Tuần 25. Đặc điểm loại hình của Tiếng Việt
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Cẩm Hà |
Ngày 10/05/2019 |
30
Chia sẻ tài liệu: Tuần 25. Đặc điểm loại hình của Tiếng Việt thuộc Ngữ văn 11
Nội dung tài liệu:
ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT
Trái đất rộng giàu sang bao thứ tiếng
Cao quý thâm trầm rực rỡ vui tươi
Tiếng Việt rung rinh nhịp đập trái tim người
Như tiếng sáo như dây đàn máu nhỏ.
Buồm lộng sóng xô, mai về trúc nhớ
Phá cũi lồng vời vợi cánh chim bay
Tiếng nghẹn ngào như đời mẹ đắng cay
Tiếng trong trẻo như hồn dân tộc Việt.
Mỗi sớm dậy nghe bốn bề thân thiết
Người qua đường chung tiếng Việt cùng tôi
Như vị muối chung lòng biển mặn
Như dòng sông thương mến chảy muôn đời.
(Tiếng Việt – Lưu Quang Vũ)
Nguyễn Thị Cẩm Hà
Trường THPT Phan Đình Phùng
I. LOẠI HÌNH NGÔN NGỮ
+ Loại hình ngôn ngữ hòa kết (biến hình): tiếng Anh, Pháp, Nga…
+ Loại hình ngôn ngữ đơn lập (không biến hình): tiếng Việt, Thái, Hán …
+ Loại hình ngôn ngữ chắp dính (niêm kết): tiếng Nhật, Triều Tiên, Thổ Nhĩ Kì…
+ Loại hình ngôn ngữ hỗn nhập (đa tổng hợp): ngôn ngữ các nước châu Mĩ
- Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập
II. ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT
1. Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp
- Về mặt ngữ âm, tiếng là âm tiết
+ Âm tiết nào của tiếng Việt cũng mang một thanh điệu nhất định.
+ Trong dòng lời nói cũng như chữ viết, âm tiết tiếng Việt bao giờ cũng được tách và ngắt ra thành từng khúc đoạn riêng biệt.
- Về mặt sử dụng, tiếng có thể là từ hoặc yếu tố cấu tạo từ
Ngữ liệu
Chim mỏi về rừng tìm chốn ngủ
(Chiều tối – Hồ Chí Minh)
- Nhận xét về số tiếng, cách đọc và cách viết câu thơ trên.
- Hãy dùng một tiếng bất kì trong câu thơ trên để tạo ra các từ ghép, từ láy mới
Làm câu đối Tết
M?t anh d? n?, ngy 30 t?t trong lỳc m?i ngu?i b?n r?n, anh ta dua gi?y bỳt d? lm cõu d?i. Vi?t du?c 3 ch? "Chi?u ba muoi ..." thỡ t?c t?, khụng vi?t du?c n?a. B?ng nghe ti?ng chú c?n nhau anh ta ch?t t?nh, v?i vi?t ti?p ".... Con chú s?a" . Du?c cõu th? nh?t thỡ tr?i dó t?i anh ta bốn d? sỏng mai lm ti?p.
Sỏng m?ng m?t l?i l?y bỳt ra, vi?t ba ch? " Sỏng m?ng m?t ...." thỡ l?i t?c. Lỳc ?y cú ti?ng b v? hỳng h?ng, anh ta v?i ghi luụn "... v? tụi ho". Nhu v?y l xong m?t cõu d?i.
Anh d? dem khoe v?i v?. V?a nghe v?y, ngu?i v? n?i con tam bnh: "Anh ny lỏo, dỏm d?i tụi v?i con chú ?". Anh d? ho?ng s?, v?i ch?ng ch?: "Dõu no! Tụi d?i "V?" v?i " Con" cũn d?i " Tụi" v?i " Chú" d?y ch?!"
Th?y ch?ng v?ng chốo khộo ch?ng, b v? phỡ cu?i, tha cho!
(Nguy?n Van T? - Ng? li?u Van h?c dõn gian trong
d?y h?c Ti?ng Vi?t)
Câu hỏi ? ? ?
Cách chống chế của anh đồ trong truyện đã dựa trên đặc điểm nào của tiếng Việt?
A. Các âm tiết được phát âm tách rời nhau, không có hiện tượng nối âm.
B. Âm tiết nào trong tiếng Việt cũng mang thanh điệu
C. “Tiếng” là đơn vị nhỏ nhất có nghĩa hoặc tiềm tàng khả năng có nghĩa
D. Âm tiết nào trong Tiếng Việt cũng mang thanh điệu
Linh uy tiếng nổi thật là đây
Nước chắn hoa rào một khóm mây
Xanh biếc nước soi hồ lộn bóng
Tím bầm rêu mọc đá tròn xoay
Canh tàn lúc đánh chuông ầm tiếng
Khách vắng khi đưa xạ ngát bay
Thành thị tiếng vang đồn cảnh thắng
Rành rành nọ bút với nghiên này
Trong thơ tiếng Việt, có loại thơ “thuận nghịch độc” (tức là đọc xuôi đọc ngược đều được) như bài thơ “Đền Ngọc Sơn” (Khuyết danh) dưới đây:
- “Tiếng” được phát âm tách rời nên đọc xuôi - ngược đều được
- “Tiếng” tự nó có nghĩa nên đọc xuôi câu thơ cũng có nghĩa mà đọc ngược cũng có nghĩa ......
2. Từ không biến đổi hình thái
Nhận xét các từ gạch chân trong các câu tiếng Anh và tiếng Việt có ý nghĩa tương đương sau về vai trò ngữ pháp trong câu và về hình thái:
- Tôi tặng anh ấy một quyển sách (1). Anh ấy cho tôi một quyển sổ (2).
- I offer him a book (1). He gives me a notebook (2).
Tôi tặng anh ấy một cuốn sách (1). Anh ấy cho tôi một quyển sổ (2).
I offer him a book (1). He give me a notebook (2).
Ngôn ngữ
Tiêu chí
Về vai trò ngữ pháp
Có sự thay đổi:
- Tôi (1) là chủ ngữ,
tôi (2) là bổ ngữ
- Anh ấy (1) là bổ ngữ,
anh ấy (2) là chủ ngữ
Có sự thay đổi:
I (1) là chủ ngữ, me (2)
là bổ ngữ.
Him (1) là bổ ngữ,
He (2) chủ ngữ.
Về hình thái
Không có sự biến đổi giữa các từ gạch chân ở câu 1 và câu 2
Có sự thay đổi hình thái giữa các từ gạch chân ở câu (1) và câu (2), vì lí do:
Do thay đổi về vai trò ngữ pháp: he -> him, me -> I
Phân tích những ngữ liệu dưới đây về mặt từ ngữ (chú ý những từ ngữ in đậm) để chứng minh Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập:
- “Trâu ơi, ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta”
(Ca dao)
- “Con ngựa đá con ngựa đá
Con kiến bò đĩa thịt bò”
(Câu đối)
Cho một câu thường dùng trong giao tiếp: Tôi ăn cơm.
- Hãy đảo trật tự các từ trong câu trên.
- Thêm các hư từ: sẽ, không, đã, đang, với, nhé,… vào chỗ bất kỳ để tạo câu có nghĩa.
- Nhận xét ý nghĩa và cấu trúc ngữ pháp của các câu vừa tạo ra.
3. Biện pháp chủ yếu để biểu thị ý nghĩa ngữ pháp là sắp đặt từ theo thứ tự trước sau và sử dụng các hư từ
So sánh hai ngữ liệu, từ đó rút ra vai trò tạo nghĩa của hư từ
a. Người tu hành / tóc không cần phải cạo.
b. Người tu hành tóc không cần / phải cạo.
a1: Người tu hành tóc có thể không cần phải cạo.
b1: Người tu hành vì tóc không cần nên phải cạo.
Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập
Tiếng (âm tiết) là
đơn vị cơ sở của
ngữ pháp
Từ không biến đổi
hình thái.
ý nghĩa ngữ pháp
được biểu thị bằng
trật tự từ và hư từ.
Kết luận:
Trái đất rộng giàu sang bao thứ tiếng
Cao quý thâm trầm rực rỡ vui tươi
Tiếng Việt rung rinh nhịp đập trái tim người
Như tiếng sáo như dây đàn máu nhỏ.
Buồm lộng sóng xô, mai về trúc nhớ
Phá cũi lồng vời vợi cánh chim bay
Tiếng nghẹn ngào như đời mẹ đắng cay
Tiếng trong trẻo như hồn dân tộc Việt.
Mỗi sớm dậy nghe bốn bề thân thiết
Người qua đường chung tiếng Việt cùng tôi
Như vị muối chung lòng biển mặn
Như dòng sông thương mến chảy muôn đời.
(Tiếng Việt – Lưu Quang Vũ)
Nguyễn Thị Cẩm Hà
Trường THPT Phan Đình Phùng
I. LOẠI HÌNH NGÔN NGỮ
+ Loại hình ngôn ngữ hòa kết (biến hình): tiếng Anh, Pháp, Nga…
+ Loại hình ngôn ngữ đơn lập (không biến hình): tiếng Việt, Thái, Hán …
+ Loại hình ngôn ngữ chắp dính (niêm kết): tiếng Nhật, Triều Tiên, Thổ Nhĩ Kì…
+ Loại hình ngôn ngữ hỗn nhập (đa tổng hợp): ngôn ngữ các nước châu Mĩ
- Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập
II. ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT
1. Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp
- Về mặt ngữ âm, tiếng là âm tiết
+ Âm tiết nào của tiếng Việt cũng mang một thanh điệu nhất định.
+ Trong dòng lời nói cũng như chữ viết, âm tiết tiếng Việt bao giờ cũng được tách và ngắt ra thành từng khúc đoạn riêng biệt.
- Về mặt sử dụng, tiếng có thể là từ hoặc yếu tố cấu tạo từ
Ngữ liệu
Chim mỏi về rừng tìm chốn ngủ
(Chiều tối – Hồ Chí Minh)
- Nhận xét về số tiếng, cách đọc và cách viết câu thơ trên.
- Hãy dùng một tiếng bất kì trong câu thơ trên để tạo ra các từ ghép, từ láy mới
Làm câu đối Tết
M?t anh d? n?, ngy 30 t?t trong lỳc m?i ngu?i b?n r?n, anh ta dua gi?y bỳt d? lm cõu d?i. Vi?t du?c 3 ch? "Chi?u ba muoi ..." thỡ t?c t?, khụng vi?t du?c n?a. B?ng nghe ti?ng chú c?n nhau anh ta ch?t t?nh, v?i vi?t ti?p ".... Con chú s?a" . Du?c cõu th? nh?t thỡ tr?i dó t?i anh ta bốn d? sỏng mai lm ti?p.
Sỏng m?ng m?t l?i l?y bỳt ra, vi?t ba ch? " Sỏng m?ng m?t ...." thỡ l?i t?c. Lỳc ?y cú ti?ng b v? hỳng h?ng, anh ta v?i ghi luụn "... v? tụi ho". Nhu v?y l xong m?t cõu d?i.
Anh d? dem khoe v?i v?. V?a nghe v?y, ngu?i v? n?i con tam bnh: "Anh ny lỏo, dỏm d?i tụi v?i con chú ?". Anh d? ho?ng s?, v?i ch?ng ch?: "Dõu no! Tụi d?i "V?" v?i " Con" cũn d?i " Tụi" v?i " Chú" d?y ch?!"
Th?y ch?ng v?ng chốo khộo ch?ng, b v? phỡ cu?i, tha cho!
(Nguy?n Van T? - Ng? li?u Van h?c dõn gian trong
d?y h?c Ti?ng Vi?t)
Câu hỏi ? ? ?
Cách chống chế của anh đồ trong truyện đã dựa trên đặc điểm nào của tiếng Việt?
A. Các âm tiết được phát âm tách rời nhau, không có hiện tượng nối âm.
B. Âm tiết nào trong tiếng Việt cũng mang thanh điệu
C. “Tiếng” là đơn vị nhỏ nhất có nghĩa hoặc tiềm tàng khả năng có nghĩa
D. Âm tiết nào trong Tiếng Việt cũng mang thanh điệu
Linh uy tiếng nổi thật là đây
Nước chắn hoa rào một khóm mây
Xanh biếc nước soi hồ lộn bóng
Tím bầm rêu mọc đá tròn xoay
Canh tàn lúc đánh chuông ầm tiếng
Khách vắng khi đưa xạ ngát bay
Thành thị tiếng vang đồn cảnh thắng
Rành rành nọ bút với nghiên này
Trong thơ tiếng Việt, có loại thơ “thuận nghịch độc” (tức là đọc xuôi đọc ngược đều được) như bài thơ “Đền Ngọc Sơn” (Khuyết danh) dưới đây:
- “Tiếng” được phát âm tách rời nên đọc xuôi - ngược đều được
- “Tiếng” tự nó có nghĩa nên đọc xuôi câu thơ cũng có nghĩa mà đọc ngược cũng có nghĩa ......
2. Từ không biến đổi hình thái
Nhận xét các từ gạch chân trong các câu tiếng Anh và tiếng Việt có ý nghĩa tương đương sau về vai trò ngữ pháp trong câu và về hình thái:
- Tôi tặng anh ấy một quyển sách (1). Anh ấy cho tôi một quyển sổ (2).
- I offer him a book (1). He gives me a notebook (2).
Tôi tặng anh ấy một cuốn sách (1). Anh ấy cho tôi một quyển sổ (2).
I offer him a book (1). He give me a notebook (2).
Ngôn ngữ
Tiêu chí
Về vai trò ngữ pháp
Có sự thay đổi:
- Tôi (1) là chủ ngữ,
tôi (2) là bổ ngữ
- Anh ấy (1) là bổ ngữ,
anh ấy (2) là chủ ngữ
Có sự thay đổi:
I (1) là chủ ngữ, me (2)
là bổ ngữ.
Him (1) là bổ ngữ,
He (2) chủ ngữ.
Về hình thái
Không có sự biến đổi giữa các từ gạch chân ở câu 1 và câu 2
Có sự thay đổi hình thái giữa các từ gạch chân ở câu (1) và câu (2), vì lí do:
Do thay đổi về vai trò ngữ pháp: he -> him, me -> I
Phân tích những ngữ liệu dưới đây về mặt từ ngữ (chú ý những từ ngữ in đậm) để chứng minh Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập:
- “Trâu ơi, ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta”
(Ca dao)
- “Con ngựa đá con ngựa đá
Con kiến bò đĩa thịt bò”
(Câu đối)
Cho một câu thường dùng trong giao tiếp: Tôi ăn cơm.
- Hãy đảo trật tự các từ trong câu trên.
- Thêm các hư từ: sẽ, không, đã, đang, với, nhé,… vào chỗ bất kỳ để tạo câu có nghĩa.
- Nhận xét ý nghĩa và cấu trúc ngữ pháp của các câu vừa tạo ra.
3. Biện pháp chủ yếu để biểu thị ý nghĩa ngữ pháp là sắp đặt từ theo thứ tự trước sau và sử dụng các hư từ
So sánh hai ngữ liệu, từ đó rút ra vai trò tạo nghĩa của hư từ
a. Người tu hành / tóc không cần phải cạo.
b. Người tu hành tóc không cần / phải cạo.
a1: Người tu hành tóc có thể không cần phải cạo.
b1: Người tu hành vì tóc không cần nên phải cạo.
Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập
Tiếng (âm tiết) là
đơn vị cơ sở của
ngữ pháp
Từ không biến đổi
hình thái.
ý nghĩa ngữ pháp
được biểu thị bằng
trật tự từ và hư từ.
Kết luận:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Cẩm Hà
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)