Tuần 25. Đặc điểm loại hình của Tiếng Việt

Chia sẻ bởi Nguyễn Mai | Ngày 10/05/2019 | 89

Chia sẻ tài liệu: Tuần 25. Đặc điểm loại hình của Tiếng Việt thuộc Ngữ văn 11

Nội dung tài liệu:


I/ KHÁI NIỆM LOẠI HÌNH NGÔN NGỮ:

 Loại hình: Một tập hợp những sự vật hiện tượng có cùng những đặc trưng cơ bản

 Phân loại: Có 4 loại hình ( đơn lập, hòa kết, chắp dính, lập khuôn )


TIẾNG VIỆT THUỘC LOẠI HÌNH
NGÔN NGỮ ĐƠN LẬP

II/ ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH TIẾNG VIỆT:
1/“TIẾNG” là đơn vị cơ sở của ngữ pháp tiếng việt:
a/ về ngữ âm:
TIẾNG là ÂM TIẾT
VD: _Tôi đi học ngày thứ tư
_ Qua cầu ngã nón trông cầu
Cầu bao nhiêu nhịp, lòng sầu bấy nhiêu

Hãy xác định số tiếng & nhận xét vì sao xác định được như vậy

_ Âm tiết :
♦ Khi nói phát ra tiếng một
♦ Khi viết ghi ra từng chữ

_ Cấu tạo âm tiết :




Phụ
âm đầu
Vần

Thanh
 ÂM TIẾT CÓ TÍNH ĐỘC LẬP RẤT CAO & LUÔN MANG THANH ĐIỆU TẠO TÍNH NHẠC CHO TIẾNG VIỆT


b/ Về sử dụng ngữ nghĩa:

“TIẾNG” có thể là “TỪ” (hoặc yếu tố cấu tạo TỪ)

- Từ có nghĩa được dùng như môt từ đơn.

- Từ không có nghĩa có tác dụng góp phần tạo nghĩa cho tổ hợp chúng tham gia cấu tạo.

VD: Đặt câu với từ : “ ĐẸP- NHỎ”

 TỪ LÀ ĐƠN VỊ NHỎ NHẤT CÓ NGHĨA & CÓ KHẢ NĂNG HOẠT ĐỘNG ĐỘC LẬP TRONG CÂU.

2/ TỪ không biến đổi hình thái:
VD: _TÔI THẤY NÓ ĐẾN ANH

Đặt 2 câu khác có thay đổi chức năng & ý nghĩa ngữ pháp của các từ :TÔI _ NÓ_ ANH

_ SHE LOVES HER WORK
_ CHị ẤY THÍCH CÔNG VIỆC CỦA CHI

Nhận xét từ SHE_ HER trong tiếng anh & từ CHỊ trong tiếng việt về hình thái.



TỪ LUÔN CÓ HÌNH THÁI NGỮ ÂM & CHỮ VIẾT ỔN ĐỊNH , KHÔNG BIẾN ĐỔI THEO CHỨC NĂNG & Ý NGHĨA NGỮ PHÁP.
Trật tự từ:
Linh hoạt sắp xếp các từ trong câu để biểu thị ý nghĩa ngữ pháp (hoặc đổi nghĩa)

 Lưu ý các căn cứ giao tiếp:
 Hoàn cảnh
 Điều kiện
 Mục đích

Để không làm mất nghĩa

Hư từ:
 Là phương tiện biểu thị một số quan hệ ngữ pháp nhất định khi trật tự từ chưa làm rõ nghĩa.

 Dùng hư từ trong TV có tính tùy nghi.



3/ Biểu thị ý nghĩa bằng trật tự từ & hư từ:
THƠ THUẬN NGHỊCH ĐỌC

CẢNH XUAÂN

Ta mến cảnh xuân ánh sáng ngời
Thú vui thơ rượu chén đầy vơi
Hoa cài giậu trúc cành xanh biếc
Lá quyện hương xuân sắc thắm tươi
Qua lại khách chờ sông lặng sóng
Ngược xuôi thuyền đợi bến đông người
Xa ngân tiếng hát đàn trầm bổng
Tha thướt bóng ai mắt mỉm cười.

2/Ngược từ cuối bài thơ đọc lên, từ phải
sang trái

Cười mỉm mắt ai bóng thướt tha
Bổng trầm đàn hát tiếng ngân xa
Người đông bến đợi thuyền xuôi ngược
Sóng lặng sông chờ khách lại qua
Tươi thắm sắc xuân hương quyện lá
Biếc xanh cành trúc giậu cài hoa
Vơi đầy chén rượu thơ vui thú
Ngời sáng ánh xuân cảnh mến ta.

3/ Đọc xuôi, bỏ 2 từ đầu mỗi câu
Cảnh xuân ánh sáng ngời
Thơ rượu chén đầy vơi
Giậu trúc cành xanh biếc
Hương xuân sắc thắm tươi
Khách chờ sông lặng sóng
Thuyền đợi bến đông người
Tiếng hát đàn trầm bổng
Bóng ai mắt mỉm cười.

4/ Ngược từ phải sang trái, từ cuối bài đọc lên, mỗi câu bỏ 2 từ:

Mắt ai bóng thướt tha
Đàn hát tiếng ngân xa
Bến đợi thuyền xuôi ngược
Sông chờ khách lại qua
Sắc xuân hương quyện lá
Cành trúc giậu cài hoa
Chén rượu thơ vui thú
Ánh xuân cảnh mến ta
5/ Ngược từ phải sang trái,cuối bài đọc lên, mỗi câu bỏ 3 từ đầu:


Cười mỉm mắt ai
Bổng trầm đàn hát
Người đông bến đợi
Sóng lặng sông chờ
Tươi thắm sắc xuân
Biếc xanh cành trúc
Vơi đầy chén rượu
Ngời sáng ánh xuân
6/ Đọc xuôi, bỏ 3 từ cuối mỗi câu:

Ta mến cảnh xuân
Thú vui thơ rượu
Hoa cài giậu trúc
Lá quyện hương xuân
Qua lại khách chờ
Ngược xuôi thuyền đợi
Xa ngân tiếng hát
Tha thướt bóng ai.
7/ Đọc xuôi, mỗi câu bỏ 4 từ đầu :

Ánh sáng ngời
Chén đầy vơi
Cành xanh biếc
Sắc thắm tươi
Sông lặng sóng
Bến đông người
Đàn trầm bổng
Mắt mỉm cười.
8/ Ngược từ phải sang trái, cuối bài đọc lên, mỗi câu bỏ 4 từ cuối:


Bóng thướt tha
Tiếng ngân xa
Thuyền xuôi ngược
Khách lại qua
Hương quyện lá
Giậu cài hoa
Thơ vui thú
Cảnh mến ta
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Mai
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)