Tuần 25. Cửa sông

Chia sẻ bởi Nguyễn Công Hải | Ngày 12/10/2018 | 22

Chia sẻ tài liệu: Tuần 25. Cửa sông thuộc Tập đọc 5

Nội dung tài liệu:

Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo về dự giờ !
TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN NGHĨA 1
Gv: Nguyễn Công Hải
Thứ tư ngày 4 tháng 3 năm 2010
Tập đọc

Tiết 50: Cửa sông
Em hãy mô tả những gì nhìn thấy trong tranh ?
Tiết 50: Cửa sông

Là cửa nhưng không then khoá
Cũng không khép lại bao giờ
Mênh mông một vùng sông nước
Mở ra bao nỗi đợi chờ.

Nơi những dòng sông cần mẫn
Gửi lại phù sa bãi bồi
Để nước ngọt ùa ra biển
Sau cuộc hành trình xa xôi.

Nơi biển tìm về với đất
Bằng con sóng nhớ bạc đầu
Chất muối hoà trong vị ngọt
Thành vùng nước lợ nông sâu.



Nơi cá đối vào đẻ trứng
Nơi tôm rảo đến búng càng
Cần câu uốn cong lưỡi sóng
Thuyền ai lấp loá đêm trăng.

Nơi con tàu chào mặt đất
Còi ngân lên khúc giã từ
Cửa sông tiễn người ra biển
Mây trắng lành như phong thư.

Dù giáp mặt cùng biển rộng
Cửa sông chẳng dứt cội nguồn
Lá xanh mỗi lần trôi xuống
Bỗng.nhớ một vùng núi non.
Quang Huy

Luyện đọc từ khó:

Sóng nước
Nước lợ
Nông sâu
Lưỡi sóng
Lấp loá
Núi non


Cách ngắt nhịp:

Là cửa nhưng không then khoá
Mênh mông một vùng sông nước
Nơi cá đối vào đẻ trứng
Nơi tôm rảo đến búng càng.
Thứ tư ngày 4 tháng 3 năm 2010
Tập đọc

Tiết 50: Cửa sông

Giải nghĩa từ khó:

Nơi sông chảy ra biển, hồ hoặc một dòng sông khác
khoảng đất bồi ven sông, ven biển.
nước không bị nhiễm mặn.
nước pha trộn giữa nước mặn và nước ngọt thường có ở vùng cửa sông giáp biển.
sóng lớn, ngọn sóng có bọt tung trắng xoá.
một loại tôm sống ở vùng nước lợ, thân nhỏ và dài.
Tiết 50: Cửa sông

Cửa sông:
Nước ngọt:
Bãi bồi:
Nước lợ:
Sóng bạc đầu:
Tôm rảo:
Bãi bồi
Sóng bạc đầu
Tìm hiểu bài:

1.Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển ?
Cách giới thiệu ấy có gì hay ?

Là cửa nhưng không then khoá
Cũng không khép lại bao giờ.

Tiết 50: Cửa sông
Tiết 50: Cửa sông
2. Thảo luận nhóm:

Câu hỏi: cửa sông là một địa điểm như thế nào?

Nơi:- Dòng sông gửi lại phù sa.
- Nước ngọt ùa ra biển
- Biển tìm về với đất
- Vùng nước lợ
- Cá đối đẻ trứng
- Tôm rảo búng càng
- Con tàu chào mặt đất
...

Tiết 50: Cửa sông
3. Trong khổ thơ cuối tác dùng biện pháp nghệ thuật gì ?
- Biện pháp nghệ thuật nhân hoá ở khổ thơ cuối nói nên điều gì về "tấm lòng"của cửa sông với cội nguồn?
- Phép nhân hoá giúp tác giả nói nên "tấm lòng" của cửa sông không quên cội nguồn .

4. Qua hình ảnh cửa sông, tác giả muốn nói nên điều gì ?

* Đại ý:
Qua hình ảnh cửa sông tác giả muốn ca ngợi tình cảm thuỷ chung, uống nước nhớ nguồn .
Tiết 50: Cửa sông

Là cửa nhưng không then khoá
Cũng không khép lại bao giờ
Mênh mông một vùng sông nước
Mở ra bao nỗi đợi chờ.

Nơi những dòng sông cần mẫn
Gửi lại phù sa bãi bồi
Để nước ngọt ùa ra biển
Sau cuộc hành trình xa xôi.

Nơi biển tìm về với đất
Bằng con sóng nhớ bạc đầu
Chất muối hoà trong vị ngọt
Thành vùng nước lợ nông sâu.



Nơi cá đối vào đẻ trứng
Nơi tôm rảo đến búng càng
Cần câu uốn cong lưỡi sóng
Thuyền ai lấp loá đêm trăng.

Nơi con tàu chào mặt đất
Còi ngân lên khúc giã từ
Cửa sông tiễn người ra biển
Mây trắng lành như phong thư.

Dù giáp mặt cùng biển rộng
Cửa sông chẳng dứt cội nguồn
Lá xanh mỗi lần trôi xuống
Bỗng.nhớ một vùng núi non.
Quang Huy

Tiết 50: Cửa sông
* Luyện đọc diễn cảm, đọc thuộc lòng:
- Khổ thơ 4+ 5:

Nơi cá đối vào đẻ trứng Nơi con tàu chào mặt đất
Nơi tôm rảo đến búng càng Còi ngân lên khúc giã từ
Cần câu uốn cong lưỡi sóng Cửa sông tiễn người ra biển
Thuyền ai lấp loá đêm trăng. Mây trắng lành như phong thư.
Xin chân thành cảm ơn!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Công Hải
Dung lượng: 647,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)