạo câu theo đúng quy tắc ngữ pháp tiếng Việt, diễn đạt đúng các quan hệ ý nghĩa và sử dụng dấu câu thích hợp. Hơn nữa, các câu trong đoạn văn và văn bản cần được liên kết chặt chẽ, tạo nên một văn bản mạch lạc, thống nhất.
- Về phong cách ngôn ngữ, cần nói và viết phù hợp với các đặc trưng và chuẩn mực trong từng phong cách chức năng ngôn ngữ.
II. Sử dụng hay, đạt hiệu quả giao tiếp cao
Trong câu tục ngữ "Chết đứng còn hơn sống quỳ", các từ đứng và quỳ được sử dụng theo nghĩa như thế nào? Việc sử dụng như thế làm cho câu tục ngữ có tính hình tượng và giá trị biểu cảm ra sao?
1. Hai từ đứng và quỳ được dùng với nghĩa chuyển.Nó không
được dùng để biểu hiện các tư thế thân thể con người mà dùng
theo phép ẩn dụ biểu hiện nhân cách, phẩm giá: chết đứng là
chết hiên ngang, có khí phách cao đẹp, còn sống quỳ là sống
quỵ luỵ, hèn nhát.
Hãy phân tích hiệu quả biểu đạt của việc dùng ẩn dụ và so sánh trong câu sau:
Chúng ta luôn nằm trong lòng chiếc nôi xanh của cây cối, đó là cái máy điều hoà khí hậu của chúng ta.
2. Các cụm từ chiếc nôi xanh, cái máy điều hoà khí hậu
đều là những cách gọi tên khác biểu thị cây cối nhưng mang
tính hình tượng, biểu cảm hơn, thể hiện sự gần gũi, mang lại lợi
ích cho con người.
Trong Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến, Hồ Chí Minh viết:
Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc. Ai cũng phải ra sức chống thưc dân Pháp, cứu nước.
3. Do?n van c?a HCM: dựng phộp d?i "Cú/Khụng cú", di?p "Ai
cú,sỳng,guom,dựng", t?t c? cỏc bi?n phỏp ngh? thu?t ny cú tỏc d?ng
t?o ra hi?u qu?,v?a nh?n m?nh dỏnh d?ch b?ng m?i vu khớ cú trong
tay c?a cu?c chi?n tranh nhõn dõn,d?ng th?i t?o nh?p di?u d?t khoỏt,
kho? kho?n t?o õm hu?ng hựng h?n, vang d?i, tỏc d?ng d?n ngu?i
nghe..
ghi nhớ
Khi nói và khi viết, chẳng những cần sử dụng tiếng Việt đúng theo các chuẩn mực của nó, mà còn cần sử dụng một cách sáng tạo, có sự chuyển đổi linh hoạt theo các phương thức và quy tắc chung, theo các phép tu từ để cho lời nói, câu văn có tính nghệ thuật và đạt hiệu quả giao tiếp cao.
III. Luyện tập
Bài tập 1
Lựa chọn những từ ngữ viết đúng trong các trường hợp sau: bàn hoàng/ bàng hoàng; chất phát / chất phác; bàn quan /bàng quan; lãng mạn / lãng mạng; hiu trí / hưu trí; uống riệu /uống rượu; trau chuốt/ chau chuốt; lồng làn / nồng nàn; đẹp đẽ/ đẹp đẻ; chặc chẻ / chặt chẽ.
III. Luyện tập
Bài tập 1
Lựa chọn những từ ngữ viết đúng trong các trường hợp sau: bàn hoàng/ bàng hoàng; chất phát / chất phác; bàng quan /bàn quan; lãng mạn / lãng mạng; hiu trí / hưu trí; uống riệu /uống rượu; trau chuốt/ chau chuốt; lồng làn / nồng nàn; đẹp đẽ/ đẹp đẻ; chặc chẻ / chặt chẽ.
Từ ngữ đúng: bàng hoàng, chất phác, bàng quan,
lãng mạn, hưu trí, uống rượu, trau chuốt, nồng nàn,
đẹp đẽ, chặt chẽ.
Ph©n tÝch tÝnh chÝnh x¸c vµ tÝnh biÓu c¶m cña
tõ líp (thay cho tõ h¹ng) vµ cña tõ sÏ
( thay cho tõ ph¶i ):
-Năm nay, t«i võa 79 tuæi, ®· lµ [ h¹ng ] líp
ngêi xa nay hiÕm
- Vì vËy t«i sÏ ®Ó sẵn mÊy lêi nµy, phòng khi t«i [ph¶i]
sÏ ®i gÆp cô C¸c M¸c, cô Lª-nin vµ c¸c vÞ ®µn anh
kh¸c, thì ®ång bµo c¶ níc, ®ång chÝ
trong жng vµ bÇu b¹n kh¾p n¬i khái
c¶m thÊy ®ét ngét.
-T? "l?p" : Phõn bi?t ngu?i theo tu?i tỏc,th? h?,khụng cú nột nghia x?u,cho nờn nú phự h?p v?i cõu van.Cũn t? "h?ng" mang nột nghia x?u, phõn bi?t ngu?i theo ph?m ch?t t?t, x?u, khụng phự h?p v?i cõu van ny.
-T? "ph?i" mang nột nghia b?t bu?c,cu?ng b?c,n?ng n?,khụng phự h?p v?i s?c thỏi ý nghia nh? nhng,vinh h?nh c?a vi?c "Di g?p cỏc v? cỏch m?ng dn anh".Cũn t? "s?" cú nột nghia nh? nhng,phự h?p hon.Vỡ v?y,? cõu van ny c?n dựng t? "s?".
Về NHà
- Nắm vững kiến thức bài học
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Làm bài tập 2, 3 ( 68)
- Soạn bài: Hồi trống cổ thành
CHÚC THẦY CÔ SỨC KHỎE, HẠNH PHÚC VÀ THÀNH ĐẠT
LỚP 10A1
GV: NGUYỄN THỊ THANH NGUYÊN
NHữNG YÊU CầU Về Sử DụNG TIếNG VIệT
TIẾT 73. TIẾNG VIỆT
I. Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của Tiếng Việt
1. Về ngữ âm và chữ viết Tiếng Việt
Hãy phát hiện lỗi về phát âm và ch? viết trong nh?ng câu sau và ch?a lại cho đúng?.
Ví dụ1:
- Không giặc quần áo ở đây.
- Khi sân trường khô dáo, chúng em chơi đá cầu hoặc đánh bi.
- Tôi không có tiền lẽ, anh làm ơn đỗi cho tôi
I. Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của Tiếng Việt
1. Về ngữ âm và chữ viết Tiếng Việt
D?c do?n h?i tho?i sau và phân tích s? khác bi?t của nh?ng từ ng? phát âm theo giọng địa phương so với nh?ng từ tương ứng trong ngôn ng? toàn dân?.
Ví dụ 2:
Thế tại sao đang ở thành phố, bác lại về nhà quê?
à. chuyện ấy thì dài lắm. Nhẩn nha rồi bác kể. Dưng mờ. chẳng qua cũng là cái duyên, cái số. Gì thế, cháu?
Bác nói giọng nó khang khác thế nào ấy.Trời bác nói là giời {.} . Nhưng mà bác nói là dưng mờ. Bảo bác nói là bẩu.
Ăn nước ở đâu nói giọng ở đó mờ, cháu..
(Ma Văn Kháng. Heo may gió lộng.)
1. Về ngữ âm và chữ viết Tiếng Việt
I. Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của Tiếng Việt
Khi sö dông tiÕng
ViÖt cÇn ®¶m b¶o
những yªu cÇu nµo
vÒ ngữ ©m
vµ chữ viÕt
Yêu cầu: Khi s? d?ng ti?ng Vi?t, v? m?t ng? õm v ch? vi?t c?n phỏt õm theo õm thanh chu?n c?a ti?ng Vi?t, c?n vi?t dỳng theo cỏc quy t?c hi?n hnh v? chớnh t? v ch? vi?t núi chung.
I. Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của Tiếng Việt
2. Về từ ngữ
Hãy phát hiện và ch?a lỗi về từ ng? trong các câu sau?.
Ví dụ1:
- Khi ra pháp trường, anh ấy vẫn hiên ngang đến phút chót lọt.
- Những học sinh trong trường sẽ hiểu sai các vấn đề mà thầy giáo truyền tụng.
Số người mắc và chết các bệnh truyền nhiễm đã giảm Dần.
Những bệnh nhân không cần phải mổ mắt được khoa dược tích cực pha chế, điều trị bằng những thứ thuốc tra mắt đặc biệt.
I. Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của Tiếng Việt
2. Về từ ngữ
I. Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của Tiếng Việt
2. Về từ ngữ
Lựa chọn nh?ng câu dùng từ đúng trong các câu sau?.
Ví dụ 2:
- Anh ấy có một yếu điểm: không quyết đoán trong công việc.
- Điểm yếu của họ là thiếu tinh thần đoàn kết.
- Bọn giặc đã ngoan cố chống trả quyết liệt.
- Bộ đội ta đã ngoan cường chiến đấu suốt một ngày đêm.
- Tiếng Việt rất giàu âm thanh và hình ảnh, cho nên có thể nói đó là thứ tiếng rất linh động, phong phú.
I. Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của Tiếng Việt
2. Về từ ngữ
* Nhận xét:
Các câu đúng là: 2, 3, 4.
Các câu sai là 1, 5 :
+ Câu 1 thay từ "yếu điểm" bằng từ "điểm yếu".
+ Câu 5 thay từ "linh động" bằng từ "sinh động"
Qua phân tích các ví dụ trên, em hãy cho biết khi sử dụng tiếng Việt về mặt từ ngữ cần phải đảm bảo những yêu cầu cơ bản nào?
Yêu cầu: Sử dụng từ ngữ đúng theo chuẩn mực tiếng Việt là dùng từ ngữ đúng với hình thức và cấu tạo, với ý nghĩa,với đặc điểm ngữ pháp của chúng trong tiếng Việt.
I. Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của Tiếng Việt
3. Về ngữ pháp
Hãy phát hiện và ch?a lỗi về ng? pháp trong các câu sau?.
Ví dụ1:
- Qua tác phẩm " Tắt đèn" của Ngô Tất Tố đã cho ta thấy hình ảnh người phụ nữ nông thôn trong chế độ cũ.
- Lòng tin tưởng sâu sắc của những thế hệ cha anh vào lực lượng măng non và xung kích sẽ tiếp bước mình.
I. Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của Tiếng Việt
3. Về ngữ pháp
I. Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của Tiếng Việt
3. Về ngữ pháp
Lựa chọn nh?ng câu van đúng trong các câu sau?.
Ví dụ 2:
- Có được ngôi nhà đã làm cho bà sống hạnh phúc hơn.
- Ngôi nhà đã làm cho bà sống hạnh phúc hơn.
- Có được ngôi nhà, bà đã sống hạnh phúc hơn.
- Ngôi nhà đã mang lại niềm hạnh phúc cho cuộc sống của bà
- Câu 2, 3, 4 đúng.
- Câu 1 sai, do không phân định rõ thành phần phụ đầu câu.
Sửa: bỏ từ " có được" đi.
I. Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của Tiếng Việt
3. Về ngữ pháp
Từng câu trong đoạn van sau đều đúng, nhưng đoạn van vẫn không có được tính thống nhất, chặt chẽ. Hãy phân tích và ch?a lại?.
Ví dụ 3:
Thuý Kiều và Thuý Vân đều là con gái của ông bà Vương viên ngoại. Nàng là một thiếu nữ tài sắc vẹn toàn, sống hoà thuận và hạnh phúc với cha mẹ. Họ sống êm ấm dưới một mái nhà, cùng có những nét xinh đẹp tuyệt vời.Vẻ đẹp của Kiều hoa cũng phải ghen, liễu cũng phải hờn. Còn Vân có nét đẹp đoan trang thuỳ mị. Còn về tài thì nàng hơn hẳn Thuý Vân. Thế nhưng nàng đâu có được hưởng hạnh phúc.
Đoạn văn sai do các câu liên kết vơí nhau chưa hợp lí. Cần sắp xếp lại các câu, các vế câu và thay đổi một số từ ngữ nhằm làm cho đoạn văn logic.
I. Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của Tiếng Việt
3. Về ngữ pháp
Yêu cầu: Sử dụng ngữ pháp theo đúng chuẩn cuả tiếng Việt là sử dụng câu cấu tạo theo đúng quy tắc ngữ pháp tiếng Việt, diễn đạt đúng các quan hệ ý nghĩa và sử dụng dấu câu thích hợp. Hơn nữa, các câu trong đoạn văn và văn bản cần được liên kết chặt chẽ, taọ nên một văn bản mạch lạc thống nhất.
I. Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của Tiếng Việt
4. Về phong cách ngôn ngữ
Hãy phân tích và ch?a lại nh?ng từ dùng không phù hợp với phong cách ngôn ng??.
Ví dụ 1:
- Trong một biên bản về một vụ tai nạn giao thông:
Hoàng hôn ngày 25 - 10, lúc 17h30, tại km 19 quốc lộ 1A đã xảy ra một vụ tai nạn giao thông.
- Trong một bài văn nghị luận:
" Truyện Kiều" của Nguyễn Du đã nêu cao một tư tưởng nhân đạo hết sức là cao đẹp.
I. Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của Tiếng Việt
Nhận xét:
- Từ "hoàng hôn" chỉ thường dùng trong văn bản nghệ
thuật, không thể dùng trong văn bản hành chính. Cần thay
bằng từ "buổi chiều".
Cụm từ "hết sức" chỉ dùng trong ngôn ngữ nói thuộc
phong cách ngôn ngữ sinh hoạt, không nên dùng trong văn
bản nghị luận. Cần thay bằng từ "vô cùng".
4. Về phong cách ngôn ngữ
I. Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của Tiếng Việt
4. Về phong cách ngôn ngữ
Hãy nhận xét về các từ ng? thuộc ngôn ng? núi trong phong cỏch ngụn ng? sinh ho?t ? do?n sau dõy?.
Ví dụ 2:
Bẩm cụ, từ ngày cụ bắt đi ở tù, con lại sinh ra thích đi ở tù; bẩm có thế, con có dám nói gian thì trời tru đất diệt, bẩm quả đi ở tù sướng quá. Đi ở tù còn có cơm để mà ăn, bây giờ về làng về nước một thước cắm dùi không có, chả làm gì nên ăn. Bẩm cụ, con lại đến kêu cụ, cụ lại cho con đi ở tù ( Nam Cao, Chí Phèo)
Nhận xét:
Trong từ ngữ của Chí Phèo có những từ ngữ thuộc ngôn ngữ
nói trong phong cách ngôn ngữ sinh hoạt. Cụ thể:
- Các từ xưng hô: bẩm , cụ, con.
- Thành ngữ : trời tru đất diệt, một thước cắm dùi không có
- Các từ khẩu ngữ : sinh ra, có dám nói gian, quả.
I. Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của Tiếng Việt
ghi nhớ
Khi sử dụng Tiếng Việt trong giao tiếp, cần đảm bảo những yêu cầu cơ bản sau:
Về ngữ âm và chữ viết, cần phát âm theo âm thanh chuẩn của tiếng Việt, cần viết đúng theo các quy tắc hiện hành về chính tả và chữ viết nói chung.
Về từ ngữ, cần dùng từ ngữ đúng với hình thức và cấu tạo, với ý nghĩa, với đặc điểm ngữ pháp của chúng trong tiếng Việt.
Về ngữ pháp, cần cấu tạo câu theo đúng quy tắc ngữ pháp tiếng Việt, diễn đạt đúng các quan hệ ý nghĩa và sử dụng dấu câu thích hợp. Hơn nữa, các câu trong đoạn văn và văn bản cần được liên kết chặt chẽ, tạo nên một văn bản mạch lạc, thống nhất.
- Về phong cách ngôn ngữ, cần nói và viết phù hợp với các đặc trưng và chuẩn mực trong từng phong cách chức năng ngôn ngữ.
II. Sử dụng hay, đạt hiệu quả giao tiếp cao
Trong câu tục ngữ "Chết đứng còn hơn sống quỳ", các từ đứng và quỳ được sử dụng theo nghĩa như thế nào? Việc sử dụng như thế làm cho câu tục ngữ có tính hình tượng và giá trị biểu cảm ra sao?
1. Hai từ đứng và quỳ được dùng với nghĩa chuyển.Nó không
được dùng để biểu hiện các tư thế thân thể con người mà dùng
theo phép ẩn dụ biểu hiện nhân cách, phẩm giá: chết đứng là
chết hiên ngang, có khí phách cao đẹp, còn sống quỳ là sống
quỵ luỵ, hèn nhát.
Hãy phân tích hiệu quả biểu đạt của việc dùng ẩn dụ và so sánh trong câu sau:
Chúng ta luôn nằm trong lòng chiếc nôi xanh của cây cối, đó là cái máy điều hoà khí hậu của chúng ta.
2. Các cụm từ chiếc nôi xanh, cái máy điều hoà khí hậu
đều là những cách gọi tên khác biểu thị cây cối nhưng mang
tính hình tượng, biểu cảm hơn, thể hiện sự gần gũi, mang lại lợi
ích cho con người.
Trong Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến, Hồ Chí Minh viết:
Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc. Ai cũng phải ra sức chống thưc dân Pháp, cứu nước.
3. Do?n van c?a HCM: dựng phộp d?i "Cú/Khụng cú", di?p "Ai
cú,sỳng,guom,dựng", t?t c? cỏc bi?n phỏp ngh? thu?t ny cú tỏc d?ng
t?o ra hi?u qu?,v?a nh?n m?nh dỏnh d?ch b?ng m?i vu khớ cú trong
tay c?a cu?c chi?n tranh nhõn dõn,d?ng th?i t?o nh?p di?u d?t khoỏt,
kho? kho?n t?o õm hu?ng hựng h?n, vang d?i, tỏc d?ng d?n ngu?i
nghe..
ghi nhớ
Khi nói và khi viết, chẳng những cần sử dụng tiếng Việt đúng theo các chuẩn mực của nó, mà còn cần sử dụng một cách sáng tạo, có sự chuyển đổi linh hoạt theo các phương thức và quy tắc chung, theo các phép tu từ để cho lời nói, câu văn có tính nghệ thuật và đạt hiệu quả giao tiếp cao.
III. Luyện tập
Bài tập 1
Lựa chọn những từ ngữ viết đúng trong các trường hợp sau: bàn hoàng/ bàng hoàng; chất phát / chất phác; bàn quan /bàng quan; lãng mạn / lãng mạng; hiu trí / hưu trí; uống riệu /uống rượu; trau chuốt/ chau chuốt; lồng làn / nồng nàn; đẹp đẽ/ đẹp đẻ; chặc chẻ / chặt chẽ.
III. Luyện tập
Bài tập 1
Lựa chọn những từ ngữ viết đúng trong các trường hợp sau: bàn hoàng/ bàng hoàng; chất phát / chất phác; bàng quan /bàn quan; lãng mạn / lãng mạng; hiu trí / hưu trí; uống riệu /uống rượu; trau chuốt/ chau chuốt; lồng làn / nồng nàn; đẹp đẽ/ đẹp đẻ; chặc chẻ / chặt chẽ.
Từ ngữ đúng: bàng hoàng, chất phác, bàng quan,
lãng mạn, hưu trí, uống rượu, trau chuốt, nồng nàn,
đẹp đẽ, chặt chẽ.
Ph©n tÝch tÝnh chÝnh x¸c vµ tÝnh biÓu c¶m cña
tõ líp (thay cho tõ h¹ng) vµ cña tõ sÏ
( thay cho tõ ph¶i ):
-Năm nay, t«i võa 79 tuæi, ®· lµ [ h¹ng ] líp
ngêi xa nay hiÕm
- Vì vËy t«i sÏ ®Ó sẵn mÊy lêi nµy, phòng khi t«i [ph¶i]
sÏ ®i gÆp cô C¸c M¸c, cô Lª-nin vµ c¸c vÞ ®µn anh
kh¸c, thì ®ång bµo c¶ níc, ®ång chÝ
trong жng vµ bÇu b¹n kh¾p n¬i khái
c¶m thÊy ®ét ngét.
-T? "l?p" : Phõn bi?t ngu?i theo tu?i tỏc,th? h?,khụng cú nột nghia x?u,cho nờn nú phự h?p v?i cõu van.Cũn t? "h?ng" mang nột nghia x?u, phõn bi?t ngu?i theo ph?m ch?t t?t, x?u, khụng phự h?p v?i cõu van ny.
-T? "ph?i" mang nột nghia b?t bu?c,cu?ng b?c,n?ng n?,khụng phự h?p v?i s?c thỏi ý nghia nh? nhng,vinh h?nh c?a vi?c "Di g?p cỏc v? cỏch m?ng dn anh".Cũn t? "s?" cú nột nghia nh? nhng,phự h?p hon.Vỡ v?y,? cõu van ny c?n dựng t? "s?".
Về NHà
- Nắm vững kiến thức bài học
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Làm bài tập 2, 3 ( 68)
- Soạn bài: Hồi trống cổ thành
CHÚC THẦY CÔ SỨC KHỎE, HẠNH PHÚC VÀ THÀNH ĐẠT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thanh Nguyên
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)