Tuần 25. Đặc điểm loại hình của Tiếng Việt
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hằng |
Ngày 10/05/2019 |
40
Chia sẻ tài liệu: Tuần 25. Đặc điểm loại hình của Tiếng Việt thuộc Ngữ văn 11
Nội dung tài liệu:
BÀI 91_92
ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH TIẾNG VIỆT
SỐ TIẾT: 2
NGƯỜI HƯỚNG DẪN: NGUYỄN THỊ MINH PHƯỢNG
TRƯỜNG: THPT VIỆT NAM_ BA LAN
NGƯỜI THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ HẰNG
TRƯỜNG: ĐHSP HÀ NỘI
I. LOẠI HÌNH NGÔN NGỮ
Loại hình ngôn ngữ
Các loại hình ngôn ngữ
Em hãy cho biết thế nào là loại hình ngôn ngữ?
Trên thế giới có bao nhiêu loại hình ngôn ngữ ?
Khái quát về loại hình ngôn ngữ
1. Khái niệm:
Loại hình: là tập hợp những sự vật, hiện tượng có chung những đặc trưng cơ bản nào đó.
Loại hình ngôn ngữ: là tập hợp một số ngôn ngữ tuy không cùng nguồn gốc nhưng có những đặc trưng cơ bản giống nhau
( ngữ âm, từ vựng…)
2. Trên thế giới có 2 loại hình ngôn ngữ:
Loại hình ngôn ngữ đơn lập
( tiếng Thái, Hán, Việt…)
Loại hình ngôn ngữ hoà kết
( tiếng Anh, Pháp, Nga…)
II. ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH TIẾNG VIỆT
Đặc điểm 1:
Xét ví dụ sau:
Bác ơi, tim Bác mênh mông thế
Ôm cả non sông mọi kiếp người
( Bác ơi_ Tố Hữu )
Câu thơ trên có bao nhiêu tiếng (âm tiết )?
Các tiếng đó có đặc điểm gì ?
Nhận xét:
Câu thơ có 14 tiếng (âm tiết )
Các tiếng được đọc và viết tách rời nhau, có ranh giới rõ ràng
(đọc thành hơi, ngắt thành tiếng, mang một thanh điệu )
Mỗi tiếng đều có thể là từ hoặc yếu tố cấu tạo từ.
+ Tim: trái tim, quả tim…
+ Kiếp: duyên kiếp, số kiếp…
Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp, về mặt ngữ âm tiếng là âm tiết, về mặt sử dụng tiếng có thể là từ hoặc yếu tố cấu tạo từ
2. Đặc điểm 2:
Hình thái từ có sự biến đổi?
Xét ví dụ sau:
Hoa giãi nguyệt, nguyệt in một bức.
Nguyệt nồng hoa, hoa thắm từng bông.
Em có nhận xét gì về vai trò của từ “ hoa” và “nguyệt” trong câu thơ trên?
Từ đó rút ra nhận xét đặc điểm của tiếng Việt.
Nhận xét
Hoa (1) : chủ ngữ của động từ “ giãi”
Hoa (2) : bổ ngữ của động từ “ lồng”
Hoa (3) : chủ ngữ của động từ “ thắm”
Nguyệt (1) : bổ ngữ của động từ “ giãi”
Nguyệt (2,3) : chủ ngữ của động từ “in” và
“lồng”
Ở những vị trí khác nhau, đảm nhận các vai trò ngữ pháp khác nhau thì hình thái từ vẫn không bị biến đổi.
3. Đặc điểm 3
Xét ví dụ 1:
Xét ví dụ 2:
Tôi đi làm.
Em hãy thêm những hư từ có thể
vào câu trên để được câu mới.
Nhận xét: thêm các hư từ có thể:
Đã, đang, sẽ, sắp, chuẩn bị…
( làm rõ nghĩa cho câu về mặt thời thể)
Anh uống cafe không?
Em hãy thay đổi trật tự các từ trong câu trên và nhận xét sự thay đổi ý nghĩa của chúng
+Uống cafe không anh? ( câu hỏi )
+ Cafe, anh không uống.( câu trần thuật)
+Không café uống anh. ( câu tối nghĩa)
SO SÁNH VỚI TIẾNG ANH
_ Các âm tiết viết không tách rời nhau:
These trees are very beautiful.
( những cái cây này đẹp)
_ Động từ tiếng Anh mang ý nghĩa thời thể:
I’m writing a letter ( HTTĐ )
Yesterday, I wrote a letter to you. ( QKĐ )
_ Khi thay đổi vai trò ngữ pháp từ trong tiếng Anh biến đổi hình thái:
She likes learning English.So I give her a English book.
_Hiện tượng đảo ngữ trong tiếng Anh không làm thay đổi ý nghĩa của câu:
Seldom is it wise to say too much about oneself.
III. TỔNG KẾT
Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập
Phân tiết tính.Với 3 đặc điểm cơ bản:
Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp, về mặt ngữ âm tiếng là âm tiết, về mặt sử dụng tiếng là từ hoặc yếu tố cấu tạo từ.
Hình thái từ không bị biến đổi khi đảm nhận các vai trò ngữ pháp khác nhau.
Biện pháp biểu thị ý nghĩa là sắp đặt từ theo thứ tự trước sau và sử dụng hư từ.
VI. LUYỆN TẬP
Bài tập 1:
Ngữ liêu 1:
_ Nụ tầm xuân (1) : bổ ngữ của động từ “hái”
_ Nụ tầm xuân(2) : chủ ngữ của động từ
“ nở”
Ngữ liệu 2:
_Bến (1) : bổ ngữ của của động từ “ nhớ”
_Bến (2) : chủ ngữ của động từ “đợi”
Bài tập 1
Ngữ liệu 3:
_ Trẻ (1) : bổ ngữ của động từ “yêu”
_ Trẻ (2) : chủ ngữ của động từ “đến”
_ Gìa (1) : bổ ngữ của động từ “kính”
_ Gìa (2) : chủ ngữ của động từ “để”
Ngữ liệu 4:
_Bống (1) : định ngữ của danh từ “cá”
_Bống (2,3, 4) : bổ ngữ của động từ “ thả”, “đưa”
_Bống (5,6) : chủ ngữ của động từ “ngoi”, “ lớn”
Nhận xét
Từ in đậm trong các ví dụ trên không bị
biến đổi hình thái khi giữ các vai trò ngữ pháp khác nhau.
Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập
2.Bài tập2
Cho câu sau:
He is a good doctor.
We are very proud of him.
Nhận xét:
He ( chủ ngữ ) và him ( tân ngữ ) cùng chỉ một đối tượng ( anh ấy ) nhưng có sự thay đổi hình thái
Câu đó dịch sang tiếng Việt:
Anh ấy là một bác sĩ giỏi. Chúng tôi rất ngưỡng mộ anh ấy.
Nhận xét :
Anh ấy ( chủ ngữ ) và anh ấy ( bổ ngữ ) không có sự biến đổi hình thái.
3.Bài tập 3
Các hư từ sử dụng trong đoạn văn là:
+ để : chỉ mục đích
+ lại : chỉ sự tiếp diễn
+ mà : chỉ mục đích ( nghĩa dùng như từ “để” )
Bài tập mở rộng
Chú ý những cách nói tu từ!
Em hãy lí giải trường hợp thay đổi trật từ từ trong câu thơ sau:
Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà.
( Qua đèo Ngang_Huyện Thanh Quan)
V.Củng cố
HS chú ý hoc thuộc Ghi nhớ ( SGK )
Làm bài tập mở rộng và bài tập trăc nghiệm phần kiến thức liên quan tới bài học
ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH TIẾNG VIỆT
SỐ TIẾT: 2
NGƯỜI HƯỚNG DẪN: NGUYỄN THỊ MINH PHƯỢNG
TRƯỜNG: THPT VIỆT NAM_ BA LAN
NGƯỜI THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ HẰNG
TRƯỜNG: ĐHSP HÀ NỘI
I. LOẠI HÌNH NGÔN NGỮ
Loại hình ngôn ngữ
Các loại hình ngôn ngữ
Em hãy cho biết thế nào là loại hình ngôn ngữ?
Trên thế giới có bao nhiêu loại hình ngôn ngữ ?
Khái quát về loại hình ngôn ngữ
1. Khái niệm:
Loại hình: là tập hợp những sự vật, hiện tượng có chung những đặc trưng cơ bản nào đó.
Loại hình ngôn ngữ: là tập hợp một số ngôn ngữ tuy không cùng nguồn gốc nhưng có những đặc trưng cơ bản giống nhau
( ngữ âm, từ vựng…)
2. Trên thế giới có 2 loại hình ngôn ngữ:
Loại hình ngôn ngữ đơn lập
( tiếng Thái, Hán, Việt…)
Loại hình ngôn ngữ hoà kết
( tiếng Anh, Pháp, Nga…)
II. ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH TIẾNG VIỆT
Đặc điểm 1:
Xét ví dụ sau:
Bác ơi, tim Bác mênh mông thế
Ôm cả non sông mọi kiếp người
( Bác ơi_ Tố Hữu )
Câu thơ trên có bao nhiêu tiếng (âm tiết )?
Các tiếng đó có đặc điểm gì ?
Nhận xét:
Câu thơ có 14 tiếng (âm tiết )
Các tiếng được đọc và viết tách rời nhau, có ranh giới rõ ràng
(đọc thành hơi, ngắt thành tiếng, mang một thanh điệu )
Mỗi tiếng đều có thể là từ hoặc yếu tố cấu tạo từ.
+ Tim: trái tim, quả tim…
+ Kiếp: duyên kiếp, số kiếp…
Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp, về mặt ngữ âm tiếng là âm tiết, về mặt sử dụng tiếng có thể là từ hoặc yếu tố cấu tạo từ
2. Đặc điểm 2:
Hình thái từ có sự biến đổi?
Xét ví dụ sau:
Hoa giãi nguyệt, nguyệt in một bức.
Nguyệt nồng hoa, hoa thắm từng bông.
Em có nhận xét gì về vai trò của từ “ hoa” và “nguyệt” trong câu thơ trên?
Từ đó rút ra nhận xét đặc điểm của tiếng Việt.
Nhận xét
Hoa (1) : chủ ngữ của động từ “ giãi”
Hoa (2) : bổ ngữ của động từ “ lồng”
Hoa (3) : chủ ngữ của động từ “ thắm”
Nguyệt (1) : bổ ngữ của động từ “ giãi”
Nguyệt (2,3) : chủ ngữ của động từ “in” và
“lồng”
Ở những vị trí khác nhau, đảm nhận các vai trò ngữ pháp khác nhau thì hình thái từ vẫn không bị biến đổi.
3. Đặc điểm 3
Xét ví dụ 1:
Xét ví dụ 2:
Tôi đi làm.
Em hãy thêm những hư từ có thể
vào câu trên để được câu mới.
Nhận xét: thêm các hư từ có thể:
Đã, đang, sẽ, sắp, chuẩn bị…
( làm rõ nghĩa cho câu về mặt thời thể)
Anh uống cafe không?
Em hãy thay đổi trật tự các từ trong câu trên và nhận xét sự thay đổi ý nghĩa của chúng
+Uống cafe không anh? ( câu hỏi )
+ Cafe, anh không uống.( câu trần thuật)
+Không café uống anh. ( câu tối nghĩa)
SO SÁNH VỚI TIẾNG ANH
_ Các âm tiết viết không tách rời nhau:
These trees are very beautiful.
( những cái cây này đẹp)
_ Động từ tiếng Anh mang ý nghĩa thời thể:
I’m writing a letter ( HTTĐ )
Yesterday, I wrote a letter to you. ( QKĐ )
_ Khi thay đổi vai trò ngữ pháp từ trong tiếng Anh biến đổi hình thái:
She likes learning English.So I give her a English book.
_Hiện tượng đảo ngữ trong tiếng Anh không làm thay đổi ý nghĩa của câu:
Seldom is it wise to say too much about oneself.
III. TỔNG KẾT
Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập
Phân tiết tính.Với 3 đặc điểm cơ bản:
Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp, về mặt ngữ âm tiếng là âm tiết, về mặt sử dụng tiếng là từ hoặc yếu tố cấu tạo từ.
Hình thái từ không bị biến đổi khi đảm nhận các vai trò ngữ pháp khác nhau.
Biện pháp biểu thị ý nghĩa là sắp đặt từ theo thứ tự trước sau và sử dụng hư từ.
VI. LUYỆN TẬP
Bài tập 1:
Ngữ liêu 1:
_ Nụ tầm xuân (1) : bổ ngữ của động từ “hái”
_ Nụ tầm xuân(2) : chủ ngữ của động từ
“ nở”
Ngữ liệu 2:
_Bến (1) : bổ ngữ của của động từ “ nhớ”
_Bến (2) : chủ ngữ của động từ “đợi”
Bài tập 1
Ngữ liệu 3:
_ Trẻ (1) : bổ ngữ của động từ “yêu”
_ Trẻ (2) : chủ ngữ của động từ “đến”
_ Gìa (1) : bổ ngữ của động từ “kính”
_ Gìa (2) : chủ ngữ của động từ “để”
Ngữ liệu 4:
_Bống (1) : định ngữ của danh từ “cá”
_Bống (2,3, 4) : bổ ngữ của động từ “ thả”, “đưa”
_Bống (5,6) : chủ ngữ của động từ “ngoi”, “ lớn”
Nhận xét
Từ in đậm trong các ví dụ trên không bị
biến đổi hình thái khi giữ các vai trò ngữ pháp khác nhau.
Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập
2.Bài tập2
Cho câu sau:
He is a good doctor.
We are very proud of him.
Nhận xét:
He ( chủ ngữ ) và him ( tân ngữ ) cùng chỉ một đối tượng ( anh ấy ) nhưng có sự thay đổi hình thái
Câu đó dịch sang tiếng Việt:
Anh ấy là một bác sĩ giỏi. Chúng tôi rất ngưỡng mộ anh ấy.
Nhận xét :
Anh ấy ( chủ ngữ ) và anh ấy ( bổ ngữ ) không có sự biến đổi hình thái.
3.Bài tập 3
Các hư từ sử dụng trong đoạn văn là:
+ để : chỉ mục đích
+ lại : chỉ sự tiếp diễn
+ mà : chỉ mục đích ( nghĩa dùng như từ “để” )
Bài tập mở rộng
Chú ý những cách nói tu từ!
Em hãy lí giải trường hợp thay đổi trật từ từ trong câu thơ sau:
Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà.
( Qua đèo Ngang_Huyện Thanh Quan)
V.Củng cố
HS chú ý hoc thuộc Ghi nhớ ( SGK )
Làm bài tập mở rộng và bài tập trăc nghiệm phần kiến thức liên quan tới bài học
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hằng
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)