Tuần 25. Đặc điểm loại hình của Tiếng Việt
Chia sẻ bởi Nguyễn Bé Hương |
Ngày 10/05/2019 |
25
Chia sẻ tài liệu: Tuần 25. Đặc điểm loại hình của Tiếng Việt thuộc Ngữ văn 11
Nội dung tài liệu:
Trường thpt D? tông
Giáo án điện tử : tiết 95, 96
đặc điểm loại hình của tiếng việt
Giáo viên : Tr?n Thanh Loan
Khái niệm loại hình ngôn ngữ :
1. Khảo sát ví dụ :
- Sơ đồ nguồn gốc của tiếng Việt
Họ ngôn ngữ Nam á
Dòng Môn - Khmer
Tiếng Việt - Mường chung
Tiếng Việt
Tiếng Mường
Tiếng Việt có nguồn gốc bản địa, thuộc họ ngôn ngữ Nam á, dòng
ngôn ngữ Môn - Khmer, có quan hệ họ hàng gần gũi nhất với tiếng
Mường.
Khái niệm loại hình ngôn ngữ :
1. Khảo sát ví dụ :
- Sơ đồ nguồn gốc của tiếng Việt
=> để phân loại ,phân nhóm ngôn ngữ thường dựa vào :
+ nguồn gốc ,quan hệ họ hàng
Ngữ hệ ấn âu: anh ,Đức ,Nga
Ngữ hệ Nam á: việt ,mường ,khơ me
+ những đặc điểm cấu tạo bên trong , ngữ pháp .
2. Khái niệm :
- Loại hình : một tập hợp những sự vật ,hiện tượng có cùng chung những đặc điểm cơ bản nào đó. ( loại hình nghệ thuật ,loại hình báo chí ,loại hình ngôn ngữ ..)
- Loại hình ngôn ngữ : là một tập hợp những ngôn ngữ tuy có thể không cùng nguồn gốc , nhưng có những đặc điểm giống nhau trong cấu trúc ngữ âm ,từ vựng ,ngữ pháp ...(đặc trưng cơ bản nhất )
Một số loại hình ngôn ngữ trên thế giới:
-Loại hình ngôn ngữ hòa kết : Nga , Pháp Đức , Hylạp ..
- Loại hình ngôn ngữ chắp dính :Mông cổ , Triều tiên ,Nhật ...
Loại hình ngôn ngữ đa tổng hợp :vùng cáp ca ,
Loại hình ngôn ngữ đơn lập :ngôn ngữ vùng Đông nam á , tiếng Ju cô ba ở châu Phi ....
=> Tỉếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập .
B. Đặc điểm loại hình của tiếng Việt :
1 Ví dụ 1:
Cỏ non xanh rợn chân trời
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa
Số tiếng : 14 tiếng
Vềmặt ngữ âm : mỗi tiếng là một âm tiết : 14 âm tiết .
Cấu tạo của âm tiết :
+ Thanh điệu .
+ Âm đầu và vần (hạt nhân là một nguyên âm giữa vần -âm chính )
Thanh điệu
van
Âm đầu Âm đệm Âm chính Âm cuối
đ i ê m
Về ngữ nghĩa : tiếng có thể là từ hoặc yếu tố cấu tạo từ .
=> Nhận xét : Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp tiếng Việt ( bắt đầu từ tiếng có thể trực tiếp hoặc gián tiếp tạo nên tất cả các đơn vị có nghĩa như : từ ,cụm từ , câu .)
2. Ví dụ 2:
Trâu ơi ta bảo trâu này
1 2
Trâu ra ngoài ruộng ,trâu cày với ta .
3 4
(Ca dao )
2. Ví dụ 2:
Trâu ơi ta bảo trâu này
1 2
Trâu ra ngoài ruộng ,trâu cày với ta .
3 4
(Ca dao )
Chức năng ngữ pháp :
Trâu 1 : hô ngữ .
Trâu 2 : phụ ngữ chỉ đối tượng của động từ bảo Trâu 3,4 chủ ngữ .
Hình thức cấu tạo : giống nhau ,không khác biệt
Nhận xét các từ in đậm và gạch chân
Anh ấy đã cho tôi một cuốn sách.(1) Tôi cũng cho anh ấy hai cuốn sách. (2)
He gave me a book.(1) I gave him two books too.(2)
=> Nhận xét : Từ tiếng Việt đều không biến đổi hình thái khi cần biểu thị ý nghĩa ngữ pháp.
3. Ví dụ 3 :
-* Nó tặng tôi một một quyển sách.
.- Tôi tặng nó một quyển sách.
- Nó tôi một quyển sách tặng
.- Tôi một quyển sách nó tặng .
- Tôi đang ăn cơm .
Tôi đã ăn cơm.
Tôi vừa ăn cơm .
Nhận xét : Thay đổi trật tự sắp đặt từ ngữ ,thay đổi các hư từ thì ý nghĩa của câu cũng thay đổi
Vậy biện pháp chủ yếu để biểu thị ý nghĩa ngữ pháp là sắp đặt từ theo trật tự trước sau và sử dụng hư từ .
4. Kết luận:
* Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp.
Tiếng cũng có thể là từ hoặc là nhân tố để
cấu tạo từ.
* Trong tiếng Việt, từ không biến đổi
hình thái.
* Biện pháp chủ yếu để biểu thị ý
nghĩa ngữ pháp của tiếng Việt là sắp đặt
từ theo thứ tự trước sau và sử dụng các hư
từ.
Sơ đồ thể hiện các đặc điểm loại hình của tiếng Việt
Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập
Tiếng (âm tiết) là
đơn vị cơ sở để tạo từ
tạo câu.
Từ không biến đổi
hình thái.
ý nghĩa ngữ pháp
thể hiện chủ yếu
nhờ phương thức
trật tự từ và hư từ.
C.Luyện tập
Bài tập 1 :
Phân tích đặc điểm loại hình củatiếng Việt thể hiện trong câu sau :
-Yêu trẻ , trẻ đến nhà. Kính già ,già để tuổi cho.
- Ta về mình có nhớ ta.
Hướng dẫn :-Mỗi âm tiết đều có nghĩa .
- Từ dù ở từ loại nào cũng không biến đổi hình thái .
Bài tập 2
Chỉ ra sự khác biệt về nghĩa giữa hai câu sau đây - Cuộc săn những người nô lệ đã kết thúc .
- Cuộc săn của những người nô lệ đã kết thúc .
=> Gợi ý : có sử dụng giới từ và không sử dụng giới từ .
Giáo án điện tử : tiết 95, 96
đặc điểm loại hình của tiếng việt
Giáo viên : Tr?n Thanh Loan
Khái niệm loại hình ngôn ngữ :
1. Khảo sát ví dụ :
- Sơ đồ nguồn gốc của tiếng Việt
Họ ngôn ngữ Nam á
Dòng Môn - Khmer
Tiếng Việt - Mường chung
Tiếng Việt
Tiếng Mường
Tiếng Việt có nguồn gốc bản địa, thuộc họ ngôn ngữ Nam á, dòng
ngôn ngữ Môn - Khmer, có quan hệ họ hàng gần gũi nhất với tiếng
Mường.
Khái niệm loại hình ngôn ngữ :
1. Khảo sát ví dụ :
- Sơ đồ nguồn gốc của tiếng Việt
=> để phân loại ,phân nhóm ngôn ngữ thường dựa vào :
+ nguồn gốc ,quan hệ họ hàng
Ngữ hệ ấn âu: anh ,Đức ,Nga
Ngữ hệ Nam á: việt ,mường ,khơ me
+ những đặc điểm cấu tạo bên trong , ngữ pháp .
2. Khái niệm :
- Loại hình : một tập hợp những sự vật ,hiện tượng có cùng chung những đặc điểm cơ bản nào đó. ( loại hình nghệ thuật ,loại hình báo chí ,loại hình ngôn ngữ ..)
- Loại hình ngôn ngữ : là một tập hợp những ngôn ngữ tuy có thể không cùng nguồn gốc , nhưng có những đặc điểm giống nhau trong cấu trúc ngữ âm ,từ vựng ,ngữ pháp ...(đặc trưng cơ bản nhất )
Một số loại hình ngôn ngữ trên thế giới:
-Loại hình ngôn ngữ hòa kết : Nga , Pháp Đức , Hylạp ..
- Loại hình ngôn ngữ chắp dính :Mông cổ , Triều tiên ,Nhật ...
Loại hình ngôn ngữ đa tổng hợp :vùng cáp ca ,
Loại hình ngôn ngữ đơn lập :ngôn ngữ vùng Đông nam á , tiếng Ju cô ba ở châu Phi ....
=> Tỉếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập .
B. Đặc điểm loại hình của tiếng Việt :
1 Ví dụ 1:
Cỏ non xanh rợn chân trời
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa
Số tiếng : 14 tiếng
Vềmặt ngữ âm : mỗi tiếng là một âm tiết : 14 âm tiết .
Cấu tạo của âm tiết :
+ Thanh điệu .
+ Âm đầu và vần (hạt nhân là một nguyên âm giữa vần -âm chính )
Thanh điệu
van
Âm đầu Âm đệm Âm chính Âm cuối
đ i ê m
Về ngữ nghĩa : tiếng có thể là từ hoặc yếu tố cấu tạo từ .
=> Nhận xét : Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp tiếng Việt ( bắt đầu từ tiếng có thể trực tiếp hoặc gián tiếp tạo nên tất cả các đơn vị có nghĩa như : từ ,cụm từ , câu .)
2. Ví dụ 2:
Trâu ơi ta bảo trâu này
1 2
Trâu ra ngoài ruộng ,trâu cày với ta .
3 4
(Ca dao )
2. Ví dụ 2:
Trâu ơi ta bảo trâu này
1 2
Trâu ra ngoài ruộng ,trâu cày với ta .
3 4
(Ca dao )
Chức năng ngữ pháp :
Trâu 1 : hô ngữ .
Trâu 2 : phụ ngữ chỉ đối tượng của động từ bảo Trâu 3,4 chủ ngữ .
Hình thức cấu tạo : giống nhau ,không khác biệt
Nhận xét các từ in đậm và gạch chân
Anh ấy đã cho tôi một cuốn sách.(1) Tôi cũng cho anh ấy hai cuốn sách. (2)
He gave me a book.(1) I gave him two books too.(2)
=> Nhận xét : Từ tiếng Việt đều không biến đổi hình thái khi cần biểu thị ý nghĩa ngữ pháp.
3. Ví dụ 3 :
-* Nó tặng tôi một một quyển sách.
.- Tôi tặng nó một quyển sách.
- Nó tôi một quyển sách tặng
.- Tôi một quyển sách nó tặng .
- Tôi đang ăn cơm .
Tôi đã ăn cơm.
Tôi vừa ăn cơm .
Nhận xét : Thay đổi trật tự sắp đặt từ ngữ ,thay đổi các hư từ thì ý nghĩa của câu cũng thay đổi
Vậy biện pháp chủ yếu để biểu thị ý nghĩa ngữ pháp là sắp đặt từ theo trật tự trước sau và sử dụng hư từ .
4. Kết luận:
* Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp.
Tiếng cũng có thể là từ hoặc là nhân tố để
cấu tạo từ.
* Trong tiếng Việt, từ không biến đổi
hình thái.
* Biện pháp chủ yếu để biểu thị ý
nghĩa ngữ pháp của tiếng Việt là sắp đặt
từ theo thứ tự trước sau và sử dụng các hư
từ.
Sơ đồ thể hiện các đặc điểm loại hình của tiếng Việt
Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập
Tiếng (âm tiết) là
đơn vị cơ sở để tạo từ
tạo câu.
Từ không biến đổi
hình thái.
ý nghĩa ngữ pháp
thể hiện chủ yếu
nhờ phương thức
trật tự từ và hư từ.
C.Luyện tập
Bài tập 1 :
Phân tích đặc điểm loại hình củatiếng Việt thể hiện trong câu sau :
-Yêu trẻ , trẻ đến nhà. Kính già ,già để tuổi cho.
- Ta về mình có nhớ ta.
Hướng dẫn :-Mỗi âm tiết đều có nghĩa .
- Từ dù ở từ loại nào cũng không biến đổi hình thái .
Bài tập 2
Chỉ ra sự khác biệt về nghĩa giữa hai câu sau đây - Cuộc săn những người nô lệ đã kết thúc .
- Cuộc săn của những người nô lệ đã kết thúc .
=> Gợi ý : có sử dụng giới từ và không sử dụng giới từ .
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Bé Hương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)