Tuần 25. Đặc điểm loại hình của Tiếng Việt

Chia sẻ bởi Nguyễn Hải Hà | Ngày 10/05/2019 | 37

Chia sẻ tài liệu: Tuần 25. Đặc điểm loại hình của Tiếng Việt thuộc Ngữ văn 11

Nội dung tài liệu:

1
CHÚC MỪNG NĂM MỚI
Nguyễn Hải Hà

TIẾT 90 – TIẾNG VIỆT
ĐẶC ĐiỂM LoẠI HÌNH CỦA TiẾNG ViỆT








2
3
ĐẶC ĐiỂM LoẠI HÌNH CỦA TiẾNG ViỆT








ĐẶC ĐiỂM LoẠI HÌNH CỦA TiẾNG ViỆT








4
XEM VI DEO TÌM TỪ KHÓA
TỪ KHÓA
5
NGÔN NGỮ
TIẾNG VIỆT
6
HỌ
NAM Á
Dòng
Môn – Khmer
Chi
Việt – Mường
Tiếng Việt
Tiếng Mường
8

I. LOẠI HÌNH NGÔN NGỮ


1. Khái niệm


KHÁI NIỆM “LOẠI HÌNH”
Loại hình là tập hợp những sự vật, hiện
tượng cùng có chung những đặc trưng cơ bản.
(Từ điển Tiếng Việt, NXB KHXH TP HCM, 2009)
Kịch nói
Cải
lương
Tuồng
Chèo
Loại hình sân khấu

I. LOẠI HÌNH NGÔN NGỮ

Khái niệm:
- Loại hình: là tập hợp những sự vật, hiện
tượng cùng có chung những đặc trưng cơ bản.

- Loại hình ngôn ngữ: tập hợp những ngôn ngữ có những đặc trưng cơ bản về các mặt: ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp giống nhau.

10
2 . Phân loại:
 
11

I. LOẠI HÌNH NGÔN NGỮ

Ngôn ngữ được phân loại như thế nào?
12

I. LOẠI HÌNH NGÔN NGỮ

Phân loại theo đặc trưng ngôn ngữ
Ngữ hệ Ấn - Âu
Ngữ hệ Nam - Á
Loại hình ngôn ngữ hòa kết
Loại hình ngôn ngữ đơn lập
Phân loại theo nguồn gốc

II- ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT

Nhóm 1,2.
Phân tích ngữ liệu:
1. “Sao anh không về chơi thôn Vĩ”
2. “Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song”.
? – Câu thơ gồm mấy âm tiết, mấy tiếng, mấy từ?
- Cách phát âm và viết các tiếng đó như thế nào?
- Lấy 1 tiếng bất kỳ trong câu để tạo từ mới?
- Sử dụng 1 tiếng trong câu thơ kết hợp với các tiếng khác để tạo thành câu khác?
=> Nhận xét về tiếng trong tiếng Việt?
13
Hoạt động nhóm
Vòng 1

II- ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT

Nhóm 3,4.
Phân tích ngữ liệu:
1. “Cười người chớ có cười lâu
Cười người hôm trước, hôm sau người cười”.
? – Các từ “người” trong câu ca dao khác nhau như thế nào về chức năng ngữ pháp?
- Các từ “người” khác nhau như thế nào về hình thức ngữ âm, chữ viết?
2. “Người nông dân dùng cuốc để cuốc đất”.
? – Xác định từ loại của các từ “cuốc” trong câu?
- nhận xét về sự thay đổi của từ khi chuyển loại?
14
Hoạt động nhóm
Vòng 1
VÒNG 1
Làm việc vào phiếu học tập
15
VÒNG 2: MẢNH GHÉP
Vai trò của tiếng trong tiếng Việt?
- Về mặt ngữ âm?
- Về mặt sử dụng?
2. Sự thay đổi của từ trong tiếng Việt như thế nào?
16

II- ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT

1 – Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp
Tìm hiểu ví dụ:
Ví dụ 1: Sao anh không về chơi thôn Vĩ?
(Hàn Mặc Tử, Đây thôn Vĩ Dạ)
Nhận xét:
- Câu thơ có bảy tiếng, cũng là bảy âm tiết, bảy từ. Đọc và viết tách rời nhau.
- Có thể tạo từ khi chúng được ghép với các tiếng khác.
- Tiếng là cơ sở để tạo câu.
17
Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song
(Huy Cận – Tràng giang)
Nhận xét:
Hai câu thơ có 14 tiếng, 14 âm tiết, tạo được 10 từ. (6 từ đơn, 2 từ ghép, 2 từ láy).
- Đọc viết tách rời nhau.
18
Ví dụ 2:

II- ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT

Vai trò của tiếng trong tiếng Việt:
- Về mặt ngữ âm: Tiếng là âm tiết.
- Về mặt sử dụng: Tiếng là đơn vị nhỏ nhất cấu tạo từ, tiếng là từ.
 Trong tiếng Việt, tiếng có thể là từ đơn, và còn là yếu tố tạo từ phức (từ láy, từ ghép).

19
Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp là đặc điểm đầu tiên chứng minh tiếng Việt là loại hình ngôn ngữ đơn lập.

2 – Từ không biến đổi hình thái

Ví dụ 1:
Cười người (1) chớ vội cười lâu
Cười người (2) hôm trước hôm sau người (3) cười
(Ca dao)
Nhận xét:
Người (1), người (2), là bổ ngữ chỉ đối tượng của động từ cười. Người (3) là chủ ngữ chỉ chủ thể của động từ cười.
Xét về mặt ngữ âm và chữ viết: không có sự khác biệt giữa người (1), người (2), người (3).

20
Các từ “người” khác nhau về chức vụ cú pháp như thế nào?
Chúng có khác nhau về hình thức âm thanh hay không?
21
Xét ví dụ 2: Cho những câu tiếng Việt và tiếng Anh có nghĩa tương đương nhau:
Anh ấy đã cho tôi một cuốn sách (1)

Tôi đã cho anh ấy hai cuốn sách (2)
He gave me a book (1)


I gave him two books (2)
Câu tiếng Việt
Câu tiếng Anh
Nhận xét về chức năng ngữ pháp các từ in đậm và gạch chân trong câu tiếng Việt và tiếng Anh trong ví dụ trên?
22
Anh ấy đã cho tôi một cuốn sách (1)
He gave me a book (1)
Tôi đã cho anh ấy hai cuốn sách (2)
I gave him two books (2)
Từ tiếng Việt không biến đổi về hình thái
Từ trong tiếng Việt không biến đổi hình thái khi cần biểu thị chức năng và ý nghĩa ngữ pháp.
“Người nông dân dùng cuốc (1) để cuốc(2) đất”.

Xác định từ loại của từ cuốc (1) , cuốc(2) trong câu trên?
23
cuốc (1) : danh từ
cuốc(2) : động từ
Trong tiếng Việt, khi từ chuyển loại cũng không có sự thay đổi hình thức ngữ âm.
24
Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập
Tiếng
là đơn vị cơ sở của ngữ pháp
Từ
không biến đổi hình thái
?
SƠ ĐỒ THỂ HIỆN CÁC ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH TIẾNG VIỆT
LUYỆN TẬP
Xác định số tiếng, số âm tiếng, số từ trong các câu dưới đây (nối cột).
25
26
Trong tiếng Việt, tiếng là đơn vị cơ sở của ………………
Ngữ pháp
LUYỆN TẬP
Tôi yêu cô ấy, nhưng cô ấy không yêu tôi.
I love her, but she does not love me.
Từ …….. biến đổi hình thái.
Từ … biến đổi hình thái.
1
2
1
2
Tôi yêu cô ấy, nhưng cô ấy không yêu tôi.
không

28
ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT
TIẾNG VIỆT
“… Chưa chữ viết đã vẹn tròn tiếng nói
Vầng trăng cao đêm cá lặn sao mờ
Ôi tiếng Việt như đất cày, như lụa
Óng tre ngà và mềm mại như tơ.

Tiếng tha thiết, nói thường nghe như hát
Kể mọi điều bằng ríu rít âm thanh
Như gió nước không thể nào nắm bắt
Dấu huyền trầm, dấu ngã chênh vênh.

Dấu hỏi dựng suốt ngàn đời lửa cháy
Một tiếng huyền rợp bóng lá cành vươn
Nghe mát lịm ở đầu môi tiêng suối
Tiếng heo may gợi nhớ những con đường.
(…)
Ôi tiếng Việt suốt đời tôi mắc nợ
Quên nỗi mình quên áo mặc cơm ăn
Trời xanh quá môi tôi hồi hộp quá
Tiếng Việt ơi! Tiếng Việt ân tình…”
Lưu Quang Vũ
Sinh thời chủ tịch Hồ Chí Minh đã từng nói: “Tiếng Việt là thứ của cải vô cùng lâu đời và vô cùng quý báu của dân tộc. Chúng ta phải gìn giữ nó, quý trọng nó nhằm làm cho tiếng Việt phổ biến và ngày càng rộng khắp”
29
CỦNG CỐ
30
Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập
Tiếng
là đơn vị cơ sở của ngữ pháp
Từ
không biến đổi hình thái
?
SƠ ĐỒ THỂ HIỆN CÁC ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH TIẾNG VIỆT
31
3 – Biện pháp chủ yếu biểu thị ý nghĩa ngữ pháp là sắp đặt từ theo thứ tự trước sau và sử dụng các hư từ
32
Ví dụ : Cho một câu trong giao tiếp thường ngày
- Tôi mời bạn đi chơi.

Đi chơi tôi mời bạn (-)
Mời bạn tôi đi chơi (-)
Bạn mời tôi đi chơi (+)
Nhận xét: Có rất nhiều cách đảo trật tự từ trong câu nhưng khi trật tự từ thay đổi thì cấu trúc của câu cũng thay đổi và ý nghĩa ngữ pháp cũng thay đổi, hoặc có thể làm cho câu trở nên vô nghĩa.
Biện pháp chủ yếu để biểu thị ý nghĩa là sắp xếp từ theo trật tự trước sau, và sử dụng các hư từ ->Hư từ có vai trò đặc biệt quan trọng trong tiếng Việt, nhất là về mặt ngữ pháp.
Tôi
không
đã
sẽ
mời bạn đi chơi
Những đặc điểm đó một lần nữa chứng minh tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập.
Có những cách thay đổi trật tự từ trong câu như thế nào?
Hãy sử dụng một số hư từ không, sẽ, đã, nhé… và đặt vào vị trí thích hợp trong ngữ liệu trên, sau đó nhận xét ý nghĩa và cấu trúc ngữ pháp của các câu vừa tạo ra?
Em có nhận xét gì về sự thay đổi trật tự từ ở ví dụ trên?
III. TỔNG KẾT
33
Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập
Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp
Từ không biến đổi hình thái
Biểu thị ý nghĩa ngữ pháp bằng sự sắp xếp từ theo trật tự và sử dụng các hư từ
SƠ ĐỒ THỂ HIỆN CÁC ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH TIẾNG VIỆT
Câu 1: Phân tích những ngữ liệu dưới đây về mặt từ ngữ để chứng minh tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập.
Trèo lên cây bưởi hái hoa
Bước xuống vườn cà hái nụ tầm xuân
Nụ tầm xuân nở ra xanh biếc
Em có chồng anh tiếc lắm thay
Thuyền ơi có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền


34
IV. LUYỆN TẬP
Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi cho
Con đem con cá bống ấy về thả xuống giếng mà nuôi. Mỗi bữa, đáng ăn ba bát thì con ăn hai, còn một đem thả xuống cho bống…
Nói xong Bụt biến mất. Tấm theo lời Bụt thả bống xuống giếng. Rồi từ hôm ấy trở đi, cứ sau bữa ăn, Tấm đề dành cơm, giấu đưa ra cho bống. Mỗi lần nghe lời Tấm gọi, bống lại ngoi lên mặt nước đớp những hạt cơm của Tấm ném xuống. Người và cá ngày một quen nhau, và bống ngày một lớn lên trông thấy.
(Tấm Cám)
35
36

Nụ tầm xuân (1): phụ ngữ của động từ chỉ đối tượng của hoạt động hái.
Nụ tầm xuân (2):chủ ngữ của hoạt động nở.
Bến (1): phụ ngữ chỉ đối tượng đứng sau động từ nhớ.
Bến (2): chủ ngữ của động từ đợi.
37
Trẻ (1): phụ ngữ chỉ đối tượng của động từ yêu.
Trẻ (2): chủ ngữ của động từ đến.
Già (1): phụ ngữ chỉ đối tượng của động từ kính.
Già (2): chủ ngữ của động từ để.
Bống (1), bống (2), bống (3), bống (4): đều là phụ ngữ chỉ đối tượng của động từ nên đều đứng sau động từ, chỉ khác nhau về hư từ đi kèm (không có hư từ hoặc có hư từ cho.
Bống (5), bống (6):đều làm chủ ngữ, đứng trước các động từ.
38
Câu 2: Chứng minh tiếng Anh thuộc loại hình ngôn ngữ hòa kết, tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập bằng việc đưa ra một ví dụ tiêu biểu
Tôi lái xe (1)
Xe được lái bởi tôi (2)
I driver car (1)
Car is driven by me (2)
Câu tiếng Việt
Câu tiếng Anh

Tiếng Việt không biến đổi hình thái khi biểu thị những ý nghĩa ngữ pháp khác nhau.
Tiếng Anh biến đổi hình thái khi biểu thị những ý nghĩa ngữ pháp khác nhau.
Loại hình ngôn ngữ đơn lập
Loại hình ngôn ngữ hòa kết
Tôi yêu em
Em yêu tôi
I love you
You love me

Câu 3: Xác định hư từ và phân tích tác dụng thể hiện ý nghĩa của chúng:
Đã: chỉ hoạt động đã xảy ra trước thời điểm mốc.
Các: chỉ số nhiều (toàn thể sự vật).
Để: chỉ mục đích.
Lại: chỉ sự tái diễn (sự tăng tiến về mức độ).
Mà: chỉ mục đích.
39
IV. DẶN DÒ
Ôn lại bài
Làm bài tâp phần Luyện tập Sgk/58.
Chuẩn bị bài mới Tôi yêu em:
Tìm hiểu về nhà thơ Puskin (cuộc đời và sự nghiệp).
Tìm hiểu khái quát về bài thơ Tôi yêu em (hoàn cảnh ra đời, cảm hứng chung).

40
41
Cảm ơn sự quan tâm theo dõi của quý thầy cô và các em!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hải Hà
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)