Tuần 25. Đặc điểm loại hình của Tiếng Việt

Chia sẻ bởi Văn Ngọc Hoài | Ngày 10/05/2019 | 48

Chia sẻ tài liệu: Tuần 25. Đặc điểm loại hình của Tiếng Việt thuộc Ngữ văn 11

Nội dung tài liệu:

Chào mừng quý thầy cô giáo
về tham dự tiết học !
“Tiếng Việt ta giàu và đẹp”.
Trong vòng 1 phút hãy trả lời nhanh những câu hỏi sau để truy tìm nguồn gốc của tiếng Việt:
Câu 1: Tiếng Việt thuộc họ ngôn ngữ Nam Á. Đúng hay sai?
Câu 2: Tiếng Việt thuộc dòng ngôn ngữ nào:
Dòng ngôn ngữ Khmer
Dòng ngôn ngữ Mường
Dòng ngôn ngữ Hán
Dòng ngôn ngữ Môn – Khmer
Câu 4: Hãy hoàn thành câu sau để thấy nguồn gốc của tiếng Việt: Tiếng Việt có nguồn gốc bản địa, thuộc họ ngôn ngữ …., dòng ngôn ngữ …, có quan hệ họ hàng gần gũi nhất với tiếng Hán, ….
Câu 3: Tiếng Việt được tách ra từ tiếng Việt – Mường chung, vậy tiếng Việt có quan hệ gần gũi nhất với tiếng Hán. Đúng hay sai?
NAM ĐÔNG
Nhìn hình ảnh đoán đất nước và ngôn ngữ
Việt Nam
Nước Anh
Nước Pháp
Trung Quốc
Tiếng Việt
Tiếng Anh
Tiếng Pháp
Tiếng Hán (tiếng Trung)
Những đặc điểm cơ bản
Những đặc điểm cơ bản
Loại hình ngôn ngữ đơn lập
Loại hình ngôn ngữ hòa kết
Tiết 91 – Tiếng Việt
ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT
TIẾT 91: ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT
I. LOẠI HÌNH NGÔN NGỮ
Là tập hợp những sự vật, hiện tượng có cùng chung những đặc điểm cơ bản giống nhau.
Là tập hợp những ngôn ngữ có cùng chung những đặc điểm cơ bản giống nhau về mặt ngữ âm, từ vựng và ngữ pháp.
VD: Loại hình nghệ thuật, loại hình báo chí, loại hình ngôn ngữ
Phân loại: 2 loại hình ngôn ngữ
+ Đơn lập (tiếng Việt, tiếng Hán)
+ Hòa kết (tiếng Anh, tiếng Pháp)
Qua việc chuẩn bị bài và sau khi nghe dẫn giảng hãy cho biết Khái niệm Loại hình?
Từ khái niệm loại hình kết hợp với phần I SGK và cho biết khái niệm Loại hình ngôn ngữ?
- Loại hình:
Có mấy loại hình ngôn ngữ quen thuộc với chúng ta? Hãy lấy ví dụ cho mỗi loại hình ngôn ngữ ấy?
- Loại hình ngôn ngữ:
TIẾT 91: ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT
I. LOẠI HÌNH NGÔN NGỮ
- Loại hình: …
- Loại hình ngôn ngữ: …
- Phân loại: …
II. ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT
1. Tiếng
Ví dụ 1:
Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ
Mặt trời chân lí chói qua tim.
(Từ ấy – Tố Hữu)
-> Mỗi câu thơ trên được đọc thành 7 tiếng và các tiếng đều tách rời nhau, không có hiện tượng luyến, nối trong khi phát âm 2 tiếng đứng cạnh nhau.
Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập
Nhận xét về số tiếng, cách đọc và cách viết hai câu thơ trên?
Có thể kết luận được điều gì?
Tiểu kết 1: Tiếng trong tiếng Việt được tách
rời nhau, không có hiện tượng nối âm.
TIẾT 91: ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT
LOẠI HÌNH NGÔN NGỮ
- Loại hình: …
- Loại hình ngôn ngữ: …
- Phân loại: …
II. ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT
Ví dụ 1:
Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ
Mặt trời chân lí chói qua tim.
(Từ ấy – Tố Hữu)
-> Cấu trúc ngữ pháp và ý nghĩa của câu sẽ thay đổi.
Tiểu kết 2:
- Tiếng là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để tạo câu.
- Tiếng có thể là từ đơn và còn là yếu tố để cấu tạo từ ghép, từ láy …
Hãy bỏ bất cứ tiếng nào trong hai câu thơ, sau đó hãy nhận xét về cấu trúc cú pháp và ý nghĩa của câu?
Hãy dùng bất cứ tiếng nào trong hai câu thơ trên để tạo ra những từ ghép và những từ láy mới?
là đơn vị cơ sở của ngữ pháp dùng để tạo từ và tạo câu
Tiểu kết 1: Tiếng
trong tiếng Việt
được tách rời nhau,
không có hiện tượng
nối âm.
1. Tiếng
TIẾT 91: ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT
I. LOẠI HÌNH NGÔN NGỮ
- Loại hình: …
- Loại hình ngôn ngữ: …
- Phân loại: …
II. ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT
1. Tiếng (âm tiết) là đơn vị cơ sở ngữ pháp dùng để tạo từ, tạo câu.
2. Từ
Ví dụ 2: So sánh những từ in đậm nghiêng giữa tiếng Việt và tiếng Anh trong những câu sau:
a, Anh ấy đã cho tôi một cuốn sách (1).
Tôi cũng cho anh ấy hai cuốn sách (2)
b, He gave me a book. (1).
I gave him two books too.(2)
-> Từ tiếng Việt không biến đổi hình thái.
2. Từ tiếng Việt không biến đổi hình thái.
tiếng Việt không biến đổi hình thái
Bài tập 2 – SGK trang 58
Vị trí, chức năng của các từ khác nhau nhưng không thay đổi cách viết.
Vị trí, chức năng của các từ khác nhau và cách viết thay đổi.
3.
Sắp xếp theo trật tự trước sau và …
Tôi mời bạn đi chơi.
-> Đi chơi tôi mời bạn.
Bạn tôi mời đi chơi.
Thay đổi trật tự -> câu gốc thay đổi về cấu trúc ngữ pháp, nội dung ý nghĩa …
TIẾT 91: ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT
1. Tiếng (âm tiết) là đơn vị cơ sở ngữ pháp dùng để tạo từ, tạo câu.
2. Từ tiếng Việt không biến đổi hình thái
I. LOẠI HÌNH NGÔN NGỮ
- Loại hình: …
- Loại hình ngôn ngữ: …
- Phân loại: …
II. ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT
Hãy thay đổi trật tự các từ và nhận xét nghĩa của các câu mới?
Ví dụ 3: Cho câu sau trong giao tiếp:
* Tiếng Việt sắp xếp theo trật tự trước sau.
TIẾT 91: ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT
I. LOẠI HÌNH NGÔN NGỮ
- Loại hình: …
- Loại hình ngôn ngữ: …
- Phân loại: …
II. ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT
1. Tiếng (âm tiết) là đơn vị cơ sở ngữ pháp dùng để tạo từ, tạo câu.
2. Từ tiếng Việt không biến đổi hình thái
3. Sắp xếp theo trật tự trước sau và dùng hư từ.
Tiếng Việt là loại hình ngôn ngữ đơn lập
Ví dụ 3: Cho câu sau:
Tôi mời bạn đi chơi.
* Thêm hoặc thay đổi hư từ thì cấu trúc ngữ pháp và ý nghĩa của câu sẽ thay đổi.
Bài tập 3 trang 58 SGK
I. LOẠI HÌNH NGÔN NGỮ
- Loại hình: …
- Loại hình ngôn ngữ: …
- Phân loại: …
II. ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT
1. Tiếng (âm tiết) là đơn vị cơ sở ngữ pháp dùng để tạo từ, tạo câu.
2. Từ tiếng Việt không biến đổi hình thái.
đã (quá khứ)
Tôi sẽ (tương lai) mời bạn đi chơi.
không (phủ định)
Cho một số hư từ: không, sẽ, đã …hãy chèn vào vị trí thích hợp trong ví dụ 3, nhận xét ý nghĩa và cấu trúc cú pháp của những câu mới tạo ra?
3. Tiếng Việt sắp sếp theo trật tự trước sau và
dùng hư từ
Bài tập: Lựa chọn các hư từ thích hợp: vẫn, dẫu, tuy, như, nhưng, và, đã ... điền vào chỗ trống hoàn thành đoạn thơ sau:
Cuộc đời /…/ dài thế (1)
Năm tháng /…/ đi qua (2)
(3) / … / biển kia / … / rộng (4)
Mây / … / bay về xa. (5)
(Sóng – Xuân Quỳnh)
So sánh câu tiếng Việt và câu tiếng Hán tương đương sau đây:
Tiếng Việt
Tiếng Hán
Tôi yêu cô ấy.
Cô ấy yêu tôi.
Wo ai ta.
Ta ai wo.
Trật tự từ
Dùng hư từ
Tôi không yêu cô ấy.
Wo bu ai ta.
TIẾT 91: ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT
LUYỆN TẬP
CỦNG CỐ KIẾN THỨC
Lựa chọn nội dung thể hiện đúng và đủ nhất các đặc điểm loại hình của tiếng Việt:
TIẾT 91: ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT
Tiếng Việt là thứ tiếng đơn âm, ý nghĩa ngữ pháp chủ yếu được thể hiện chủ yếu bằng phương thức trật tự từ và hư từ.
Tiếng Việt không có trọng âm từ, âm tiết là đơn vị cơ sở, từ không biến đổi hình thái.
Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập với ba đặc trưng cơ bản: âm tiết (tiếng) là đơn vị cơ sở, không biến đổi hình thái, ý nghĩa ngữ pháp chủ yếu được thể hiện chủ yếu bằng phương thức trật tự từ và hư từ.
Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ chắp dính, từ không biến đổi hình thái.
Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập.
Tiếng (âm tiết) là
cơ sở để tạo từ,
tạo câu.
Từ không
biến đổi hình thái.
Ý nghĩa
ngữ pháp
thể hiện ở
trật tự trước sau
và dùng hư từ.
Khái quát bài học
TIẾT 91: ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT
Bài tập về nhà:
Học thuộc và nắm vững bài học.
Làm bài tập 1 trong SGK theo hướng dẫn sau:
+ Xác định vai trò ngữ pháp của các từ in đậm.
+ Nhận xét về hình thái của các từ đó.
- Đọc và soạn bài “Tôi yêu em” của Puskin
Kính chúc quý thầy cô giáo và
các em học sinh sức khoẻ và hạnh phúc !
TIẾT HỌC KẾT THÚC TẠI ĐÂY!
“Phong ba bão táp không bằng ngữ pháp Việt Nam”
“Tiếng Việt ta giàu và đẹp”
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Văn Ngọc Hoài
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)