Tuần 25. Đặc điểm loại hình của Tiếng Việt
Chia sẻ bởi Lê Linh |
Ngày 10/05/2019 |
30
Chia sẻ tài liệu: Tuần 25. Đặc điểm loại hình của Tiếng Việt thuộc Ngữ văn 11
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM HỌC SINH
Tiết 91
ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH TIẾNG VIỆT
I. Loại hình ngôn ngữ
1. Loại hình
- Khái niệm: Loại hình là tập hợp những sự vật, hiện tượng có cùng chung những đặc trưng cơ bản nào đó.
Múa rối, chèo cổ,…
Bản tin, phóng sự, tin nhanh,…
Loại hình nghệ thuật sân khấu dân gian
Loại hình báo chí
2. Loại hình ngôn ngữ
Loại hình ngôn ngữ chỉ một số ngôn ngữ tuy không cùng nguồn gốc nhưng có những đặc trưng cơ bản ( Về ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp) giống nhau.
Loại hình ngôn ngữ đơn lập
Loại hình ngôn ngữ hòa kết
Tiếng Việt, tiếng Thái, tiếng Hán,…
Tiếng Anh, tiếng Nga, tiếng Hi Lạp,…
Học / sinh
Student
Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập
II. Đặc điểm loại hình tiếng Việt
1. Tiếng Việt là đơn vị cơ sở của ngữ pháp
Xét ngữ liệu 1
Tôi muốn tắt nắng đi
Cho màu đừng nhạt mất;
Tôi muốn buộc gió lại
Cho hương đừng bay đi.
Đoạn thơ có mấy tiếng, mấy âm tiết, mấy từ và các tiếng, các từ đó được đọc viết như thế nào?
Đáp án:
Đoạn thơ có 20 tiếng, 20 âm tiết. Các tiếng được đọc và viết tách rời nhau
* Xét ngữ liệu 2
Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp
Con thuyền xuôi mái nước song song
Đoạn thơ có mấy tiếng, mấy âm tiết, mấy từ và các tiếng? Tạo ra một số từ mới từ các tiếng có trong hai câu thơ?
Đáp án
Có 14 tiếng, 11 từ ( 2 từ láy, 1 từ ghép)
Đáp án
Sóng – Sóng gió, sóng sánh,…
Buồn – Buồn bã, buồn rầu,…
…
Nhận xét:
+ Về mặt ngữ âm:
Tiếng là âm tiết ( đơn vị nhỏ nhất có nghĩa), khi nói hoặc viết mỗi âm tiết được tách biệt rõ ràng.
+ Về mặt sử dụng:
Tiếng có thể là từ hoặc yếu tố cấu tạo từ ( Từ đơn, từ ghép, từ láy,…)
=> Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp
2. Từ không biến đổi hình thái
* Ngữ liệu 1.
Ta (1) về ta (2) tắm ao ta (3)
CN CN PN
Câu ca dao có mấy từ ta?
Các từ ta khác nhau về chức vụ ngữ pháp như thế nào?
Chúng có khác nhau về hình thức ngữ âm và chữ viết không?
+ Về mặt ngữ pháp:
Ta (1) và ta (2) là chủ ngữ
Ta (3) là phụ ngữ
+ Về ngữ âm và chữ viết:
Không thay đổi
* Ngữ liệu 2
Tôi (1) nói lời cảm ơn cô ấy (1), cô ấy (2) mỉm cười với tôi (2)
I said thank you to her, she smiled at me
So sánh hai câu với nhau về
+ Mặt ngữ pháp?
+ Mặt ngữ âm và chữ viết?
speak
Tiếng Anh
Tiếng Việt
Nói
Chúng tôi nói
We speak
“ nói” không thay đổi hình thái
“ speak” thay đổi hình thái
( Khi chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít)
Hắn nói
He speaks
* Nhận xét:
+ Về mặt ngữ pháp:
Tiếng Việt và tiếng Anh có sự thay đổi.
+ Về ngữ âm và chữ viết:
Tiếng Việt không thay đổi
Tiếng Anh thay đổi
=> Từ trong tiếng Việt không biến đổi hình thái khi cần biểu thị ý nghĩa ngữ pháp
Đặc điểm loại hình tiếng Việt
Loại hình
Loại hình ngôn ngữ
Đặc trưng cơ bản của ngôn ngữ đơn lập
Đơn lập
Hòa kết
Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp
Từ không biến đổi hình thái
?
Trả lời một số câu hỏi trắc nghiệp
Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ nào?
Hòa kết
Đơn lập
Chắp dính
2. Câu thơ sau có bao nhiêu từ và bao nhiêu tiếng?
“ Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên song chợ mấy nhà”
14 từ, 14 tiếng
13 từ, 14 tiếng
12 từ, 14 tiếng
3. Khi đảm nhiệm các chức năng ngữ pháp khác nhau, từ tiếng Việt:
Biến đổi hình thái
Không biến đổi hình thái
Có thể biến đổi hình thái hoặc không.
III. Luyện tập
Bài tập 1. ( Trang 58 SGK)
Phân tích ngữ liệu về mặt từ ngữ để chứng minh tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập?
Nhóm 1: ngữ liệu a
+ Về mặt ngữ pháp:
Nụ tầm xuân (1) -> Là bổ ngữ cho động từ hái
Nụ tầm xuân (2) -> Là chủ ngữ
+ Về mặt ngữ âm và chữ viết: Không thay đổi
Nhóm 2: Ngữ liệu b
+ Về mặt ngữ pháp:
Bến (1) -> bổ ngữ cho động từ nhớ
Bến (2) -> chủ ngữ
+ Về mặt ngữ âm và chữ viết: Không thay đổi
Nhóm 3: Ngữ liệu c
+ Về mặt ngữ pháp:
Trẻ (1) là bổ ngữ cho động từ yêu
Già (1) là bổ ngữ cho động từ kính
Trẻ (2) chủ ngữ
Già (2) chủ ngữ
+ Về mặt ngữ âm và chữ viết:
Không thay đổi
Nhóm 4: Ngữ liệu d
+ Về mặt ngữ pháp:
Bống (1) định ngữ cho danh từ cá
Bống (2) bổ ngữ của động từ thả
Bống (3) bổ ngữ của động từ thả
Bống (4) bổ ngữ của động từ đưa
Bống (5) chủ ngữ của động từ ngoi và động từ đớp
Bống (6) chủ ngữ của tính từ lớn
+ Về mặt ngữ âm và chữ viết:
Không thay đổi
Chức vụ về mặt ngữ pháp khác nhau nhưng
xét về mặt ngữ âm, chữ viết thì không có sự thay đổi
Bài tập 2. ( Trang 58 SGK)
+ Tiếng Anh:
She loves her work
+ Tiếng Việt
Cô ấy (1) thích công việc của cô ấy (2)
Tiếng Việt: phát âm và chữ viết giống nhau, chức năng ngữ pháp khác nhau
Tiếng Anh: Phát âm và chữ viết khác nhau ( she -> her), chức năng ngữ pháp khác nhau.
Chúc cô và các em
có một ngày
làm việc
và học tập
vui vẻ
VÀ CÁC EM HỌC SINH
Tiết 91
ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH TIẾNG VIỆT
I. Loại hình ngôn ngữ
1. Loại hình
- Khái niệm: Loại hình là tập hợp những sự vật, hiện tượng có cùng chung những đặc trưng cơ bản nào đó.
Múa rối, chèo cổ,…
Bản tin, phóng sự, tin nhanh,…
Loại hình nghệ thuật sân khấu dân gian
Loại hình báo chí
2. Loại hình ngôn ngữ
Loại hình ngôn ngữ chỉ một số ngôn ngữ tuy không cùng nguồn gốc nhưng có những đặc trưng cơ bản ( Về ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp) giống nhau.
Loại hình ngôn ngữ đơn lập
Loại hình ngôn ngữ hòa kết
Tiếng Việt, tiếng Thái, tiếng Hán,…
Tiếng Anh, tiếng Nga, tiếng Hi Lạp,…
Học / sinh
Student
Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập
II. Đặc điểm loại hình tiếng Việt
1. Tiếng Việt là đơn vị cơ sở của ngữ pháp
Xét ngữ liệu 1
Tôi muốn tắt nắng đi
Cho màu đừng nhạt mất;
Tôi muốn buộc gió lại
Cho hương đừng bay đi.
Đoạn thơ có mấy tiếng, mấy âm tiết, mấy từ và các tiếng, các từ đó được đọc viết như thế nào?
Đáp án:
Đoạn thơ có 20 tiếng, 20 âm tiết. Các tiếng được đọc và viết tách rời nhau
* Xét ngữ liệu 2
Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp
Con thuyền xuôi mái nước song song
Đoạn thơ có mấy tiếng, mấy âm tiết, mấy từ và các tiếng? Tạo ra một số từ mới từ các tiếng có trong hai câu thơ?
Đáp án
Có 14 tiếng, 11 từ ( 2 từ láy, 1 từ ghép)
Đáp án
Sóng – Sóng gió, sóng sánh,…
Buồn – Buồn bã, buồn rầu,…
…
Nhận xét:
+ Về mặt ngữ âm:
Tiếng là âm tiết ( đơn vị nhỏ nhất có nghĩa), khi nói hoặc viết mỗi âm tiết được tách biệt rõ ràng.
+ Về mặt sử dụng:
Tiếng có thể là từ hoặc yếu tố cấu tạo từ ( Từ đơn, từ ghép, từ láy,…)
=> Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp
2. Từ không biến đổi hình thái
* Ngữ liệu 1.
Ta (1) về ta (2) tắm ao ta (3)
CN CN PN
Câu ca dao có mấy từ ta?
Các từ ta khác nhau về chức vụ ngữ pháp như thế nào?
Chúng có khác nhau về hình thức ngữ âm và chữ viết không?
+ Về mặt ngữ pháp:
Ta (1) và ta (2) là chủ ngữ
Ta (3) là phụ ngữ
+ Về ngữ âm và chữ viết:
Không thay đổi
* Ngữ liệu 2
Tôi (1) nói lời cảm ơn cô ấy (1), cô ấy (2) mỉm cười với tôi (2)
I said thank you to her, she smiled at me
So sánh hai câu với nhau về
+ Mặt ngữ pháp?
+ Mặt ngữ âm và chữ viết?
speak
Tiếng Anh
Tiếng Việt
Nói
Chúng tôi nói
We speak
“ nói” không thay đổi hình thái
“ speak” thay đổi hình thái
( Khi chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít)
Hắn nói
He speaks
* Nhận xét:
+ Về mặt ngữ pháp:
Tiếng Việt và tiếng Anh có sự thay đổi.
+ Về ngữ âm và chữ viết:
Tiếng Việt không thay đổi
Tiếng Anh thay đổi
=> Từ trong tiếng Việt không biến đổi hình thái khi cần biểu thị ý nghĩa ngữ pháp
Đặc điểm loại hình tiếng Việt
Loại hình
Loại hình ngôn ngữ
Đặc trưng cơ bản của ngôn ngữ đơn lập
Đơn lập
Hòa kết
Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp
Từ không biến đổi hình thái
?
Trả lời một số câu hỏi trắc nghiệp
Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ nào?
Hòa kết
Đơn lập
Chắp dính
2. Câu thơ sau có bao nhiêu từ và bao nhiêu tiếng?
“ Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên song chợ mấy nhà”
14 từ, 14 tiếng
13 từ, 14 tiếng
12 từ, 14 tiếng
3. Khi đảm nhiệm các chức năng ngữ pháp khác nhau, từ tiếng Việt:
Biến đổi hình thái
Không biến đổi hình thái
Có thể biến đổi hình thái hoặc không.
III. Luyện tập
Bài tập 1. ( Trang 58 SGK)
Phân tích ngữ liệu về mặt từ ngữ để chứng minh tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập?
Nhóm 1: ngữ liệu a
+ Về mặt ngữ pháp:
Nụ tầm xuân (1) -> Là bổ ngữ cho động từ hái
Nụ tầm xuân (2) -> Là chủ ngữ
+ Về mặt ngữ âm và chữ viết: Không thay đổi
Nhóm 2: Ngữ liệu b
+ Về mặt ngữ pháp:
Bến (1) -> bổ ngữ cho động từ nhớ
Bến (2) -> chủ ngữ
+ Về mặt ngữ âm và chữ viết: Không thay đổi
Nhóm 3: Ngữ liệu c
+ Về mặt ngữ pháp:
Trẻ (1) là bổ ngữ cho động từ yêu
Già (1) là bổ ngữ cho động từ kính
Trẻ (2) chủ ngữ
Già (2) chủ ngữ
+ Về mặt ngữ âm và chữ viết:
Không thay đổi
Nhóm 4: Ngữ liệu d
+ Về mặt ngữ pháp:
Bống (1) định ngữ cho danh từ cá
Bống (2) bổ ngữ của động từ thả
Bống (3) bổ ngữ của động từ thả
Bống (4) bổ ngữ của động từ đưa
Bống (5) chủ ngữ của động từ ngoi và động từ đớp
Bống (6) chủ ngữ của tính từ lớn
+ Về mặt ngữ âm và chữ viết:
Không thay đổi
Chức vụ về mặt ngữ pháp khác nhau nhưng
xét về mặt ngữ âm, chữ viết thì không có sự thay đổi
Bài tập 2. ( Trang 58 SGK)
+ Tiếng Anh:
She loves her work
+ Tiếng Việt
Cô ấy (1) thích công việc của cô ấy (2)
Tiếng Việt: phát âm và chữ viết giống nhau, chức năng ngữ pháp khác nhau
Tiếng Anh: Phát âm và chữ viết khác nhau ( she -> her), chức năng ngữ pháp khác nhau.
Chúc cô và các em
có một ngày
làm việc
và học tập
vui vẻ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Linh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)