Tuần 25. Đặc điểm loại hình của Tiếng Việt
Chia sẻ bởi Hà Thị Thu Thủy |
Ngày 10/05/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Tuần 25. Đặc điểm loại hình của Tiếng Việt thuộc Ngữ văn 11
Nội dung tài liệu:
đặc điểm loại hình của tiếng việt
tiết 90: tiếng việt
tiết 90: đặc điểm loại hình của tiếng việt
I - loại hình ngôn ngữ
1. Khái niệm loại hình ngôn ngữ
a. Khái niệm:
- Loại hình ngôn ngữ là khái niệm của ngôn ngữ học dùng để chỉ tập hợp các ngôn ngữ có chung một hay nhiều đặc điểm hình thái nhất định.
b. Phân loại:
tiết 90: đặc điểm loại hình của tiếng việt
I - loại hình ngôn ngữ
1. Khái niệm loại hình ngôn ngữ
a. Khái niệm:
b. Phân loại:
Cách 1: Dựa vào nguồn gốc ngôn ngữ để phân chia thành một số ngữ hệ
Ngữ hệ ấn - Âu ( trong đó có tiếng Anh, tiếng Đức, tiếng Nga. )
Ngữ hệ Nam á trong đó có tiếng Việt, tiếng Mường, tiếng Khmer
tiết 90: đặc điểm loại hình của tiếng việt
I - loại hình ngôn ngữ
1. Khái niệm loại hình ngôn ngữ
a. Khái niệm:
b. Phân loại:
Cách 2: Dựa trên sự giống nhau về những đặc trưng cơ bản ( ngữ âm,từ vựng, ngữ pháp )
Loại hình ngôn ngữ đơn lập: Tiếng Việt, tiếng Thái, tiếng Hán.
Loại hình ngôn ngữ hoà kết: Tiếng Nga, tiếng Pháp, tiếng Anh.
tiết 90: đặc điểm loại hình của tiếng việt
I - loại hình ngôn ngữ
1. Khái niệm loại hình ngôn ngữ
2. Loại hình ngôn ngữ của Tiếng Việt
- Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập.
tiết 90: đặc điểm loại hình của tiếng việt
I - loại hình ngôn ngữ
1. Khái niệm loại hình ngôn ngữ
2. Loại hình ngôn ngữ của Tiếng Việt
- Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập.
tiết 90: đặc điểm loại hình của tiếng việt
I - loại hình ngôn ngữ
ii. đặc điểm loại hình của tiếng việt
1. Đặc điểm 1:
VD: Sao anh không về chơi thôn Vĩ ?
( Hàn Mặc Tử, Đây thôn Vĩ Dạ)
Câu thơ trên có 7 tiếng, 7 âm tiết, 7 từ đọc và viết tách rời nhau.
tiết 90:đặc điểm loại hình của tiếng việt
I - loại hình ngôn ngữ
ii. đặc điểm loại hình của tiếng việt
Nhận xét: Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp
+ Về mặt ngữ âm, tiếng là âm tiết.
+ Về mặt sử dụng, tiếng có thể là từ hoặc yếu tố cấu tạo từ.
- VD: Anh em, trở về, ăn chơi, thôn xóm vv.
1. Đặc điểm 1:
tiết 90:đặc điểm loại hình của tiếng việt
I - loại hình ngôn ngữ
ii. đặc điểm loại hình của tiếng việt
2. Đặc điểm 2:
Ví dụ1: Trèo lên cây bưởi hái hoa,
Bước xuống vườn cà hái nụ tầm xuân.
Nụ tầm xuân nở ra cánh biếc,
Em có chồng rồi anh tiếc lắm thay.
( Ca dao )
1. Đặc điểm 1:
tiết 90:đặc điểm loại hình của tiếng việt
I - loại hình ngôn ngữ
ii. đặc điểm loại hình của tiếng việt
1. Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp.
VD1: - Nụ tầm xuân 1 => Bổ ngữ cho động từ hái
- Nụ tầm xuân 2 => Chủ ngữ của động từ nở
Ví dụ 2: Tôi tặng anh ấy một cuốn sách, anh ấy cho tôi một quyển vở. . => I give him a book, he gave me a notebook.
2. Đặc điểm 2:
Linh uy tiếng nổi thật là đây
Nước chắn hoa rào một khóm mây
Xanh biếc nước soi hồ lộn bóng
Tím bầm rêu mọc đá tròn xoay
Canh tàn lúc đánh chuông ầm tiếng
Khách vắng khi đưa xạ ngát bay
Thành thị tiếng vang đồn thắng cảnh
Rành rành nọ bút với nghiên này.
( Đền Ngọc Sơn, khuyết danh )
Này nghiên với bút nọ rành rành
Thắng cảnh đồn vang tiếng thị thành
Bay ngát xa đưa khi vắng khách
Tiếng ầmchuông đánh lúc tàn canh
Xoay tròn đá mọc rêu bầm tím
Bóng lộn hồ soi nước biếc xanh
Mây khóm một rào hoa chắn nước
Đây là thật nổi tiếng uy linh.
( Đền Ngọc Sơn, khuyết danh )
tiết 90:đặc điểm loại hình của tiếng việt
I - loại hình ngôn ngữ
ii. đặc điểm loại hình của tiếng việt
Từ không biến đổi hình thái.
- Biện pháp chủ yếu để biểu thị ý nghĩa ngữ pháp là sắp đặt từ theo thứ tự trước sau và sử dụng các hư từ.
Ví dụ: Tôi ăn cơm => có thể thêm các hư từ: với, cùng, của, đang, đã, vừa.
2. Đặc điểm 2:
1. Đặc điểm 1:
Đặc điểm 2
3. Đặc điểm 3:
tiết 90: đặc điểm loại hình của tiếng việt
I - loại hình ngôn ngữ
ii. đặc điểm loại hình của tiếng việt
2. Đặc điểm 2:
1. Đặc điểm 1:
3. Đặc điểm 3:
- TrËt tù tõ vµ h tõ => Thay ®æi ý nghÜa ng÷ ph¸p cña c©u.
đặc điểm loại hình của tiếng việt
Đặc điểm 1: Đơn vị cơ sở của ngữ pháp là tiếng
Đặc điểm 2:
Từ không biến
đổi hình thái
Đặc điểm 3:
ýnghĩa ngữ pháp được biểu thị bằng trật tự từ và hư từ
tiết 90: đặc điểm loại hình của tiếng việt
I - loại hình ngôn ngữ
ii. đặc điểm loại hình của tiếng việt
iii. Luyện tập
1.Bài tập số 1:
(1) Thuyền ơi có nhớ bến chăng,
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền.
(Ca dao )
(2) - Yêu trẻ, trẻ đến nhà ; kính già, già để tuổi cho.
(Tục ngữ )
(3) - Con đem con cá bống ấy về thả xuống giếng mà nuôi. Mỗi bữa, đáng ăn ba bát thì con ăn hai, còn một đem thả xuống cho bống.
Nói xong Bụt biến mất. Tấm theo lời Bụt thả bống xuống giếng. Rồi từ hôm ấy trở đi, cứ sau bữa ăn, Tấm đều để dành cơm giấu đưa ra cho bống. Mỗi lần nghe Tấm gọi, bống lại ngoi lên mặt nước đớp những hạt cơm của tấm ném xuống. Người và cá ngày một quen nhau, và bống ngày một lớn lên trông thấy.
( Tấm cám )
tiết 90:đặc điểm loại hình của tiếng việt
I - loại hình ngôn ngữ
ii. đặc điểm loại hình của tiếng việt
iii. Luyện tập
1.Bài tập số 1:
iii. Luyện tập
tiết 90:đặc điểm loại hình của tiếng việt
I - loại hình ngôn ngữ
ii. đặc điểm loại hình của tiếng việt
1.Bài tập số 1:
Bến1 => Bổ ngữ của động từ nhớ ; bến2 => Chủ ngữ của động từ đợi.
(2) trẻ1 => Bổ ngữ cho động từ yêu ; trẻ2 => Chủ ngữ của động từ đến.;già1 =>Bổ ngữ của tính từ kính; già2 => Chủ ngữ của động từ để.
(3) bống1 => Định ngữ cho danh từ cá ; bống2, 3 =>Bổ ngữ cho động từ thả ; bống4 =>Bổ ngữ cho động từ đưa ; bống5 => Chủ ngữ của động từ ngoi ; bống6 => Chủ ngữ của tính từ lớn.
tiết 90: tiếng việt
tiết 90: đặc điểm loại hình của tiếng việt
I - loại hình ngôn ngữ
1. Khái niệm loại hình ngôn ngữ
a. Khái niệm:
- Loại hình ngôn ngữ là khái niệm của ngôn ngữ học dùng để chỉ tập hợp các ngôn ngữ có chung một hay nhiều đặc điểm hình thái nhất định.
b. Phân loại:
tiết 90: đặc điểm loại hình của tiếng việt
I - loại hình ngôn ngữ
1. Khái niệm loại hình ngôn ngữ
a. Khái niệm:
b. Phân loại:
Cách 1: Dựa vào nguồn gốc ngôn ngữ để phân chia thành một số ngữ hệ
Ngữ hệ ấn - Âu ( trong đó có tiếng Anh, tiếng Đức, tiếng Nga. )
Ngữ hệ Nam á trong đó có tiếng Việt, tiếng Mường, tiếng Khmer
tiết 90: đặc điểm loại hình của tiếng việt
I - loại hình ngôn ngữ
1. Khái niệm loại hình ngôn ngữ
a. Khái niệm:
b. Phân loại:
Cách 2: Dựa trên sự giống nhau về những đặc trưng cơ bản ( ngữ âm,từ vựng, ngữ pháp )
Loại hình ngôn ngữ đơn lập: Tiếng Việt, tiếng Thái, tiếng Hán.
Loại hình ngôn ngữ hoà kết: Tiếng Nga, tiếng Pháp, tiếng Anh.
tiết 90: đặc điểm loại hình của tiếng việt
I - loại hình ngôn ngữ
1. Khái niệm loại hình ngôn ngữ
2. Loại hình ngôn ngữ của Tiếng Việt
- Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập.
tiết 90: đặc điểm loại hình của tiếng việt
I - loại hình ngôn ngữ
1. Khái niệm loại hình ngôn ngữ
2. Loại hình ngôn ngữ của Tiếng Việt
- Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập.
tiết 90: đặc điểm loại hình của tiếng việt
I - loại hình ngôn ngữ
ii. đặc điểm loại hình của tiếng việt
1. Đặc điểm 1:
VD: Sao anh không về chơi thôn Vĩ ?
( Hàn Mặc Tử, Đây thôn Vĩ Dạ)
Câu thơ trên có 7 tiếng, 7 âm tiết, 7 từ đọc và viết tách rời nhau.
tiết 90:đặc điểm loại hình của tiếng việt
I - loại hình ngôn ngữ
ii. đặc điểm loại hình của tiếng việt
Nhận xét: Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp
+ Về mặt ngữ âm, tiếng là âm tiết.
+ Về mặt sử dụng, tiếng có thể là từ hoặc yếu tố cấu tạo từ.
- VD: Anh em, trở về, ăn chơi, thôn xóm vv.
1. Đặc điểm 1:
tiết 90:đặc điểm loại hình của tiếng việt
I - loại hình ngôn ngữ
ii. đặc điểm loại hình của tiếng việt
2. Đặc điểm 2:
Ví dụ1: Trèo lên cây bưởi hái hoa,
Bước xuống vườn cà hái nụ tầm xuân.
Nụ tầm xuân nở ra cánh biếc,
Em có chồng rồi anh tiếc lắm thay.
( Ca dao )
1. Đặc điểm 1:
tiết 90:đặc điểm loại hình của tiếng việt
I - loại hình ngôn ngữ
ii. đặc điểm loại hình của tiếng việt
1. Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp.
VD1: - Nụ tầm xuân 1 => Bổ ngữ cho động từ hái
- Nụ tầm xuân 2 => Chủ ngữ của động từ nở
Ví dụ 2: Tôi tặng anh ấy một cuốn sách, anh ấy cho tôi một quyển vở. . => I give him a book, he gave me a notebook.
2. Đặc điểm 2:
Linh uy tiếng nổi thật là đây
Nước chắn hoa rào một khóm mây
Xanh biếc nước soi hồ lộn bóng
Tím bầm rêu mọc đá tròn xoay
Canh tàn lúc đánh chuông ầm tiếng
Khách vắng khi đưa xạ ngát bay
Thành thị tiếng vang đồn thắng cảnh
Rành rành nọ bút với nghiên này.
( Đền Ngọc Sơn, khuyết danh )
Này nghiên với bút nọ rành rành
Thắng cảnh đồn vang tiếng thị thành
Bay ngát xa đưa khi vắng khách
Tiếng ầmchuông đánh lúc tàn canh
Xoay tròn đá mọc rêu bầm tím
Bóng lộn hồ soi nước biếc xanh
Mây khóm một rào hoa chắn nước
Đây là thật nổi tiếng uy linh.
( Đền Ngọc Sơn, khuyết danh )
tiết 90:đặc điểm loại hình của tiếng việt
I - loại hình ngôn ngữ
ii. đặc điểm loại hình của tiếng việt
Từ không biến đổi hình thái.
- Biện pháp chủ yếu để biểu thị ý nghĩa ngữ pháp là sắp đặt từ theo thứ tự trước sau và sử dụng các hư từ.
Ví dụ: Tôi ăn cơm => có thể thêm các hư từ: với, cùng, của, đang, đã, vừa.
2. Đặc điểm 2:
1. Đặc điểm 1:
Đặc điểm 2
3. Đặc điểm 3:
tiết 90: đặc điểm loại hình của tiếng việt
I - loại hình ngôn ngữ
ii. đặc điểm loại hình của tiếng việt
2. Đặc điểm 2:
1. Đặc điểm 1:
3. Đặc điểm 3:
- TrËt tù tõ vµ h tõ => Thay ®æi ý nghÜa ng÷ ph¸p cña c©u.
đặc điểm loại hình của tiếng việt
Đặc điểm 1: Đơn vị cơ sở của ngữ pháp là tiếng
Đặc điểm 2:
Từ không biến
đổi hình thái
Đặc điểm 3:
ýnghĩa ngữ pháp được biểu thị bằng trật tự từ và hư từ
tiết 90: đặc điểm loại hình của tiếng việt
I - loại hình ngôn ngữ
ii. đặc điểm loại hình của tiếng việt
iii. Luyện tập
1.Bài tập số 1:
(1) Thuyền ơi có nhớ bến chăng,
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền.
(Ca dao )
(2) - Yêu trẻ, trẻ đến nhà ; kính già, già để tuổi cho.
(Tục ngữ )
(3) - Con đem con cá bống ấy về thả xuống giếng mà nuôi. Mỗi bữa, đáng ăn ba bát thì con ăn hai, còn một đem thả xuống cho bống.
Nói xong Bụt biến mất. Tấm theo lời Bụt thả bống xuống giếng. Rồi từ hôm ấy trở đi, cứ sau bữa ăn, Tấm đều để dành cơm giấu đưa ra cho bống. Mỗi lần nghe Tấm gọi, bống lại ngoi lên mặt nước đớp những hạt cơm của tấm ném xuống. Người và cá ngày một quen nhau, và bống ngày một lớn lên trông thấy.
( Tấm cám )
tiết 90:đặc điểm loại hình của tiếng việt
I - loại hình ngôn ngữ
ii. đặc điểm loại hình của tiếng việt
iii. Luyện tập
1.Bài tập số 1:
iii. Luyện tập
tiết 90:đặc điểm loại hình của tiếng việt
I - loại hình ngôn ngữ
ii. đặc điểm loại hình của tiếng việt
1.Bài tập số 1:
Bến1 => Bổ ngữ của động từ nhớ ; bến2 => Chủ ngữ của động từ đợi.
(2) trẻ1 => Bổ ngữ cho động từ yêu ; trẻ2 => Chủ ngữ của động từ đến.;già1 =>Bổ ngữ của tính từ kính; già2 => Chủ ngữ của động từ để.
(3) bống1 => Định ngữ cho danh từ cá ; bống2, 3 =>Bổ ngữ cho động từ thả ; bống4 =>Bổ ngữ cho động từ đưa ; bống5 => Chủ ngữ của động từ ngoi ; bống6 => Chủ ngữ của tính từ lớn.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hà Thị Thu Thủy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)