Tuần 25. Đặc điểm loại hình của Tiếng Việt

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thu Hoàii | Ngày 10/05/2019 | 34

Chia sẻ tài liệu: Tuần 25. Đặc điểm loại hình của Tiếng Việt thuộc Ngữ văn 11

Nội dung tài liệu:

Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo về dự tiết học ngày hôm nay
3/29/2011
Tiết 90
ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT
Trường THPT Kỹ thuật Lệ Thủy
GV: Nguyễn Thị Thu Hoài
LOẠI HÌNH NGÔN NGỮ
1. KHÁI NIỆM

Thế nào là loại hình ngôn ngữ?
 Loại hình ngôn ngữ là tập hợp những ngôn ngữ có thể không cùng nguồn gốc nhưng có những đặc trưng cơ bản về ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp giống nhau
2. PHÂN LOẠI
Có hai nhóm loại hình ngôn ngữ lớn:
Ngôn ngữ đơn lập: tiếng Việt, tiếng Hán, tiếng Thái…
Ngôn ngữ không đơn lập:
+ ngôn ngữ hòa kết
+ ngôn ngữ chắp dính
+ ngôn ngữ đa tổng hợp

 Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập
II. ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT
a. Ví dụ:
Tôi đã là con của vạn nhà
Là anh của vạn kiếp phôi pha
(Tố Hữu)
Nhận xét:
- Câu 1: Có 7 tiếng, 7 âm tiết, 7 từ
- Câu 2: Có 7 tiếng, 7 âm tiết, 6 từ

TIẾNG LÀ ĐƠN VỊ CƠ SỞ CỦA
NGỮ PHÁP
b. Kết luận

Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp
Về mặt ngữ âm: tiếng là âm tiết
Về mặt sử dụng: tiếng có thể là từ, cũng có thể là yếu tố tạo từ
2. TỪ KHÔNG BIẾN ĐỔI HÌNH THÁI
Ví dụ
* Mình1 nhớ ta1 như cà nhớ muối
Ta2 nhớ mình2 như cuội nhớ trăng
(ca dao)
 Vai trò ngữ pháp thay đổi nhưng giữ nguyên hình thái (cách đọc, cách viết).
Tôi1 đưa cô ấy1 ba ngàn đồng, cô ấy2 đưa cho tôi2 một quyển vơ.̉ (1)
I gave her three thousands dong, she gave me a notebook. (2)
 Trong tiếng Việt, từ giữ chức vụ ngữ pháp khác nhau nhưng không biến đổi hình thái. Trong tiếng Anh, để thực hiện vai trò ngữ pháp khác nhau, từ phải biến đổi hình thái.
b. KẾT LUẬN
Từ trong tiếng Việt không biến đổi hình thái:
Trong bất kỳ trường hợp nào, dù đóng vai trò gì trong câu, từ tiếng Việt cũng không biến đổi hình thái.
Với tiếng Anh và ngôn ngữ hòa kết nói chung, để biểu thị ý nghĩa ngữ pháp khác nhau, từ phải biến đổi hình thái.
3. BIỆN PHÁP CHỦ YẾU ĐỂ BIỂU THỊ Ý NGHĨA NGỮ PHÁP TRONG TIẾNG VIỆT LÀ TRẬT TỰ TỪ VÀ DÙNG CÁC HƯ TỪ
Ví dụ
Ví dụ 1:
Người tôi yêu đã đi xa
Người yêu tôi lại ở nhà, chán chưa!
Có công văn đón văn công
Gặp đồng hương nhớ hương đồng thiết tha
Tôi rất yêu em (1)
 Em rất yêu tôi (2) Rất yêu em tôi (3) Tôi, em rất yêu (4) Rất tôi yêu em (5)
Trật tự từ trong cụm từ, trong câu thay đổi làm cho nghĩa của cụm từ, câu thay đổi hoặc trở nên vô nghĩa.
NHẬN XÉT:
Ví dụ 2:
 Để biểu thị số nhiều của danh từ, thời thể của động từ, tiếng Việt dùng các hư từ đặt trước các danh từ hoặc các động từ; Tiếng Anh thêm phụ tố hoặc biến đổi căn tố.
b. KẾT LUẬN
Biện pháp chủ yếu để biểu thị ý nghĩa ngữ pháp trong tiếng Việt là sắp đặt từ theo trật tự trước sau và sử dụng hư từ.
GHI NHỚ
Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập với 3 đặc điểm
nổi bật:
Đơn vị cơ sở của ngữ pháp là tiếng
1
Từ không biến đổi hình thái
2
Ý nghĩa ngữ pháp đươc biểu thi bằng trật tự từ và hư từ
3
Cảm ơn quý thầy cô và các em!
Kiểm định chất lượng giờ dạy
Thời gian làm bài: 7 phút
Đề ra:
“Trâu1 ơi ta1 bảo trâu2 này
Trâu3 ra ngoài ruộng trâu4 cày với ta2”
(ca dao)
Nhận xét về chức vụ ngữ pháp và hình thái của các từ “trâu”, “ta” trong bài ca dao trên để chứng minh tiếng Việt thuôc loại hình ngôn ngữ đơn lập.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thu Hoàii
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)