Tuần 25. Đặc điểm loại hình của Tiếng Việt
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Hiền |
Ngày 10/05/2019 |
31
Chia sẻ tài liệu: Tuần 25. Đặc điểm loại hình của Tiếng Việt thuộc Ngữ văn 11
Nội dung tài liệu:
ĐẶC ĐIỂM
LOẠI HÌNH
CỦA TIẾNG VIỆT
Khởi
động
2
Khởi động
Hãy xếp những hình ảnh sau vào các nhóm loại hình phù hợp!
3
01: Hội họa
4
02: Sách báo
5
03: Âm nhạc
(tuồng)
6
04: Điêu khắc
7
05: Tiếng Anh
8
06: Truyền hình
9
07: Tiếng Việt
10
08: Internet
11
09: Tiếng Trung
12
HẾT
13
Đáp án
14
Câu hỏi:
Em hiểu thế nào là “loại hình” ?
15
Loại hình ngôn ngữ
I
16
Loại hình:
Là tập hợp những sự vật, hiện tượng có cùng những đặc trưng cơ bản nào đó.
17
1. Khái niệm
Loại hình ngôn ngữ:
Là cách phân chia thành những nhóm ngôn ngữ dựa trên những đặc trưng giống nhau về các mặt ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp.
18
1. Khái niệm
2. Phân loại.
- Có 2 loại hình ngôn ngữ phổ biến:
Loại hình ngôn ngữ đơn lập
Loại hình ngôn ngữ hòa kết
-Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập.
19
II
20
Đặc điểm loại hình của tiếng việt
VD1: “Tôi thích đọc sách”
4 âm tiết, 4 tiếng
=> Trong Tiếng Việt âm tiết và tiếng trùng nhau
1. Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp
21
“Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp”
(Tràng giang, Huy Cận)
Sóng/ gợn/ tràng giang/ buồn/ điệp điệp.
=> 7 tiếng (âm tiết), 5 từ.
1. Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp
22
“Long lanh đáy nước in trời”
Long lanh /đáy /nước /in / trời
=> 6 tiếng (âm tiết) , 5 từ.
1. Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp
23
Có 2 trường hợp:
TH1: tiếng trùng với từ (từ đơn)
TH2: tiếng là đơn vị cấu tạo từ (trong từ ghép, từ láy)
1. Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp
24
“Ai đem rắc bướm lên hoa
Rắc bèo xuống giếng, rắc ta vào nàng”
(Rắc bướm lên hoa, Nguyễn Bính)
Khi nói, khi viết tiếng Việt tách bạch rõ ràng, không có hiện tượng nối âm.
1. Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp
25
2. Từ không biến đổi hình thái
(1). I gave him a book, he gave me a pen. (Tiếng Anh)
(2) Tôi đã tặng anh ấy một quyển sách, anh ấy đã cho tôi một cây bút. (Tiếng Việt)
26
=> Trong tiếng Việt, khi cần biểu thị ý nghĩa ngữ pháp thì từ không bị biến đổi về mặt hình thái (hình thức chữ).
27
2. Từ không biến đổi hình thái
Trò chơi
Cho 5 từ: “bạn”, “đi”, “tôi”, “mời”, “ăn”
Hãy sắp xếp các từ thành câu có nghĩa.
28
Khi thay đổi trật tự sắp xếp từ, hay hư từ thì nghĩa của câu sẽ bị thay đổi hoặc trở thành câu không có nghĩa.
3. Ý nghĩa ngữ pháp biểu thị bằng trật tự từ và hư từ.
29
III
30
TỔNG KẾT
- Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập.
Đặc điểm:
Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp;
Từ không biến đổi hình thái;
Trật tự từ và hư từ là biện pháp biểu thị ý nghĩa ngữ pháp.
😉
31
IV
32
LUYỆN TẬP
BÀI TẬP 1:
VD 1:
- “Nụ tầm xuân” (1): phụ ngữ cho từ “hái”.
- “Nụ tầm xuân”(2): chủ ngữ.
=> Từ không biến đổi về mặt hình thái.
VD 2:
- “Bến” (1): phụ ngữ cho từ “nhớ”.
- “Bến”(2): chủ ngữ.
=>Từ không biến đổi về mặt hình thái.
33
BÀI TẬP 1:
VD 3:
- “Trẻ”(1): phụ ngữ cho từ “yêu”.
-“Trẻ”(2): chủ ngữ.
=> Từ không biến đổi về mặt hình thái.
VD 4:
- “Bống” (1), (2), (3), (4): phụ ngữ.
- “Bống” (5), (6): chủ ngữ.
=> Từ không biến đổi về mặt hình thái.
34
Bài tập 2
Dịch ra tiếng Việt, rồi so sánh:
Yesterday I saw her in supermarket but she did not see me.
Ngày hôm qua tôi thấy cô ấy trong siêu thị nhưng cô ấy không thấy tôi.
35
Bài tập 2
Tiếng Việt: Từ “tôi”, “cô ấy” đặt ở vị trí khác nhau , chức vụ ngữ pháp khác nhau nhưng cách phát âm và cách viết của là giống nhau.
Tiếng Anh: từ “I” và “me”, “she” và “her” đều để chỉ một đối tượng nhưng trong Tiếng Anh hai từ này đọc và viết khác nhau.
36
Bài tập 3
Các hư từ và ý nghĩa của nó.
- Đã: hành động xảy ra trong quá khứ.
- Các: số nhiều.
- Để: mục đích.
- Lại: hành động tái diễn.
- Mà: mục đích.
=> Hư từ không biểu thị ý nghĩa của từ.
37
Thank you!
Cảm ơn Cô và các bạn đã chú ý lắng nghe!
38
LOẠI HÌNH
CỦA TIẾNG VIỆT
Khởi
động
2
Khởi động
Hãy xếp những hình ảnh sau vào các nhóm loại hình phù hợp!
3
01: Hội họa
4
02: Sách báo
5
03: Âm nhạc
(tuồng)
6
04: Điêu khắc
7
05: Tiếng Anh
8
06: Truyền hình
9
07: Tiếng Việt
10
08: Internet
11
09: Tiếng Trung
12
HẾT
13
Đáp án
14
Câu hỏi:
Em hiểu thế nào là “loại hình” ?
15
Loại hình ngôn ngữ
I
16
Loại hình:
Là tập hợp những sự vật, hiện tượng có cùng những đặc trưng cơ bản nào đó.
17
1. Khái niệm
Loại hình ngôn ngữ:
Là cách phân chia thành những nhóm ngôn ngữ dựa trên những đặc trưng giống nhau về các mặt ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp.
18
1. Khái niệm
2. Phân loại.
- Có 2 loại hình ngôn ngữ phổ biến:
Loại hình ngôn ngữ đơn lập
Loại hình ngôn ngữ hòa kết
-Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập.
19
II
20
Đặc điểm loại hình của tiếng việt
VD1: “Tôi thích đọc sách”
4 âm tiết, 4 tiếng
=> Trong Tiếng Việt âm tiết và tiếng trùng nhau
1. Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp
21
“Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp”
(Tràng giang, Huy Cận)
Sóng/ gợn/ tràng giang/ buồn/ điệp điệp.
=> 7 tiếng (âm tiết), 5 từ.
1. Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp
22
“Long lanh đáy nước in trời”
Long lanh /đáy /nước /in / trời
=> 6 tiếng (âm tiết) , 5 từ.
1. Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp
23
Có 2 trường hợp:
TH1: tiếng trùng với từ (từ đơn)
TH2: tiếng là đơn vị cấu tạo từ (trong từ ghép, từ láy)
1. Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp
24
“Ai đem rắc bướm lên hoa
Rắc bèo xuống giếng, rắc ta vào nàng”
(Rắc bướm lên hoa, Nguyễn Bính)
Khi nói, khi viết tiếng Việt tách bạch rõ ràng, không có hiện tượng nối âm.
1. Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp
25
2. Từ không biến đổi hình thái
(1). I gave him a book, he gave me a pen. (Tiếng Anh)
(2) Tôi đã tặng anh ấy một quyển sách, anh ấy đã cho tôi một cây bút. (Tiếng Việt)
26
=> Trong tiếng Việt, khi cần biểu thị ý nghĩa ngữ pháp thì từ không bị biến đổi về mặt hình thái (hình thức chữ).
27
2. Từ không biến đổi hình thái
Trò chơi
Cho 5 từ: “bạn”, “đi”, “tôi”, “mời”, “ăn”
Hãy sắp xếp các từ thành câu có nghĩa.
28
Khi thay đổi trật tự sắp xếp từ, hay hư từ thì nghĩa của câu sẽ bị thay đổi hoặc trở thành câu không có nghĩa.
3. Ý nghĩa ngữ pháp biểu thị bằng trật tự từ và hư từ.
29
III
30
TỔNG KẾT
- Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập.
Đặc điểm:
Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp;
Từ không biến đổi hình thái;
Trật tự từ và hư từ là biện pháp biểu thị ý nghĩa ngữ pháp.
😉
31
IV
32
LUYỆN TẬP
BÀI TẬP 1:
VD 1:
- “Nụ tầm xuân” (1): phụ ngữ cho từ “hái”.
- “Nụ tầm xuân”(2): chủ ngữ.
=> Từ không biến đổi về mặt hình thái.
VD 2:
- “Bến” (1): phụ ngữ cho từ “nhớ”.
- “Bến”(2): chủ ngữ.
=>Từ không biến đổi về mặt hình thái.
33
BÀI TẬP 1:
VD 3:
- “Trẻ”(1): phụ ngữ cho từ “yêu”.
-“Trẻ”(2): chủ ngữ.
=> Từ không biến đổi về mặt hình thái.
VD 4:
- “Bống” (1), (2), (3), (4): phụ ngữ.
- “Bống” (5), (6): chủ ngữ.
=> Từ không biến đổi về mặt hình thái.
34
Bài tập 2
Dịch ra tiếng Việt, rồi so sánh:
Yesterday I saw her in supermarket but she did not see me.
Ngày hôm qua tôi thấy cô ấy trong siêu thị nhưng cô ấy không thấy tôi.
35
Bài tập 2
Tiếng Việt: Từ “tôi”, “cô ấy” đặt ở vị trí khác nhau , chức vụ ngữ pháp khác nhau nhưng cách phát âm và cách viết của là giống nhau.
Tiếng Anh: từ “I” và “me”, “she” và “her” đều để chỉ một đối tượng nhưng trong Tiếng Anh hai từ này đọc và viết khác nhau.
36
Bài tập 3
Các hư từ và ý nghĩa của nó.
- Đã: hành động xảy ra trong quá khứ.
- Các: số nhiều.
- Để: mục đích.
- Lại: hành động tái diễn.
- Mà: mục đích.
=> Hư từ không biểu thị ý nghĩa của từ.
37
Thank you!
Cảm ơn Cô và các bạn đã chú ý lắng nghe!
38
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Hiền
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)